Top 5 champion “thoắt ẩn thoắt hiện” trong League of Legends
Nếu như các hero như Lion, Lina, Nerubian Assassin… trong DotA có khả năng kết thúc đối phương trong chớp nhoáng thì League of Legends cũng tồn tại các champion có khả năng hạ gục đối phương trong tích tắc.
1. Ahri – the Nine Tails fox
Mặc dù mới chỉ ra mắt ít lâu nhưng Ahri cũng được liệt kê vào hàng top các champion khiến bạn chết mà không kịp trở tay.
Trông dễ thương là vậy nhưng cô nàng cáo chín đuôi này lại rất nguy hiểm.
Với bộ kĩ năng có thể gây sát thương chuẩn (true damage – trừ thẳng vào máu không bị giảm bởi giáp hay kháng phép), có thể vô hiệu hóa đồng thời kéo đối thủ về phía mình, hơn nữa kĩ năng Spirit Rush cuối giúp Ahri có thể dash (phi thân trong một khoảng ngắn) tới 3 lần là những yếu tố làm nên tên tuổi của cô nàng cáo 9 đuôi này.
2. Akali – the Fist of Shadow
Là một ninja, Akali nổi tiếng với ưu điểm sử dụng hệ thống nội năng thay vì năng lượng và khả năng combo liên tiếp trong chớp mắt. Vừa có khả năng burst damage (gây một lượng sát thương lớn trong khoảng thời gian ngắn), vừa có khả năng tàng hình, hơn thế nữa kĩ năng cuối Shadow Dance được hồi lại mỗi khi tiêu diệt hay hỗ trợ tiêu diệt đối phương là thế mạnh của Akali.
Akali nổi tiếng là một ninja hạ gục nhanh – tiêu diệt gọn.
3. Kassadin – the Void Walkler
Với số lần bị ban tương đối nhiều trong các trận đấu chuyên nghiệp tầm trung, Kassadin thực sự là một kẻ thù rất khó chịu. Kĩ năng nội tại có khả năng giảm lượng sát thương phép thuật nhận vào bản thân giúp Kassadin tương đối cứng cáp khi đối đầu với các pháp sư. Bên cạnh đó bộ kĩ năng giúp gây làm chậm, câm lặng đối phương cùng khả năng blink (di chuyển trong một khoảng ngắn) liên tục và gây sát thương cộng dồn cũng góp phần vào khả năng “đồ sát” của champion này.
Với khả năng blink, Kassadin dễ dàng tiếp cận đối thủ.
4. Katarina – The Sinister Blade
Cũng là một ninja nhưng Katarina dường như không “hổ báo” bằng Akali. Điểm đáng chú ý nhất của cô nàng xinh đẹp này là khả năng giảm thời gian hồi chiêu mỗi khi tiêu diệt hay hỗ trợ tiêu diệt đối phương, điều đó cũng có nghĩa Katarina có thể dễ dàng đạt được double kill đến penta kill (hạ gục lien tiếp 2 đến 5 đối thủ trong thời gian ngắn) với đủ các trang bị.
Katarina là một champion quen thuộc đối với người mới tập chơi.
Không chỉ dừng lại ở đó, mỗi khi bị truy đuổi, Katarina cũng có thể thoát thân nhờ kĩ năng Shunpo – có khả năng sử dụng cả vào đồng minh, một cách thoát thân đậm chất ninja.
Video đang HOT
5. Lee Sin – the Blind Monk
Từng là hot pick trong một khoảng thời gian dài cho đến khi bị nerf (làm yếu đi), Lee Sin vẫn không mất đi khả năng” bay nhảy” đáng sợ của mình.
Tuy mù nhưng võ sư Lee Sin trông vẫn rất ngầu nhé.
Sử dụng hệ thống nội năng cùng bộ kĩ năng “7 trong 1″ (do mỗi kĩ năng thường của anh có đến 2 tác dụng), Lee Sin luôn là nỗi khiếp sợ của những kẻ máu giấy hoặc có khả năng tàng hình. Cùng với những trang phục bắt mắt, Lee Sin là sự lựa chọn hoàn hảo cho các game thủ ưa thích “bay nhảy” liên tục.
