Thành ngữ tiếng Anh lấy cảm hứng từ các mùa
Khi muốn động viên ai đó sau cơn mưa trời lại sáng bằng tiếng Anh, bạn hãy dùng thành ngữ “April showers bring May flowers”.
1. One swallow does not make a summer
Câu thành ngữ này có nghĩa đen là “một cánh én không thể làm nên mùa xuân”, được lấy cảm hứng từ hình ảnh chim én xuất hiện, báo hiệu đông qua xuân đến. Tuy nhiên, câu nói này nhắc nhở mọi người chỉ vì một điều tốt xảy ra không có nghĩa là mọi việc đều suôn sẻ.
Ví dụ: A lot of things went right for us this year, but one swallow does not make a summer, we still have a long ways to go before our finances are back in order. ( Dù có nhiều thuật lợi đến với chúng ta trong năm nay, nhưng một cánh én không thể làm nên mùa xuân, chúng ta vẫn còn chặng đường dài trước khi tài chính ổn định).
2. Let grass grow under your feet
Cỏ mềm và dễ chịu nhưng nếu bạn “để cỏ mọc dưới chân” thì bạn đang đứng yên, hoặc không làm gì quá lâu.
Ví dụ: I used to let the grass grow under my feet, and I missed out on a lot of opportunities. (Tôi từng giậm chân tại chỗ và lỡ mất nhiều cơ hội).
Người bản xứ hay dùng thành ngữ “head in the clouds”, nghĩa đen là đầu ở trên mây, để miêu tả những người mơ mộng, thiếu suy nghĩ thực tế.
Ví dụ: That sort of head in the clouds thinking is not getting us any closer to a workable solution. ( Kiểu suy nghĩ trên mây không giúp chúng ta tiến gần đến những giải pháp khả thi).
Ảnh: Shutterstock.
Cầu vồng (rainbows) chỉ là một hiện tượng ánh sáng nên con người không thể đuổi theo (chasing) nó. Như vậy, thành ngữ “chasing rainbows” dùng để miêu tả việc cố gắng đạt được một điều không thể hoặc không thực tế.
Ví dụ: You can’t chase rainbows your whole life, you need to pick a stable career and start being an adult. ( Bạn không thể theo đuổi những điều mơ mộng cả cuộc đời, bạn cần tìm một công việc ổn định và trưởng thành).
Video đang HOT
Một số người luôn ở bên cạnh bạn dù điều gì xảy ra nhưng “fair-weather friend” là những người chỉ gắn bó khi cuộc sống của bạn diễn ra tốt đẹp. Nếu bạn rơi vào hoàn cảnh khó khăn, họ sẽ mất liên lạc.
Ví dụ: I thought Allison and I had a strong friendship, but I learned she was just another fair-weather friend when he stopped talking to me after my divorce. ( Tôi tưởng Allison và tôi rất thân nhau nhưng cô ấy là người bạn hời hợt vì cô ấy đã dừng nói chuyện với tôi sau khi tôi ly hôn).
6. A ray of hope
Thành ngữ “a ray of hope” nghĩa là một tia hy vọng, xuất phát từ hiện tượng thời tiết. Vào những ngày trời nhiều mây, chúng ta sẽ chỉ nhìn thấy một vài tia sáng của mặt trời. Thành ngữ này nói trong tình huống khó khăn, có thể một điều may mắn sẽ xuất hiện, dù rất nhỏ nhoi.
Ví dụ: There is no ray of hope for the foreseeable future. ( Không có hy vọng gì cho tương lai gần).
7. A ray of sunshine
Khác với “A ray of hope”, “A ray of sunshine” dùng để ám chỉ ai đó hoặc điều gì đó khiến bạn cảm thấy vui vẻ, hạnh phúc.
Ví dụ: Reading good books is a ray of sunshine for me when I feel bored. ( Đọc một cuốn sách hay khiến tôi hạnh phúc khi tôi cảm thấy buồn chán).
8. Brighten up the day
Với nghĩa đen là làm bừng sáng một ngày, thành ngữ này dùng cho người hoặc sự kiện khiến bạn cảm thấy vui vẻ, hạnh phúc. Thành ngữ này đồng nghĩa với “a ray of sunshine”.
Ví dụ: Janice is such a good friend. Talking to her always brightens up the day. ( Janice là người bạn tuyệt vời. Nói chuyện với cô ấy khiến tôi cảm thấy tốt hơn).
9. Have a green thumb
Người bản ngữ sử dụng thành ngữ “have a green thumb” (có ngón cái màu xanh) để miêu tả những người rất giỏi trồng, chăm sóc cây cối hoặc yêu thích công việc làm vườn.
Ví dụ: My mother’s really green thumb. If she planted a pencil, it would grow. ( Mẹ tôi rất giỏi làm vườn. Nếu bà trồng bút chì, khéo nó có thể lớn lên).
10. Money doesn’t grow on trees
Thành ngữ “money doesn’t grow on trees” (tiền không mọc từ trên cây) nhắc nhở mỗi người rằng tiền không tự nhiên mà có nên cần chăm chỉ làm lụng, tích lũy của cải và tránh tiêu xài hoang phí. Dân gian có câu “tiền không phải vỏ hến” cũng đồng nghĩa với thành ngữ này.
