Thành ngữ tiếng Anh về nắng nóng
Nếu muốn miêu tả ngày nắng nóng, bạn có thể sử dụng thành ngữ “ dog days of summer”; nói nóng như thiêu đốt, bạn hãy dùng “It’s a scorcher”.
1. Dog days of summer
“Dog days of summer” để miêu tả những ngày nóng nhất trong mùa hè, nóng đến mức mọi người không muốn làm gì ngoài nghỉ ngơi. Người bản ngữ thường dùng thành ngữ này khi nói về giai đoạn nóng từ đầu tháng 7 đến đầu tháng 9.
Ví dụ: During the dog days of summer, people prefer to remain indoors and go out as little as possible. ( Trong những ngày nắng nóng, mọi người thích ở lỳ trong nhà và ra ngoài ít nhất có thể).
2. It’s a scorcher
“It’s a scorcher” là câu cảm thán về những ngày nóng như thiêu đốt. Ngoài ra, danh từ “scorcher” dùng để miêu tả trời nóng, bạn có thể dùng riêng.
Ví dụ: Yesterday was a real scorcher. ( Ngày hôm qua thật sự rất nóng).
Với nghĩa đắm mình trong ánh mặt trời, “soak up some sun” là thành ngữ phổ biến với những người yêu thích du lịch. Thành ngữ này miêu tả hoạt động tắm nắng ở bên bờ biển, dưới ánh mặt trời chói chang.
Ví dụ: In Mexico, I spent a lot of time lying on the beach and soaking up the sun. ( Ở Mexico, tôi dành thời gian nằm trên bãi biển và tắm nắng).
Công nhân thi công tuyến metro số 1 bến Thành – Suối Tiên, TP HCM tháng 4 – đúng mùa nắng nóng. Ảnh: Quỳnh Trần
4. Beat the heat
Từ nghĩa đen đập tan sức nóng, “beat the heat” được hiểu là tìm sự thoải mái, mát lạnh trong thời tiết oi bức.
Video đang HOT
Ví dụ: We are going to beat the heat by spending the day in the library. They always have the air conditioner running. ( Chúng tôi sẽ dành cả ngày trong thư viện để tránh nóng. Họ để điều hòa chạy liên tục).
5. Indian summer
Thành ngữ này được dùng trong mùa thu tại Bắc Mỹ nhưng có nhiệt độ cao, khô hanh như mùa hè.
Ví dụ: We had a splendid Indian summer last October. ( Chúng tôi có một đợt nóng dài vào tháng 10 năm ngoái).
6. Hotter than blue blazes
“Blue blazes” là ngọn lửa màu xanh, nóng hơn ngọn lửa màu vàng, đỏ thông thường. Vì vậy, khi nói nóng hơn lửa màu xanh (hotter than blue blazes) nghĩa là nóng như thiêu đốt, nóng không thể chịu đựng nổi.
Ví dụ: It’s hotter than blue blazes. ( Trời nóng hơn lửa).
Thành ngữ về sức khỏe
Khi muốn thông báo với bạn bè nước ngoài bạn đang hoàn toàn khỏe mạnh, hãy sử dụng thành ngữ "alive and kicking" hoặc "be the picture of health".
1. Alive and kicking
Danh từ "alive" nghĩa là còn sống, còn danh từ "kicking" nghĩa là đá. Thành ngữ này xuất phát từ những người bán thủy sản, dùng với nghĩa là "cá của họ rất tươi và quẫy rất mạnh". Ngày nay, người bản ngữ sử dụng "alive and kicking" để miêu tả những người khỏe mạnh, tràn đầy sức sống.
Ví dụ: "My aunt is ninety years old and she is very much alive and kicking" ( Dì tôi đã 90 tuổi nhưng vẫn còn khỏe mạnh).
2. Alive and well
Giống như "alive and kicking", thành ngữ "alive and well" để biểu đạt trạng thái sức khỏe tốt, ổn định.
Ví dụ: "The worker was alive and well after the accident" ( Người công nhân vẫn khỏe mạnh sau vụ tai nạn).
