Mini Guide DOTA 2: Morphling – Thủy thần hung mãnh
Morphling là một carrier khá mạnh trong thế giới DOTA 2 nhờ sự cơ động cùng sát thương tay cực lớn khi về late game. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về cách chơi của Morphling thông qua bài hướng dẫn Guide DOTA 2.
Morphling là một vị tướng khá mạnh ở thời điểm late game trong DOTA 2 nhờ khả năng đổi chỉ số Strength và Agility. Điều này khiến cho Morphling có thể từ một carrier có tốc đánh và sát thương tay cực lớn biến thành một tanker hạng nặng với số máu khổng lồ.
Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về cách chơi của Morphling thông qua hướng dẫn Guide DOTA 2 dưới đây.
1, Thông tin chỉ số
Strength: 19 ( 2.0/level)
Agility: 24 ( 3.0/level)
Intelligence: 17 ( 1.5/level)
Lượng máu gốc (Level 1/25): 511/1803
Mana: 221/949
Sát thương: 37-46 / 129-138
Tầm đánh: 350
Armor: 1.36/14.24
Tốc độ di chuyển: 285
Đánh giá: Có thể thấy rằng lượng Agility tăng trên một level của Morphling khá cao (3 điểm), điều này khiến cho Morphling có tốc độ đánh, sát thương cũng như giáp khá ổn vào giai đoạn late game. Chỉ số Strength trên một level không quá tệ (2 điểm) cung cấp cho Morphling một số điểm lớn để chuyển đổi sang Agility vào giai đoạn late game khiến cho sát thương, tốc độ đánh và giáp của Morphling được tăng lên đáng kể.
2, Thông tin kĩ năng
Waveform
Morphling biến mình thành một đợt sóng và lướt tới vị trí chỉ định. Những kẻ định đứng trên đường lướt đi sẽ phải nhận sát thương.
Tầm sử dụng: 1000
Tác dụng bề ngang: 200
Sát thương: 100/175/250/325
Thời gian hồi: 11
Mana tiêu tốn: 140/155/160/165
Đánh giá: Đây là kĩ năng cực kì đa dụng, có thể gây sát thương, có thể dùng để truy đuổi cũng như vượt qua các địa hình đồi núi và chạy trốn.
Adaptive Strike
Morphling ném một quả cầu nước về phía kẻ địch, gây sát thương và hiệu ứng dựa theo chỉ số Agility và Strength của hắn. Nếu chỉ số Agility lớn hơn Strength 50% thì sẽ gây sát thương tối đa và làm đối phương bị mini-stun. Nếu chỉ số Strength lớn hơn Agility 50% thì sẽ gây sát thương tối thiểu và làm đối phương bị choáng trong thời gian lâu nhất có thể. (Sát thương tính theo tỉ lệ điểm Agility)
Tầm sử dụng: 600/700/800/900
Sát thương cơ bản: 20/40/60/80
Sát thương tối thiểu: 0.25 x chỉ số Agility
Sát thương tối đa: 0.5/1/1.5/2 x chỉ số Agility
Thời gian choáng tối thiểu: 0.25s
Thời gian choáng tối đa: 1.25/2.25/3.25/4.25
Thời gian hồi: 10s
Mana tiêu tốn: 100
Đánh giá: Đây là kĩ năng khá đa dụng bởi khi Morphling có chỉ số Agility cao để tấn công thì nó sẽ giúp hắn gây thêm sát thương. Khi Morphling chuyển đổi sang Strength để tank và trốn chạy thì nó lại giúp Morphling stun kẻ địch cực kì lâu (4.25s). Tuy nhiên, kĩ năng này chỉ phát huy được hiệu quả tốt nhất khi về late game.
Video đang HOT
Morph
Morphling cho phép chuyển đổi điểm giữa hai chỉ số Agility và Strength của bản thân, đồng thời tăng một lượng điểm Agility và Strength cho Morphling.
Tỉ lệ điểm chuyển mỗi giây: 2/4/6/10
Tăng Agility và Strength: 3/4/5/6
Mana mỗi lần chuyển đổi: 30
Đánh giá: Đây là kĩ năng cho phép Morphling tăng sát thương, tốc độ đánh và giáp lên rất nhiều ở giai đoạn late game đồng thời cho Morphling một lượng máu khá lớn khi cần chạy trốn.