Theo Game Thủ
Hướng dẫn nhập môn League of Legends (Phần III)
Hôm nay, chúng ta sẽ cùng làm quen với một trong những yếu tố đặc sắc nhất của Chiến Thần: Mastery.
Mastery - hay còn được gọi là cây kĩ năng, là hệ thống tăng sức mạnh cho các champion theo nhiều hướng khác nhau. Mastery trong Chiến Thần được chia làm ba nhánh cơ bản: Offense (tấn công), Defense (phòng thủ) và Utility (hỗ trợ).
Giao diện của trang mastery trong Chiến Thần.
Mỗi khi tài khoản (summoner) của bạn lên cấp, bạn sẽ nhận được thêm một điểm kĩ năng. Kinh nghiệm để lên cấp tài khoản (XP) được thu lại sau mỗi trận đấu. Cấp độ tối đa của tài khoản là 30, đồng nghĩa với việc bạn có 30 điểm kĩ năng để phân bố trong hệ thống mastery. Cách phân bố điểm cho từng nhánh phụ thuộc vào hướng của champion bạn đang sử dụng. Ví dụ champion thuộc dạng tanker như: Rammus, Amumu... sẽ tăng theo nhánh Defense, hay các supporter hỗ trợ như: Soraka, Sona... sẽ tăng theo nhánh Utility, để phát huy tối đa sức mạnh của các champion.
Tại trang mastery, bạn có thể thấy các nút chức năng sau:
- Save Masteries (lưu kĩ năng): Sau khi tăng điểm kĩ năng xong, bạn sẽ phải ấn nút này để lưu lại thông tin.
- Return Points (trả lại điểm): Với mỗi champion khác nhau hoặc cách tăng điểm trước không phù hợp, bạn có thể ấn nút này để hoàn trả lại toàn bộ điểm. Đây là một đặc điểm rất hay của Chiến Thần, cho phép người chơi xây dựng lại sau mỗi trận đấu. Nếu chỉ là chỉnh sửa nhỏ, bạn có thể nhấp chuột phải để được trả lại từng điểm.
- Delete (xóa): Xóa trang mastery bạn muốn.
- Revert (phục hồi): Nếu như có lỡ chỉnh nhầm ở một trang mastery nào đó, bạn có ấn nút này để khôi phục lại nguyên trạng.
- Tạo thêm trang mastery: Bằng việc ấn nút có biểu tượng dấu cộng " ", bạn có thể tạo thêm các trang mastery mới cho champion hoặc vị trí khác, rút bạn tiết kiệm thời gian chuẩn bị trước khi vào trận.
Bạn cũng có thể sửa đổi tên trang mastery bằng cách trỏ vào khung "Mastery page 1", giúp bạn không bị nhầm lẫn khi sử dụng.
Một điểm quan trọng khác bạn cần lưu ý là sự phân chia cấp bậc (tier) trong các nhánh mastery. Như trong hình trên, bạn có thể thấy mỗi nhánh đều có 6 cấp, đi từ trên xuống dưới. Các ô ở cấp 2 hoặc cao hơn sẽ chưa thể tăng ngay được và có màu xám, bởi chúng chưa thỏa mãn điều kiện để xuất hiện. Chỉ cần bạn cộng đủ điểm vào các ô kĩ năng cấp thấp hơn là có thể tăng ở các cấp độ sau. Tuy nhiên, có một số ô kĩ năng đặc biệt yêu cầu khắt khe hơn để mở khóa.
Một số kĩ năng đặc biệt (khoanh ô vuông) yêu cầu khắt khe hơn.
Vậy là chúng ta đã làm quen xong với giao diện cơ bản của trang mastery. Tiếp theo, chúng ta sẽ cùng đi vào chi tiết của từng kĩ năng, đặc biệt ở Season 2 Chiến Thần đã có rất nhiều thay đổi mới mẻ.
Chú thích:
Sức mạnh phép thuật: Ability Power.
Giáp vật lý: Amor.
Sát thương vật lý: Attack Damage.
Giáp kháng phép: Magic Resist.
Tốc độ đánh: Attack Speed.
