Trường Đại học Trà Vinh kiên trì mục đích đào tạo chất lượng, hướng về cộng đồng
Nằm ở vùng lõi Đồng bằng sông Cửu Long, Trường Đại học Trà Vinh đang vươn lên mạnh mẽ nhờ uy tín, chất lượng trong đào tạo và nghiên cứu. Mùa tuyển sinh ĐH, CĐ 2020, trường tiếp tục khẳng định tôn chỉ mục tiêu hướng về cộng đồng.
Sinh viên Việt Nam và quốc tế học tập tại trường
Trường Đại học Trà Vinh tuyển sinh 62 ngành, dự kiến với gần 7.000 chỉ tiêu trên cả nước. Phương thức xét tuyển năm 2020 được đưa ra là: Xét học bạ 12, dự kiến nhận hồ sơ đầu tháng 5.2019; Xét dựa kết quả thi tốt nghiệp THPT của các tỉnh; Xét tuyển theo kết qủa thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM. Ngoài ra, trường cũng xét tuyển thẳng và dự bị đại học theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Thế mạnh đào tạo
Đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao cho khu vực, Trường Đại học Trà Vinh (TV) đang nỗ lực nâng cao chất lượng đào tạo bằng việc đẩy mạnh đào tạo gắn với nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ. Đến nay nhiều ngành đào tạo của trường đã đạt chuẩn kiểm định của các tổ chức kiểm định giáo dục uy tín trong và ngoài nước.
Sinh viên thực hành với máy CNC trường tự chế tạo
TVU được tổ chức UI GreenMetric World University Rankings xếp hạng 221 trong Top 300 trường đại học phát triển bền vững và thân thiện môi trường nhất thế giới; là 1 trong 2 trường đại học ở Việt Nam lọt vào bảng xếp hạng này; TVU là trường thứ 9 đạt kiểm định theo tiêu chuẩn mới của Bộ GD&ĐT; Đạt chứng nhận kiểm định giáo dục quốc tế: FIBBA, AUN-QA,…
Đặc biệt, với lợi thế trường công lập, phát triển từ Dự án Cao đẳng Cộng đồng Việt Nam – Canada do Chính phủ Canada tài trợ, TVU đã có hơn 1.500 giảng viên, trẻ, năng động, nhiệt huyết, được đào tạo trong và ngoài nước, trong đó có hơn 60% giảng viên có trình độ sau đại học, đã đáp ứng năng lực đào tạo của nhà trường với quy mô sinh viên hiện nay trên 20.000 sinh viên. Nhà trường tuyển sinh, đào tạo với 08 ngành trình độ tiến sĩ, 25 ngành trình độ thạc sĩ, 62 ngành trình độ đại học.
Thế mạnh của TVU hiện được đánh giá là các ngành: Nông nghiệp thủy sản; Khoa học kỹ thuật & công nghệ; Kinh tế, Ngoại ngữ; Ngôn ngữ văn hóa, nghệ thuật Khmer, Du lich… Khoa khoa học sức khỏe, Phòng khám đa khoa, khu khám điều trị Răng Hàm Mặt và Bệnh viện Đại học Trà Vinh là địa chỉ tin cậy chăm sóc sức khỏe tốt cho cộng đồng. Khoa Ngôn ngữ, Văn hóa, nghệ thuật Khmer Nam Bộ là Khoa trọng điểm quốc gia, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự phát triển các dân tộc ít người đặc biệt là người dân tộc Khmer.
Học phí và cơ hội việc làm
Học phí được chia tùy theo từng khối ngành/ từng ngành có mức học phí khác nhau, trong khoảng từ 13 – 15 triệu /1 năm học; khối ngành Khoa học sức khỏe có mức từ: 25 – 30 triệu/năm học. TVU áp dụng miễn học phí đối với sinh viên theo học các ngành Sư phạm ngữ văn, Sư phạm Mầm non, GD tiểu học, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống.
Trường cấp học bổng SV nữ hàng năm tương đương 50% học phí đang theo học các ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Khoa học vật liệu. Riêng ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học (sinh viên nữ được cấp học bổng hàng năm tương đương 30% học phí).
Tăng cường thực hành giúp sinh viên thêm kỹ năng thực tế
Đưa các khóa học về các kỹ năng thiết yếu/ kỹ năng mềm cần thiết vào chương trình học, để giúp SV tự tin hơn hội nhập vào thị trường lao động. Trung tâm Dịch vụ việc làm; Trung tâm Khởi nghiệp và hỗ trợ SV, quỹ khởi nghiệp, quỹ nghiên cứu khoa học của SV… đã giúp SV phát triển ý tưởng nghiên cứu, khởi nghiệp khả thi, với mức hỗ trợ ban đầu khoảng 20 triệu/ ý tưởng đề xuất (đề tài/dự án).