Replicate
Morphling tạo ra bản sao của một hero khác (ngoại trừ hắn và bóng của chính hắn), bản sao này sẽ gây ra 50% sát thương của Morphling và nhận vào 100% sát thương (bằng với hero bình thường). Khi cái bóng còn tồn tại, Morphling có thể đổi chỗ của mình cho cái bóng đó.
Tầm sử dụng: 700/1100/1500
Thời gian tồn tạ của bóng: 30/45/60s
Thời gian hồi: 80s
Mana tiêu tốn: 25
Mana tiêu tốn khi đổi chỗ: 150
Đánh giá: Đây là kĩ năng cho phép Morphling có thể “lùa tình” team địch khi mà cái bóng được tạo ra nhận sát thương bằng với hero thật, nghĩa là khi địch tấn công bóng sẽ thấy giống với tấn công người thường và có thể bị nhầm. Chưa kể đến việc Morphling có thể đổi chỗ với bóng để chạy trốn và push lẻ khi cần thiết.
3, Hướng dẫn tắng kĩ năng
Bạn nên tăng tối đa vào Waveform để có sát thương để farm, gank và “đì” lane khi cần thiết. Có thể tăng nốt các điểm còn lại vào Morph để lấy thêm chỉ số cũng như tỉ lệ chuyển đổi Agility-Strength lớn khi cần. Nếu có đồng đội “bảo kê” tốt lúc đầu thì có thể tăng vào Morph trước để lấy điểm cộng cũng như chuyển đổi một chút Strength thành Agility và cải thiện lượng sát thương tay ban đầu.
Còn nếu lo lắng khi đi lane thì level 1 bạn nên có sẵn Waveform để chạy trốn khi cần. Adaptive Strike có thể tăng khi về late bởi đây là lúc Morphling có chỉ số lớn và phát huy được sức mạnh của skill này. Tuy nhiên, nếu team địch có các hero có kĩ năng channeling thì nên tăng ít nhất 1 điểm vào Adaptive Strike lúc đầu để ngăn đối phương combo.
4, Hướng dẫn mua item
Ban đầu khi đi lane, bạn có thể mua Wraith Band cùng Tango để có lượng chỉ số Agility và Strength đồng đều.
Ở các giai đoạn sau, hãy ưu tiên lên những item cho chỉ số cơ bản như Power Tread, Ring of Aquila, Bracer… Nếu có đồng đội “bảo kê” tốt, bạn có thể lên thẳng Hand of Midas trước để cải thiện tốc độ farm bởi gần như cả Early và Mid game, công việc của bạn chủ yếu là farm và push trộm.
Hãy cố gắng lên Linken’s Sphere sớm nhất có thể để tự tin đi… farm ở các lane. Ngoài ra, các item cho chỉ số cơ bản là ưu tiên hàng đầu về late game của Morphling: Eye Skady, Satanic, Butterfly, Manta Style… Nếu bạn định chơi Morphling theo hướng lấy combo skill cho Waveform Adaptive Strike thì có thể lên Ethereal Blade.
5, Một số lưu ý khi chơi Morphling
- Đừng cố gắng “hổ báo” và ham gank ở đầu game, sức mạnh của Morphling chỉ phát huy được ở cuối Mid và đầu Late game, do đó hãy cố gắng nhẫn nhịn mà farm lúc đầu.
Tập dùng Waveform để vượt địa hình, di chuyển và chạy trốn nhanh hơn
- Căn tầm sử dụng của Waveform để chạy trốn khi cần thiết. Ngoài ra, Waveform cũng có thể dùng để né skill của địch.
- Lượng sát thương ban đầu của Morphling khá thấp, do đó hãy chuyển đổi một chút (nhớ là chỉ một chút) Strength thành Agility để dễ last-hit hơn (hãy làm điều này khi đang ở nhà để đỡ mất mana).