3. A clean bill of health
Tính từ "clean" có nghĩa là trong sạch. "A clean bill of health" là giấy kiểm dịch sức khỏe, thường dùng trong ngành hàng hải. Những người có "a clean bill of health" được cấp bởi bác sĩ uy tín là những người hoàn toàn khỏe mạnh.
Ví dụ: "If you wish to apply for this job you must produce a clean bill of health" ( Nếu muốn ứng tuyển vào công việc này, bạn phải có giấy khám sức khỏe của bác sĩ).
4. Be the picture of (good) health
Khi muốn miêu tả một người khỏe mạnh, cường tráng, tràn đầy sức sống, người Mỹ thường dùng "be the picture of (good) health".
Ví dụ: "My grandpa exercises every day without fail. He is the picture of health" ( Ông tôi tập thể dục mỗi ngày không mệt mỏi. Ông vẫn rất khỏe mạnh).
Ảnh: VnExpress.
5. In the pink of health
"Pink" (màu hồng) thường chỉ sự lạc quan, tươi đẹp nên thành ngữ "in the pink of health" chỉ trạng thái tinh thần hoặc sức khỏe tốt.
Ví dụ: "She is lively and in the pink of health" ( Cô ấy rất hăng hái và đang ở trạng thái rất tốt).
6. To feel/ be as fit as a fiddle
"Fiddle" có nghĩa là cái then cài, một vật dụng chắc chắn, an toàn. Vì vậy, người Mỹ thường so sánh sức khỏe tốt với "fiddle". Khi nói "feel/ be as fit as a fiddle" nghĩa là cảm thấy khỏe mạnh.
Ví dụ: "Xiao has completely recovered from his illness and is now as fit as a fiddle" ( Xiao đã bình phục hoàn toàn sau trận ốm và giờ anh ấy hoàn toàn khỏe mạnh).
7. As right as rain
Với nghĩa đen "tốt lành như mưa", "as right as rain" có nghĩa là mạnh giỏi, tốt lành. Thành ngữ này có thể sử dụng với sức khỏe hoặc các vấn đề cá nhân, công việc.
Ví dụ: "If I keep a proper diet and exercise regularly, the doctor says I'll be as right as rain" ( Nếu tôi ăn uống hợp lý và tập thể dục thường xuyên, bác sĩ bảo sức khỏe tôi sẽ ổn định).
8. Back on one's feet
Khi một người mới bình phục sau các vấn đề sức khỏe, người Mỹ thường sử dụng thành ngữ "back on one's feet", nghĩa là hồi phục trở lại.
Ví dụ: "My mother is back on her feet after being sick for two weeks" ( Mẹ tôi bình phục sau cơn ốm kéo dài 2 tuần).
9. Feel fit
"Feel fit" nghĩa đen là "cảm thấy phù hợp". Suy rộng ra thành ngữ này có nghĩa là cảm thấy khỏe mạnh, ổn định sức khỏe.
Ví dụ: "I hope I still feel fit when I get old" ( Tôi hy vọng tôi vẫn khỏe mạnh khi về già).
10. Feel on top of the world
Giống như "feel fit", "feel on top of the world" có nghĩa là rất khỏe mạnh. Thành ngữ này còn có nghĩa là "lâng lâng trên mây", chỉ việc rất thành công hoặc rất hạnh phúc.
Ví dụ: "I have been feeling on top of the world since I quit my job" ( Tôi cảm thấy rất thoải mái từ khi nghỉ việc).
Tú Anh
Theo Idiom Connection/VNE
Thành ngữ tiếng Anh với 'cow' Khi muốn biểu lộ quá ngạc nhiên, bạn có thể nói "Holy cow"; khi diễn đạt cảm xúc tức giận, lo lắng trước vấn đề gì đó, hãy nói "Have a cow". 1. As awkward as a cow on roller skates Nghĩa đen lúng túng như bò đi giày trượt patin là cách nói ví von, miêu tả những hành động không khéo...