Xác định vấn đề việc làm của SV phụ thuộc vào 3 điều kiện: Thuộc về nhà trường là: SV ra trường có năng lực chuyên môn, Có đạo đức nghề nghiệp, Có kỹ năng mềm. Trường đã tập trung làm tốt các nhiệm vụ này. Bằng việc, đẩy mạnh liên kết sâu, rộng với cộng đồng doanh nghiệp để việc mở rộng các chương trình đào tạo Coop giúp các sinh viên có các kỹ năng nghề nghiệp chuyên sâu.
Nỗ lực hướng về cộng đồng
Trường luôn đặt ra mục tiêu phấn đấu sẽ trở thành một Trường Đại học ứng dụng gắn kết cộng đồng và hợp tác doanh nghiệp điển hình ở Việt Nam thông qua việc cung cấp các tiện ích học tập chuẩn mực, môi trường nghiên cứu tích cực, sản phẩm công nghệ chất lượng, an toàn cho cộng đồng và là đơn vị trung tâm về nghiên cứu, bảo tồn và phát huy ngôn ngữ, bản sắc văn hóa, nghệ thuật dân tộc đặc thù của vùng Nam Bộ.
TVU tuyển sinh các đối tượng người học trên phạm vi toàn quốc với các cấp đào tạo từ đại học và sau đại học. Theo học tại TVU, sinh viên được hỗ trợ khởi nghiệp, tham gia chương trình đào tạo co-op (chương trình gắn kết giữa nhà trường và doanh nghiệp), chương trình thực tập nghề nghiệp trong và ngoài nước vừa học, vừa làm được hưởng lương, đặc biệt tại Israel, Nhật Bản, có cơ hội tiếp cận công nghệ hiện đại.
Nói như thầy Võ Hoàng Khải, Phó hiệu trưởng nhà trường: Chúng tôi hướng đến một môi trường học tập, nghiên cứu thân thiện đáp ứng tốt nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên. Hiện trường đã có thư viện điện tử, Ký túc xá 4300 chỗ, hệ thống mạng internet, wifi, các dịch vụ học tập, sinh hoạt đáp ứng tốt nhất cho sinh viên, học viên.
Các bạn được tạo cơ hội học tập giao tiếp, tham gia các hoạt động ngoại khóa với các chuyên gia quốc tế. Đặc biệt, các chính sách miễn, giảm học phí và nhiều cơ hội nhận nhiều suất học bổng từ trường, các cá nhân, tổ chức trong nước, quốc tế và được vay vốn hỗ trợ học tập.
Các em cần tìm hiểu kỹ lưỡng, cân nhắc lựa chọn một ngành học mà mình thực sự yêu thích, có khả năng, có đủ năng lực và phù hợp với điều kiện gia đình, đam mê theo học đại học và mong muốn được làm việc, cũng như tìm hiểu kỹ nhu cầu lao động hiện tại và dự báo nhu cầu lao động tương lai của ngành nghề mình sẽ chọn.
Đừng nhằm lẫn việc theo học một ngành học, tốt nghiệp có bằng đại học là sẽ có được một nghề nghiệp, mà đó chỉ mới là bước đầu của quá trình lập nghiệp trên một nghề nghiệp ở tương lai. Với nỗ lực hướng về cộng đồng, TVU cam kết thực hiện mục là nơi bắt đầu, nuôi dưỡng, đào tạo chất lượng, định hướng cho bạn sẽ đi phía trước chất lượng nhất. – Thầy Võ Hoàng Khải
Hà An
Trường Đại học Trà Vinh xét tuyển đại học chính quy 2020 trên toàn quốc
Trường Đại học Trà Vinh đưa ra thông báo kế hoạch xét tuyển năm 2020. Theo đó, trường xét tuyển theo các phương thức sau: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ lớp 12); Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia; Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM; Xét tuyển thẳng.