Cố gắng bám lane và farm nhiệt tình nhất
- Khi bị thua combat và phải chạy trốn, bạn có thể đổi Agility sang Strength để tăng máu và cứ thế chạy thẳng về nhà. Tuy nhiên, hãy nhớ để ý lượng mana còn lại chứ đừng đổi hết. Nếu không còn đồng đội nào ở lại thì bạn cứ đổi Strength đến khi Waveform quay xong hoặc khi mana còn 165 thì dừng lại rồi Waveform chạy trốn. Nếu có đồng đội ở lại thì có thể đổi ra Strength thật nhiều rồi dùng Adaptive Strike stun đối phương cho đồng đội đánh (4.25s stun là thời gian cực lâu trong DOTA 2)
Linh hoạt trong việc chuyển đổi Agility và Strength trong combat
- Khi đi push lẻ, hãy gọi 1 tướng support đi theo để lúc gần tới nhà địch, hãy dùng Replicate lên đồng đội và cho cái bóng này chạy về nhà mình. Lúc này bạn có thể ở lại và push thoải mái, nếu có bị gank thì đổi chỗ với bóng và về nhà an toàn.
- Ứng dụng của Replicate có thể dùng để đi farm. Bạn đang ở nhà và thấy có 2 lane cùng cao, có nhiều creep để farm. Bạn dùng Replicate lên đồng đội, chạy ra một lane farm và điều bóng còn lại vào rừng hoặc chạy ra lane kia. Khi đã farm xong tại chỗ hiện tại, bạn đổi chỗ với bóng của mình để farm rừng hoặc farm tại lane còn lại (tiết kiệm thời gian chạy ra).
Theo Gamek
Mini Guide DOTA 2: Tiny - Gã người đá khổng lồ
Tiny là một hero có khả năng càn lướt trong combat khá tốt nhờ combo 2 kĩ năng diện rộng cũng như khả năng gây sát tương bằng đòn đánh tay cực lớn. Tuy nhiên, nhược điểm có tốc độ đánh thấp khiến Tiny ít khi được pick trong các map thi đấu DOTA 2. Hãy cùng tìm hiểu qua Guide DOTA 2 hướng dẫn chơi Tiny.
Tiny - the Stone Giant là một trong những hero có khả năng càn lướt cực tốt trong combat của DOTA 2. Tuy nhiên, tốc độ đánh thấp khiến cho Tiny chỉ có thể phát huy được tối đa sức mạnh của mình khi có buff tốc độ đánh cũng như tốc độ di chuyển của Io.
Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về cách chơi của Tiny thông qua bài Guide DOTA 2 dưới đây.
1, Thông số cơ bản:
Strength: 24 ( 3.0/level)
Agility: 9 ( 0.9/level)
Intelligence: 14 ( 1.6/level)
Lượng máu gốc (Level 1/25): 606/2354
Mana: 182/936
Sát thương: 61-67 / 153-159
Tầm đánh: Cận chiến
Armor: 0.26/6.08
Tốc độ di chuyển: 285
Đánh giá: Tiny có lượng chỉ số Intelligence và Agility khá thấp khiến cho lượng mana khởi điểm cũng như lượng giáp và tốc độ đánh của anh chàng này là không cao. Thế nhưng lượng Strength lớn cùng sát thương ổn định khiến cho Tiny dễ dàng last hit hơn khi đi lane. Với lương Intelligence khá thấp, Tiny cần có cho mình các item cho chỉ số Intelligence để tăng lượng mana và sử dụng đủ combo của mình.
2, Thông tin kĩ năng:
Avalanche
Tiny hất tung đá xung quanh mình, gây sát thương và làm choáng tất cả kẻ địch trong vùng ảnh hưởng, Đối thủ đang bị kĩ năng Toss đá lên cao sẽ nhận gấp đôi sát thương từ Avalanche.
Tầm sử dụng: 600
Tầm ảnh hưởng: 275
Sát thương: 100/180/260/300
Thời gian choáng: 1s
Thời gian hồi: 17s
Mana tiêu tốn: 120
Toss
Tiny chọn một mục tiêu ngẫu nhiên quanh mình và ném hắn lên, khi rơi xuống đất sẽ gây sát thương lên một vùng xung quanh. Mục tiêu bị ném lên sẽ nhận thêm 20%. Toss gây thêm sát thương khi Tiny lớn lên. Trụ sẽ không bị ném nhưng sẽ nhận 33% sát thương khi một mục tiêu nào đó bị ném xuống cạnh trụ.
