Ba bước làm bài tiếng Anh chọn câu giống nghĩa với câu cho sẵn
Cô Đặng Huyền Trang, giáo viên trường THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam, gợi ý cách làm dạng bài chiếm 10% điểm bài thi môn tiếng Anh vào lớp 10.
Ảnh minh họa
Bước 1:
Học sinh cần đọc thật kỹ câu gốc trước khi đọc bất cứ đáp án nào và hãy nhớ 2 mẹo quan trọng nhất của dạng bài này, đó là:
- Câu trả lời thường sẽ là một phiên bản sử dụng từ đồng nghĩa với các từ câu gốc. Do đó, nếu thấy đáp án nào có nhiều từ đồng nghĩa với câu gốc, bạn hãy để ý câu đó hơn một chút vì có thể là đáp án đúng.
- Câu trả lời đúng phải có đủ toàn bộ những mẩu thông tin nhỏ của câu gốc. Ví dụ, câu gốc có từ “me” thì đáp án phải có một trong những từ liên quan như “I” hoặc “me” hoặc “my” hoặc “mine”.
Bước 2: Phân tích câu gốc, tìm những yếu tố sau:
- Chủ ngữ, các danh từ khác có liên quan.
- Thì của câu.
- Thông điệp truyền tải.
Bước 3: Xét 4 đáp án đưa ra theo hàng dọc:
Đáp án sẽ phải là một câu tương ứng về thì, chủ ngữ trùng với câu gốc hoặc phải là một danh từ liên quan ở câu trên, thông điệp tương tự. Những câu trả lời gây nhiễu cũng có một vài thông tin của câu gốc, nhưng thường sẽ trái hẳn nghĩa, hoặc thiếu sót một thông tin, hoặc đưa ra một thông tin mới hẳn.
Ví dụ:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46: They arrived too late to get good seats.
A. They had to stand for the whole show.
B. They got good seats some time after they arrived.
C. As they got there too late, there were no good seats left.
D. Although they were late, they found some good seats.
Câu 46: Họ đã đến quá muộn nên không thể có chỗ ngồi đẹp.
Bước 1: Phân tích câu gốc:
- Chủ ngữ “They”, có danh từ “seats”.
- Thì quá khứ đơn.
- Thông điệp: Nguyên nhân-kết quả (đến muộn là hết chỗ).
Bước 2: Phân tích 4 đáp án
Câu A: Có nội dung mới (had to stand: phải đứng) -> sai.
Câu B: Thông tin trái ngược hoàn toàn (found some good seats: Tìm được chỗ ngồi tốt) -> sai.
Câu C: Có từ “As” (bởi vì)-> đúng thông điệp nguyên nhân kết quả-> đúng.
Câu D: Thông tin trái ngược hoàn toàn (had to stand: phải đứng) -> sai.
Ví dụ:
Question 48: Peter’s main subject at university is electronics.
A. Peter thinks electronics is a special subject.
B. Peter majors in electronics at university.
C. The university lets Peter major in electronics.
D. Electronics is among the subjects that Peter likes.
Câu 48: Môn học chính của Peter ở trường đại học là môn điện.
Bước 1: Phân tích câu gốc
- Chủ ngữ “Môn học chính”, có các danh từ “Peter, university, electronics”.
- Thì hiện tại đơn.
- Thông điệp: Môn học chính là môn điện.
Video đang HOT
Bước 2: Phân tích 4 đáp án
Câu A: Sai thông điệp (special subject: môn đặc biệt), câu gốc là “môn chính”-> sai.
Câu B: Có từ “major” (chuyên ngành, gần nghĩa với từ “main”) -> đúng.
Câu C: Chủ ngữ là “trường”, sai thông điệp: trường để Peter học môn này -> sai.
Câu D: Chưa có thông điệp chính của câu gốc -> sai.
Bài luyện tập
Bài1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 1 : It’s difficult for me to understand what he implies.
A. I find it difficult to understand what he really means.
B. Understanding what he implies is found difficult.
C. What he implies is not very difficult to understand.
D. To understand what he really means is difficult to find.
Question 2 : I could not get the job because I did not speak English well.