Thời gian hồi chiêu: Cooldown Reduction.
Tốc độ di chuyển: Movement Speed.
Tấn công chí mạng: Critical Strike.
Các kĩ năng thuộc nhánh Offense (tấn công):
Summoner"s Wraith: Cải tiến cho các summoner"s spell sau
- Exhaust: giảm 10 giáp vật lý và giáp kháng phép của mục tiêu.
- Ignite: tăng 5 sức mạnh phép thuật và sát thương vật lý trong thời gian hồi chiêu.
- Surge: tăng sức mạnh phép thuật và 10% tốc độ đánh.
- Ghost: tăng 35% tốc độ di chuyển.
Brute Force: Tăng 1 - 2 - 3 sát thương vật lý.
Mental Force: Tăng 1 - 2 - 3 - 4 sức mạnh phép thuật.
Butcher: Sát thương vật lý gây thêm 2 - 4 trên lính và quái vật.
Alacrity: Tăng 1,5 - 3 - 4,5 - 6% tốc độ đánh.
Sorcery: Giảm 1 - 2 - 3 - 4% thời gian hồi chiêu.
Demolitionist: Đòn đánh cơ bản tăng thêm 10 sát thương lên trụ.
Deadliness: Tăng thêm 1 - 2 - 3 - 4% tỉ lệ tấn công chí mạng.
Weapon Expertise: Cộng 10% khả năng đánh xuyên giáp.
Arcane Knowledge: Cộng 10% khả năng xuyên kháng phép.
Havoc: Tăng 0,5 - 1 - 1.5% sát thương gây ra.
Lethality: Tăng 10% sát thương chí mạng.
Vampirism: Tăng 1 - 2 - 3% khả năng hút máu khi thực hiện tấn công cơ bản.
Blast: Cộng 0,25 - 0,5 - 0,75 - 1 sức mạnh phép thuật mỗi cấp (4,5 - 9 - 13,5 - 18 ở cấp 18).
Sunder: Cộng 2 - 4 - 6 khả năng đánh xuyên giáp.
Archmage: Tăng 1,25 - 2,5 - 3,75 - 5% sức mạnh phép thuật.
Executioner: Gây thêm 6% sát thương nếu mục tiêu còn dưới 40% máu.
Các kĩ năng thuộc nhánh Defense (phòng thủ):
Summoner"s Resolve: Cải tiến cho các summoner"s spell sau
- Revive: Tăng tốc độ di chuyển cực lớn trong một thời gian ngắn sau khi hồi sinh.
- Cleanse: Giúp bạn có thêm 1 giây miễn nhiễm với các loại kĩ năng vô hiệu hóa (disable).
- Heal: Tăng lượng máu hồi được thêm 15%.
- Smite: Tăng 10 vàng khi sử dụng.
- Garrison: Thêm khả năng đánh lan khi sử dụng lên trụ đồng minh.
Resistance: Tăng 2 - 4 - 6 khả năng kháng phép.
Hardiness: Tăng 2 - 4 - 6 giáp.
Tough Skin: Giảm 1 - 2 sát thương nhận từ lính.
Durability: Tăng 1,5 - 3 - 4,5 - 6 máu ở mỗi cấp (27 - 51 - 84 - 108 máu ở cấp 18).
Vigor: Tăng 1 - 2 - 3 máu hồi trong 5 giây.
Indomitable: Giảm 1 - 2 sát thương nhận được.
Veteran"s Scars: Tăng 30 máu.
Evasion: Giảm 1 - 2 - 3% sát thương nhận vào từ các kĩ năng ảnh hưởng trên diện rộng.
Bladed Armor: Phản lại 6 sát thương từ lính và quái vật.
Seige Commander: Giảm 10 giáp của các trụ đối phương xung quanh (không cộng dồn nếu có nhiều champion cùng lấy mastery này).
Initiator: Tăng 1 - 2 - 3% tốc độ di chuyển khi còn trên 70% máu.
Enlightenment: Giảm 0,15 - 0,3 - 0,5% thời gian hồi chiêu mỗi cấp (2,7 - 5,4 - 8,1% ở cấp 18).