Tầm ném: 1300
Tầm chọn mục tiêu: 275
Tầm gây sát thương: 275
Sát thương: 75/150/225/300
Thời gian ném: 1.3s
Thời gian hồi: 9s
Mana tiêu tốn: 120
Craggy Exterior
Tiny có tỉ lệ phản lại sát thương và làm choáng những đối thủ tấn công hắn nếu đứng trong khoảng 300 range gần Tiny. Ngoài ra, Tiny cũng được tăng thêm một lượng giáp nhất định.
Tầm phản sát thương: 300
Tỉ lệ phản sát thương: 10/15/20/25%
Sát thương: 25/35/45/55
Giáp cộng thêm:2/3/4/5
Thời gian choáng: 1/1.25/1.5/1.75s
Grow
Tiny phát triển cơ thể, tăng lượng sát thương của các đòn đánh bình thường, tăng tốc độ chạy và sát thương của kĩ năng Toss nhưng bù lại sẽ giảm tốc độ đánh của Tiny. Nếu có Aghanim's Scepter, Tiny sẽ có thể cầm theo một cái cây, tăng tầm đánh và cho khả năng gây sát thương lan 50% cho các đòn đánh.
Sát thương tăng thêm: 50/100/150
Tốc độ đánh bị mất: 20/35/50
Tốc độ di chuyển tăng: 40/50/60
Tăng sát thương cho Toss: 35/50/65% (50/65/80% khi có Aghanim's Scepter)
Khi có Aghanim's Scepter, tầm đánh tăng thêm 107, các đòn đánh thường gây sát thương lan 50% trong tầm 400, gây sát thương thêm lên trụ 75%.
3, Hướng dẫn tăng điểm kĩ năng
Bạn nên tăng tối đa vào Avalanche trước để tận dụng tăng sát thương gấp đôi của Toss. Kĩ năng Craggy Exterior chỉ nên tăng khi đã tăng tối đa Toss và Avalanche.
4, Hướng dẫn mua item
Bạn nên mua một vài item rẻ lúc đầu như Iron Branch, xin đồng đội vài cái Tango và để dành tiền lên Bottle sớm.
Ở giai đoạn giữa game, hãy cố hoàn thành Power Tread, Magic Wand và Drum of Endurance. Nếu bạn dự tính đi gank nhiều thì nên lên Blink Dagger để dễ dàng lăn cầu tuyết. Ngược lại, nếu có đồng đội là Io và dự tính farm lên carry chính thì bạn nên tập trung có được Aghanim's Scepter sớm.
Ở late game, cố gắng có được Assault Cuirass, Deadalus, Heart of Tarrasque và Manta Style để "đập trụ" nhanh hơn.
5, Một số lưu ý khi chơi Tiny
- Avalanche sẽ được tăng gấp đôi sát thương nếu mục tiêu đang bị Toss, do đó bạn nên combo theo hướng ném tướng địch lên bằng Toss trước rồi mới dùng Avalanche. Cách combo này sẽ tránh được việc đối phương bị đá lên sau khi Avalanche hết hiêu lực. Combo này của Tiny có thể gây sát thương trên dưới 1000 damage, kết hợp với các đòn đánh tay của Tiny, những hero ít máu sẽ chết trong một nốt nhạc.
Combo với Toss và Avalanche
- Tiny sẽ không thể phát huy được toàn bộ hiệu năng của mình nếu không có Io, do đó hãy cố gắng pick người đồng đội này sớm nhất có thể.
Cố gắng kéo được Io về team bạn
- Cố gắng farm và chăm check rune thật nhiều để có thể đi gank và có lượng mana ổn định để combo khi cần gank lẻ.
- Khi combat, bạn có thể blink vào team địch, Toss một tướng đối phương về phía đồng đội mình để đồng đội "củ hành hắn"
Theo Gamek
Mini Guide DOTA 2: Skywrath Mage - Cơn thịnh nộ của bầu trời Skywrath Mage có khả năng gây lượng sát thương phép cực lớn, đủ để tiễn một hero ít máu phía đối phương lên bảng ngay lập tức. Hãy cùng tìm hiểu cách chơi của Skywrath Mage - Cơn thịnh nộ của bầu trời. Với meta game của DOTA 2 trong thời gian gần đây, Skywrath Magekhá phù hợp với vai trò ganker hoặc...