A. I would have spoken English well if I could get that job.
B. I wish I had got the job so that I could speak English well.
C. Despite my poor English, I was successful in the job.
D. I failed to get the job because of my poor English.
Question 3 : A small hotel was the only choice of place to stay at during my trip to London.
A. I had different choices of where to stay during my trip to London.
B. I had no alternative but to stay at a small hotel during my trip to London.
C. There were a lot of hotels for me to choose from during my trip to London.
D. I was talked into staying at a small hotel during my trip to London.
Question 4 : Smoking is an extremely harmful habit. You should give it up immediately.
A. As smoking is an extremely harmful habit, you should give it up immediately.
B. You should give up smoking immediately and you will fall into an extremely harmful habit.
C. When you give up smoking immediately, you will affect your health with this harmful habit.
D. Stop your smoking immediately so it will become one of your extremely harmful habits.
Question 5 : I did not dare to turn on the television. I was afraid of waking the baby up.
A. I did not dare to turn on the television for fear of waking up the baby.
B. Waking the baby up, I could not continue watching the television.
C. I decided not to turn on the television in order to wake the baby up.
D. I decided to turn the television down to avoid waking the baby up.
Question 6 : Tim broke his arm and couldn’t battle in the final.
A. If Tim didn’t break his arm, he could battle in the final.
B. If Tim hadn’t broken his arm, he could battle in the final now.
C. Tim couldn’t battle in the final due to his broken arm.
D. But for his broken arm, Tim couldn’t have played in the final.
Question 7 : “I agree that I am narrow-minded,” said the manager.
A. The manager denied being narrow-minded.
B. The manager admitted being narrow-minded.
C. The manager refused to be narrow-minded.
D. The manager promised to be narrow-minded.
Question 8 : I was astonished that he knew a lot about Vietnamese food.
A. I was astonished at his poor knowledge of Vietnamese food.
B. That he knew a lot about Vietnamese food amazed me.
C. I knew very little about Vietnamese food, which astonished him.
D. It surprised me that Vietnamese food was what he liked most.
Question 9 : He did not work hard. He failed the exam.
A. Unless he had worked hard, he would have failed the exam.
B. Even though he failed the exam, he didn’t work hard.
C. If he had worked hard, he would have passed the exam.
D. However hard he worked, he failed the exam.
Question 10 : Mai usually helps her classmates with their studies. Her classmates appreciate her.
A. Mai usually helps her classmates with their studies, but they appreciate her.
B. Mai usually helps her classmates with their studies, yet they appreciate her.
C. Mai usually helps her classmates with their studies, so they appreciate her.
D. Mai usually helps her classmates with their studies, or they appreciate her.
Đáp án:
1. A 2. D 3. B 4. A 5. A 6. C 7. B 8. B 9. C 10. C
Cô sẽ in đậm những từ/cụm từ đồng nghĩa ở câu gốc và câu đáp án đúng để các em dễ kiểm chứng:
Question 1 : It’s difficult for me to understand what he implies .
A. I find it difficult to understand what he really means .
B.Understanding what he implies is found difficult.
C. What he implies is not very difficult to understand.
D. To understand what he really means is difficult to find.
Question 2: I could not get the job because I did not speak English well .
A.I would have spoken English well if I could get that job.
B.I wish I had got the job so that I could speak English well.
C. Despite my poor English, I was successful in the job.
D.I failed to get the job because of my poor English .
Question 3: A small hotel was the only choice (lựa chọn duy nhất) of place to stay at during my trip to London.
A. I had different choices of where to stay during my trip to London.
B.I had no alternative (không có phương án nào khác) but to stay at a small hotel during my trip to London.
C.There were a lot of hotels for me to choose from during my trip to London.
D.I was talked into staying at a small hotel during my trip to London.
Question 4: Smoking is an extremely harmful habit. You should give it up immediately ->n guyên nhân kết quả.
A. As smoking is an extremely harmful habit, you should give it up immediately.
B. You should give up smoking immediately and you will fall into an extremely harmful habit.
C. When you give up smoking immediately, you will affect your health with this harmful habit.
D. Stop your smoking immediately so it will become one of your extremely harmful habits.
Question 5: I did not dare to turn on the television. I was afraid of waking the baby up.