Honor Guard: Giảm 0,5 - 1 - 1,5% sát thương nhận được.
Mercenary: Cộng thêm 8 - 16 - 24 vàng khi hạ gục hoặc hỗ trợ đồng đội (giảm 50% hiệu ứng trong Crystal Scar - bản đồ của chế độ chơi Dominion).
Juggernaut: Tăng 3% máu tối đa và giảm 10% thời gian tác dụng của các hiệu ứng disable (vô hiệu hóa) tác dụng lên cơ thể.
Các kĩ năng thuộc nhánh Utility (hỗ trợ):
Summoner"s Insight: Cải tiến cho các summoner"s spell sau
- Teleport: Giảm 1 giây thời gian thi triển.
- Promote: Tăng thêm 15% các chỉ số phòng thủ của lính đang nhận tác dụng.
- Flash: Giảm 15% thời gian hồi chiêu.
- Increase: Thêm 20% mana hồi phục.
- Clairvoyance: Kéo dài thời gian khi sử dụng thêm 2 giây.
Good Hands: Giảm 4 - 7 - 10% thời gian chết.
Expanded Mind: Cộng thêm 4 - 8 - 12 mana mỗi cấp (72 - 144 - 216 ở cấp 18) hoặc cộng 4 - 7 - 10 energy (năng lượng đối với các champion ninja).
Improved Recall: Giảm thời gian sử dụng đi 1 giây và giảm 0.5 giây thời gian thực hiện.
Swiftness: Tăng 0,5 - 1 - 1,5 - 2% tốc độ di chuyển.
Meditation: Tăng 1 - 2 - 3 mana hồi phục trong mỗi 5 giây.
Scout: Tăng 5% tầm nhìn của các loại mắt (ward).
Greed: Tăng 0,5 - 1 - 1,5 - 2 vàng trong mỗi 10 giây.
Transmutation: Tăng 1 - 2 - 3% hút máu khi sử dụng phép.
Runic Affinity: Kéo dài 20% thời gian tác dụng của các buff trung lập.
Wealth: Thêm 20 - 40 vàng đầu trận đấu.
Awareness: Tăng 1,25 - 2,5 - 3,25 - 5 điểm kinh nghiệm.
Sage: Thêm 40 điểm kinh nghiệm khi giết hoặc hỗ trợ (giảm 50% hiệu ứng trong chế độ chơi Dominion).
Perseverance: Tăng 3 - 6 - 9% tốc độ hồi phục máu và mana.
Intelligence: Giảm 2 - 4 - 6% thời gian hồi chiêu.
Mastermind: Giảm 15% thời gian hồi chiêu của Summoner"s Spells.
Một số lưu ý về mastery:
- Khi cộng điểm kĩ năng của mastery, bạn không nhất thiết phải cộng điểm các kĩ năng ở cấp 4 hoặc 5 mới có thể cộng lên cấp 6. Ảnh minh họa dưới đây là một ví dụ về cách cộng này.
Có nhiều cách cộng điểm khác nhau trong mastery của Chiến Thần.
- Tại nhánh kĩ năng Offense, bạn có thể phân biệt được các kĩ năng thuộc nhóm dành cho champion ưu tiên sát thương phép thuật hoặc sát thương vật lý, hoặc đặc biệt hơn là nhóm champion sử dụng sát thương chí mạng hoặc nhóm dung hòa cả 2 (hybrid).
- Ở mastery của Chiến Thần Season 2, cả ba nhánh đều được bổ sung thêm nhiều kĩ năng mới. Bạn có thể cộng dồn hết kĩ năng vào một nhánh hoặc chia đều cho các nhánh, tùy vào champion bạn đang xây dựng.
Theo Game Thủ
Những lý do khiến bạn nên thử League of Legends Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu 9 lý do tại sao chúng ta nên chơi thử League of Legends (Chiến Thần) nhé. Chắc hẳn trong tháng 3 vừa qua, ai cũng bất ngờ khi League of Legends (được phát hành với cái tênChiến Thần tại Việt Nam) lại là trò chơi được tìm kiếm và download nhiều nhất. Đứng dưới góc độ của...