Ví dụ: You should listen to your parents and appreciate their hard work because money doesn’t grow on trees. ( Bạn nên nghe lời cha mẹ và trân trọng công sức của họ vì tiền không mọc từ trên cây).
11. Full of hot air
Khi bạn nói người khác là “full of hot air” (đầy khí nóng), có nghĩa người đó nói rất nhiều nhưng toàn nói lời vô nghĩa hoặc dối trá.
Ví dụ: She is full of hot air when she exaggerates her life. ( Cô ấy toàn nói lời giả dối khi phóng đại cuộc sống của mình).
12. Take a rain check
Khi chuẩn bị đi dã ngoại, du lịch, mọi người thường “take a rain check”, nghĩa là kiểm tra liệu trời có mưa hay không. Câu nói này dùng để từ chối lịch sự một lời mời, ngụ ý rằng hiện tại bạn không thể chấp nhận lời mời, nhưng vẫn ngỏ ý muốn làm nếu có cơ hội vào lần sau.
Ví dụ: Mind if take a rain check on the team outing? I have to finish this project by tomorrow. ( Liệu có thể dời lịch đi chơi sang hôm khác? Tôi phải hoàn thành dự án ngày mai).
13. April showers bring May flowers
Thành ngữ “April showers bring May flowers” (mưa tháng 4 mang đến hoa tháng 5) lấy cảm hứng ở nước Anh, tháng 4 hay xuất hiện những cơn mưa lớn, sang tháng 5 cây cối nảy nở, đơm hoa. Thành ngữ này động viên rằng khi giông tố qua đi, những điều tốt lành sẽ đến, giống với thành ngữ “sau cơn mưa trời lại sáng”.
14. Come rain or shine
Với nghĩa đen “dù mưa hay nắng”, thành ngữ này thường dùng khi ai đó quyết tâm làm một nhiệm vụ, bất kể tình huống có ra sao.
Ví dụ: Come rain or shine, I’ll see you on Thursday. ( Dù bất kể thế nào, tôi vẫn sẽ gặp bạn vào thứ năm).
Thành ngữ tiếng Anh về nắng nóng
Nếu muốn miêu tả ngày nắng nóng, bạn có thể sử dụng thành ngữ "dog days of summer"; nói nóng như thiêu đốt, bạn hãy dùng "It's a scorcher".
1. Dog days of summer
"Dog days of summer" để miêu tả những ngày nóng nhất trong mùa hè, nóng đến mức mọi người không muốn làm gì ngoài nghỉ ngơi. Người bản ngữ thường dùng thành ngữ này khi nói về giai đoạn nóng từ đầu tháng 7 đến đầu tháng 9.
Ví dụ: During the dog days of summer, people prefer to remain indoors and go out as little as possible. ( Trong những ngày nắng nóng, mọi người thích ở lỳ trong nhà và ra ngoài ít nhất có thể).
2. It's a scorcher
"It's a scorcher" là câu cảm thán về những ngày nóng như thiêu đốt. Ngoài ra, danh từ "scorcher" dùng để miêu tả trời nóng, bạn có thể dùng riêng.
Ví dụ: Yesterday was a real scorcher. ( Ngày hôm qua thật sự rất nóng).
3. Soak up some sun
Với nghĩa đắm mình trong ánh mặt trời, "soak up some sun" là thành ngữ phổ biến với những người yêu thích du lịch. Thành ngữ này miêu tả hoạt động tắm nắng ở bên bờ biển, dưới ánh mặt trời chói chang.
Ví dụ: In Mexico, I spent a lot of time lying on the beach and soaking up the sun. ( Ở Mexico, tôi dành thời gian nằm trên bãi biển và tắm nắng).
Công nhân thi công tuyến metro số 1 bến Thành - Suối Tiên, TP HCM tháng 4 - đúng mùa nắng nóng. Ảnh: Quỳnh Trần
4. Beat the heat
Từ nghĩa đen đập tan sức nóng, "beat the heat" được hiểu là tìm sự thoải mái, mát lạnh trong thời tiết oi bức.
Ví dụ: We are going to beat the heat by spending the day in the library. They always have the air conditioner running. ( Chúng tôi sẽ dành cả ngày trong thư viện để tránh nóng. Họ để điều hòa chạy liên tục).
5. Indian summer
Thành ngữ này được dùng trong mùa thu tại Bắc Mỹ nhưng có nhiệt độ cao, khô hanh như mùa hè.
Ví dụ: We had a splendid Indian summer last October. ( Chúng tôi có một đợt nóng dài vào tháng 10 năm ngoái).
6. Hotter than blue blazes
"Blue blazes" là ngọn lửa màu xanh, nóng hơn ngọn lửa màu vàng, đỏ thông thường. Vì vậy, khi nói nóng hơn lửa màu xanh (hotter than blue blazes) nghĩa là nóng như thiêu đốt, nóng không thể chịu đựng nổi.
Ví dụ: It's hotter than blue blazes. ( Trời nóng hơn lửa).
Thành ngữ về sức khỏe Khi muốn thông báo với bạn bè nước ngoài bạn đang hoàn toàn khỏe mạnh, hãy sử dụng thành ngữ "alive and kicking" hoặc "be the picture of health". 1. Alive and kicking Danh từ "alive" nghĩa là còn sống, còn danh từ "kicking" nghĩa là đá. Thành ngữ này xuất phát từ những người bán thủy sản, dùng với nghĩa là "cá...