A.I did not dare to turn on the television for fear of waking up the baby.
B.Waking the baby up, I could not continue watching the television.
C.I decided not to turn on the television in order to wake the baby up.
D.I decided to turn the television down to avoid waking the baby up.
Question 6: Tim broke his arm and couldn’t battle in the final -> n guyên nhân kết quả.
A. If Tim didn’t break his arm, he could battle in the final.
B. If Tim hadn’t broken his arm, he could battle in the final now.
C. Tim couldn’t battle in the final due to (do vì) his broken arm.
D. But for his broken arm, Tim couldn’t have played in the final.
Question 7: ” I agree (tôi đồng ý) that I am narrow-minded”, said the manager .
A.The manager denied being narrow-minded.
B. The manager admitted (thừa nhận) being narrow-minded.
C.The manager refused to be narrow-minded.
D.The manager promised to be narrow-minded.
Question 8: I was astonished that he knew a lot about Vietnamese food.
A.I was astonished at his poor knowledge of Vietnamese food.
B. That he knew a lot about Vietnamese food amazed me .
C. I knew very little about Vietnamese food, which astonished him.
D.It surprised me that Vietnamese food was what he liked most.
Question 9: He did not work hard . He failed the exam.
A.Unless he had worked hard, he would have failed the exam.
B.Even though he failed the exam, he didn’t work hard.
C.If he had worked hard , he would have passed the exam.
D.However hard he worked, he failed the exam.
Question 10: Mai usually helps her classmates with their studies. Her classmates appreciate her -> nguyên nhân kết quả.
A.Mai usually helps her classmates with their studies, but they appreciate her.
B. Mai usually helps her classmates with their studies, yet they appreciate her.
C.Mai usually helps her classmates with their studies, so (vì vậy) they appreciate her.
D.Mai usually helps her classmates with their studies, or they appreciate her.
Cô giáo tiếng Anh gợi ý ôn tập cho kỳ thi vào lớp 10
Cô Đặng Huyền Trang, giáo viên trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam, hướng dẫn làm các dạng bài tiếng Anh cho kỳ thi vào 10 công lập sắp tới.
Bài thi Tiếng Anh gồm 40 câu trắc nghiệm và có thể kiểm tra kiến thức dưới các dạng bài như: Kiến thức ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp, tìm lỗi sai, ngữ pháp tổng quát, ngôn ngữ đối thoại, tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa (có ngữ cảnh cụ thể), kỹ năng đọc và viết.
1. Kiến thức ngữ âm
- Chọn một từ có cách phát âm khác những từ còn lại.
Ở dạng này, các em chú ý cách phiên âm đuôi es, s, ed, hoặc những chữ cái có nhiều cách phiên âm như s, th, e, i, u...
Ví dụ : Âm "s" có thể có 3 cách đọc sure, six, visit.
- Chọn một từ có trọng âm khác những từ còn lại.
Dạng bài này có một số mẹo. Ví dụ, danh từ, tính từ 2-3 âm tiết thường có trọng âm 1, động từ hai âm tiết thường trọng âm 2, hay một từ nếu có nhiều nguyên âm thì trọng âm sẽ không rơi vào âm //...
Ví dụ: A. remember B. company C. technical D. interview
Câu này đáp án là A. remember, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Các từ còn lại là tính từ và danh từ. Tuy nhiên, mẹo này chỉ đúng với phần lớn chứ không áp dụng được với tất cả trường hợp. Các em phải phân biệt được các loại từ mới áp dụng mẹo trên và lưu ý trường hợp đặc biệt.
Tốt nghiệp khoa Sư phạm tiếng Anh, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2013, cô Đặng Huyền Trang trở về làm giáo viên tiếng Anh trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam. Ảnh: NVCC.
2. Từ vựng và ngữ pháp
Chữa lỗi sai : Lỗi sai thường nằm ở động từ (chia đã đúng thì chưa), liên từ nối hai vế câu (đã đúng ý nghĩa câu muốn truyền đạt chưa), từ (đã đúng dạng chưa: danh từ, động từ, tính từ, trái nghĩa...).