Video đang HOT
Chi tiết các ngành xét tuyển theo các khối thi tương ứng tổ hợp môn thi như sau:
Nông nghiệp Thuỷ sản
Nông nghiệp (7620101) - A02, B00, D08, D90
Nuôi trồng thủy sản (7620301) - A02, B00, D08, D90
Công nghệ Thực phẩm (7540101) - A00, B00, D07, D90
Thú y (7640101) - A02, B00, D08, D90
Kỹ thuật môi trường (7520320) - A02, B00, D08, D90
Công nghệ sinh học (7420201) - A00, B00, D08, D90
Chăn nuôi (7620105) - A00, B00, D08, D90
Quản lý Tài nguyên và Môi trường (7850101) - A00, B00, B02, B08
Kỹ Thuật và Công nghệ
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (7510301) - A00, A01, C01
Công nghệ thông tin (7480201) - A00, A01, C01, D07
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (7510102) - A00, A01, C01, D01
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (7510303) - A00, A01, C01
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (7510201) - A00, A01, C01, D01
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (7580205) - A00, A01, C01, D01
Quản lý công nghiệp (7510601) - A00, A01, C01, D07
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (7480102) - A00, A01, C01, D07
Hệ thống thông tin quản lý (7340405) - A00, A01, C01, D01
Kỹ thuật cơ khí động lực (7520116) - A00, A01, C01, D01
Công nghệ kỹ thuật ô tô (7510205) - A00, A01, C01, D01
Ngoại Ngữ
Ngôn ngữ Anh (7220201) - D01, D09, D14
Ngôn ngữ Pháp (7220203) - D01, D09, D14
Ngôn ngữ Trung Quốc (7220204) - D01, D09, D14
Khoa học sức khoẻ
Kỹ thuật xét nghiệm y học (7720601) - A00, B00
Y khoa (7720101) - B00, D08
Điều dưỡng (7720301) - B00, D08
Răng - Hàm - Mặt (7720501) - B00, D08
Dược học (7720201) - A00, B00
Y tế công cộng (7720701) - A00, B00
Kỹ thuật phục hồi chức năng (7720603) - A00, B00
Dinh dưỡng (7720401) - B00, D08
Y học dự phòng (7720110) - B00, D08
Kỹ thuật hình ảnh y học (7720602) - A00, B00
Y học cổ truyền (7720115) - (Dự kiến)
Kinh tế - Luật
Kinh tế (7310101) - A00, A01, C01, D01
Kế toán (7340301) - A00, A01, C01, D01
Quản trị kinh doanh (7340101) - A00, A01, C01, D01
Tài chính - Ngân hàng (7340201) - A00, A01, C01, D01
Thương mại điện tử (7340122) - A00, A01, C01, D01
Luật (7380101) - A00, A01, C00, D01
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (7510605) - A00, A01, C01, D0 -(Dự kiến)
Hoá học ứng dụng
Công nghệ kỹ thuật hóa học (7510401) - A00, B00, D07
Khoa học vật liệu (7440122) - A00, A01, A02, B00
Hóa dược (7720203) - A00, B00, D07
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm (7540106) - A00, B00, D07 - (Dự kiến)
Khoa học cơ bản
Toán ứng dụng (7460112) - A00, A01, D90
Công tác xã hội (7760101) - C00, C04, D66, D78
Quản lý thể dục thể thao (7810301) - C19, C14, C00, D78
Ngôn ngữ - Văn hoá - Nghệ thuật Khmer Nam Bộ
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống (7210210) - N00
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam (7220112) - C00, D14
Ngôn ngữ Khmer (7220106) - C00, D01, D14
Văn hóa học (7229040) - C00, D14
Âm nhạc học (7210201) - N00
Sư phạm tiếng Khmer (7140226) - C00, C20, D14, D15
Sư phạm Ngữ văn (7140217) - C00, D14
Du lịch
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (7810103) - C00, C04, D01, D15
Quản trị khách sạn (7810201) - C00, C04, D01, D15
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (7810202) - C00, C04, D01, D15
Sư phạm
Giáo dục mầm non (7140201) - M00, M01, M02
Giáo dục tiểu học (7140202) - A00, A01, D84, D90
Quản lý nhà nước, Quản trị văn phòng
Quản trị văn phòng (7340406) - C00, C04, D01, D14
Quản lý nhà nước (7310205) - C00, C04, D01, D14
Lý luận chính trị
Chính trị học (7310201) - C00, D01
Dự bị đại học
Quy ước tổ hợp môn
A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh; A02 (Toán - Vật lí, Sinh học)
B00 (Toán, Hóa học, Sinh học); B04 (Toán, Sinh học, Giáo dục công dân)
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý); C01 (Ngữ văn, Toán, Vật lý); C04 (Ngữ văn, Toán, Địa lý); C14 (Ngữ văn, Toán, GDCD); C18 (Ngữ văn, Sinh học, Giáo dục công dân; C19 (Ngữ văn, Lịch sử, GDCD); C20 (Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân)
D01 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh); D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh); D08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh); D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh); D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh); D15 (Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh); D66 (Ngữa văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh); D78 (Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh); D84(Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh); D90 (Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh)
M00 (Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát, Kể chuyện); M01 (Ngữ văn, Lịch sử, Đọc diễn cảm, Hát, Kể chuyện); M02(Ngữ văn, Địa lý, Đọc diễn cảm, Hát, Kể chuyện)
N00 (Ngữ văn, Năng khiếu âm nhạc 1, Năng khiếu âm nhạc 2) T00(Toán, Sinh học, Năng khiếu thể dục thể thao); T03 (Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu thể dục thể thao)
ND
Theo giaoducthoidai
Thi đánh giá năng lực: Vì sao "hot"? Mùa tuyển sinh 2020 - 2021 ghi nhận một sự dịch chuyển rõ nét của thí sinh cũng như của các trường đại học. Xu hướng tham gia Kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM đang là lựa chọn của rất nhiều em. Thí sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM năm 2019. "Hot" vì đâu?...