Tin đang nóng
Tin mới nhất

Còn nhiều băn khoăn về chứng nhận giỏi cấp tỉnh với học sinh điểm IELTS cao

Việc thực hiện chương trình, SGK mới còn nhiều khó khăn

Cấp phép tổ chức thi chứng chỉ HSK trở lại

Banner tìm hiểu ngày 22/12 của Trường ĐH Tôn Đức Thắng in hình lính Mỹ

Nhiều tỉnh cho học sinh nghỉ Tết hơn 10 ngày, Hà Nội lý giải nghỉ 8 ngày

Trường ĐH Kiên Giang dự kiến tuyển hơn 1.600 chỉ tiêu năm 2023

Trường Đại học Hồng Đức nâng cao chất lượng đào tạo sinh viên ngành giáo dục mầm non

Học sinh Hà Giang nghỉ Tết Quý Mão 12 ngày, từ 27 tháng Chạp

Nhiều tiết dạy sáng tạo tại hội thi giáo viên dạy giỏi Hà Nội

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân công bố Đề án tuyển sinh đại học năm 2023

Tuyển sinh 2023: Đại học Kinh tế Quốc dân công bố đề án tuyển sinh

Cần cẩn trọng lựa chọn nhân sự, ra đề thi
Có thể bạn quan tâm

Ngày tàn của Kim Soo Hyun đã đến: 15 thương hiệu cao cấp xếp hàng chờ bồi thường, có nguy cơ nhận án tù?
Sao châu á
07:35:14 12/03/2025
Xử phạt đối tượng đăng tải sai sự thật về Nghị định 168
Pháp luật
07:26:06 12/03/2025
Thực phẩm an toàn cho người cao huyết áp
Sức khỏe
07:07:52 12/03/2025
Sao Việt lên tiếng vụ vợ cố nghệ sĩ Quý Bình bị bàn tán: "Tôi cần nói ra điều này vì người anh của mình"
Sao việt
06:42:58 12/03/2025
Chọn 1 lá bài Tarot để biết trước những biến động công việc sau Rằm tháng 2 Âm lịch
Trắc nghiệm
06:37:22 12/03/2025
Công an TP HCM thông tin về clip CSGT có lời nói chưa chuẩn mực
Tin nổi bật
06:16:37 12/03/2025
Ba chỉ ngâm bia nướng, cuốn rau thơm rồi chấm tương ớt, nghĩ thôi đã thèm chảy nước miếng
Ẩm thực
06:02:47 12/03/2025
Sự thật về cảnh quay hot nhất phim Top 1 phòng vé, thật đến mức ám ảnh
Hậu trường phim
05:58:07 12/03/2025
When Life Gives You Tangerines: Khi đời cho ta một quả quýt, hãy pha trà và cùng thưởng thức nó!
Phim châu á
05:57:36 12/03/2025
Đến nhà mẹ vợ ăn giỗ, bà gắp vào bát anh rể cái đùi gà to rồi gắp cho tôi một thứ KHÓ CHẤP NHẬN
Góc tâm tình
05:43:43 12/03/2025