Ví dụ: Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
After living (A) in London for (B) two months, my brother got used (C) to drive (D) on the left.
Sau "get used to" (quen với việc gì) V-ing. Đáp án là D, sửa thành driving.
3. Ngôn ngữ đối thoại
Dạng này đòi hỏi các em nắm được những câu giao tiếp thông thường trong đời sống (câu mời, cách đáp lại câu cảm ơn, xin lỗi...).
Ví dụ: David: "Thanks for your help, Mary".
Mary: "_______".
A. with all my heart B. It's my pleasure C. Never mind me D. Wish you
Để đáp lại lời cảm ơn, chúng ta dùng câu: B. It's my pleasure (Tôi rất hân hạnh được giúp bạn).
4. Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa
Các em dựa vào ngữ cảnh đưa ra trong đề bài để đoán nghĩa của từ in đậm, sau đó xem 4 đáp án đề bài đưa ra, dùng phương pháp loại trừ hoặc nếu trong 4 đáp án có những đáp án nào đồng nghĩa sẽ không phải câu trả lời đúng.
Ví dụ: The lost hikers stay alive by eating wild berries and drinking spring water.
A. revived B. survived C. surprised D. lively
Những người leo núi bị lạc đường____ bằng cách ăn quả dâu rừng và uống nước suối. Vậy chúng ta có thể đoán từ cần điền vào chỗ trống phải mang nghĩa "tồn tại" hoặc "sống sót". Đáp án sẽ là câu B. survived.
5. Kỹ năng đọc
- Chọn một từ điền vào chỗ trống của đoạn văn:
Các em xác định rõ chỗ trống cần điền là loại từ gì (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ...). Nếu là động từ, từ đó cần phải chia ở thì nào. Các em cũng chú ý những từ đứng trước hoặc sau chỗ trống để tìm từ thích hợp.
Ví dụ:
Sau chỗ trống ở câu hỏi 27 là the Nobel Prize (giải Nobel), vậy từ cần điền sẽ mang nghĩa thắng giải. Đáp án là C. won.
- Trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc bằng cách chọn phương án A,B,C, D.
Các em nên đọc câu hỏi trước, sau đó tìm từ khóa (key words) trong câu hỏi và tìm từ này (hoặc từ đồng nghĩa với nó) trên bài đọc. Đáp án sẽ nằm gần những từ khóa đó. Riêng với câu hỏi về ý chính (main idea) của cả bài, các em làm sau cùng, mặc dù câu này thường được hỏi đầu tiên.
6. Kỹ năng viết
Các em phải đọc thật kỹ và nắm được ý nghĩa chính xác của câu gốc, sau đó mới đọc 4 đáp án đưa ra. Chúng ta có thể đọc theo hàng dọc để nhận ra 4 câu này khác nhau ở chỗ nào.
Ví dụ:
Khi đọc theo hàng dọc, các em có thể loại ngay câu B, C vì sai chủ ngữ, còn câu A và D chỉ khác nhau ở 2 từ "following" và "next". Vì đây là câu trực tiếp chuyển sang gián tiếp nên ta chọn "following". Đáp án sẽ là A.
Ngày 10-11/6, gần 91.000 học sinh Hà Nội sẽ tham dự kỳ thi vào lớp 10 công lập với 4 môn thi gồm Văn, Toán (mỗi môn 120 phút, thi tự luận); Ngoại ngữ, Lịch sử (mỗi môn 60 phút, thi trắc nghiệm).
Khoảng 62% được tuyển vào các trường THPT công lập, 22% vào trường ngoài công lập và trường THPT công lập tự chủ tài chính, 8% vào trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên và 8% tham gia học nghề.
Thi vào lớp 10: Kiến thức cần nhớ để đạt trên 8 điểm môn tiếng Anh Đề thi vào 10 môn tiếng Anh cũng đi sâu vào các kỹ năng (đọc, viết, nghe) tùy thuộc vào yêu cầu của từng tỉnh, thành. Do đó, học sinh cần tập trung làm nhiều bài đọc hiểu, luyện kỹ năng viết ở cấp độ câu và đoạn văn như xác định lỗi sai trong câu... Tiếng Anh là môn thi bắt buộc...