Lời khuyên giúp trẻ 18-24 tháng tuổi phát triển ngôn ngữ
Đọc cùng con, luôn coi chúng là đứa trẻ thông minh, sử dụng câu hoàn chỉnh và ngữ pháp phù hợp là những cách khiến con nói tốt hơn.
Trẻ mới biết đi liên tục học ngôn ngữ từ bố mẹ. Bác sĩ Jamie Loehr và Jen Meyers (Mỹ), tác giả cuốn sách nổi tiếng về nuôi dạy con – Raising your child, đề xuất những hoạt động khuyến khích sự phát triển ngôn ngữ lành mạnh ở trẻ.
1. Đọc cùng nhau
Bạn hãy đọc cho con mỗi ngày và nhiều lần trong ngày. Hãy cùng con thảo luận các hình minh họa khi xem sách, sau đó yêu cầu con cho bạn biết những gì chúng nhìn thấy. Bạn có thể bắt đầu bằng việc đọc bảng chữ cái.
Ảnh: FirstCry Parenting
2. Luôn coi con thông minh
Hãy đối xử và coi con là người thông minh bằng cách yêu cầu chúng đưa ra ý kiến, quan điểm, thể hiện sự thích hay không thích. Bạn nên chăm chú lắng nghe con nói chuyện và trả lời theo cách bạn hiểu những gì chúng đang nói. Lặp lại những gì trẻ đã nói một cách chính xác để tạo cho chúng thói quen phát âm đúng và kỹ năng nghe tốt.
3. Khuyến khích việc thêm các chi tiết
Bạn hãy thêm nhiều chi tiết hơn, cụ thể hóa những gì con nói. Ví dụ con chỉ vào chiếc xe buýt và nói “Đó là chiếc xe buýt”, bạn hãy mô tả thêm “Đó là chiếc xe buýt có hai màu xanh và trắng, thường chạy quanh thành phố”.
4. Sử dụng ngữ pháp phù hợp
Con học cách nói và viết từ bố mẹ. Vì vậy, bạn cần chú ý tới ngữ pháp khi nói chuyện để mô hình hóa cho con.
5. Sử dụng câu hoàn chỉnh
Bạn có thể giúp đứa trẻ mới biết đi mở rộng khả năng nói bằng cách giao tiếp với chúng qua những câu hoàn chỉnh. Nếu con bập bẹ yêu cầu “Thêm chuối”, hãy đưa trái chuối cho con và nói lại “Con muốn có thêm chuối” với cách phát âm rõ ràng để chúng từ từ học theo.
6. Khuyến khích con tưởng tượng
Bố mẹ hãy cung cấp cho con những chú rối, búp bê, thú nhồi bông và các món đồ như khăn quàng cổ, mũ, quần áo cũ, giày, đồ tái chế để làm trang phục và đạo cụ… Con sẽ tự tạo ra một cuộc trò chuyện giữa những chú rối, búp bê đó với nhau, từ đó phát triển khả năng giao tiếp.
Dương Tâm
Theo VNE
Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 4 giáo trình Minna no Nihongo
Với những người mới học tiếng Nhật, hỏi giờ là một nội dung cơ bản và bắt buộc. Trong bài hôm nay, hãy cùng tìm hiểu ngữ pháp bài 4 trong bộ giáo trình Minna no Nihongo: Cách nói giờ trong tiếng Nhật.
Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 4 giáo trình Minna no Nihongo
Bài học thật thú vị phải không nào. Bạn hãy cùng ôn tập lại các cấu trúc câu và động từ cơ bản mà sensei đã nhắc đến trong bài nhé.
1. : Bây giờ là mấy giờ ?
(ima nan ji desu ka)
Để trả lời câu hỏi này chúng ta sẽ có hai cách trả lời :
...... hoặc ......
Ví dụ :
310: 3 giờ 10 phút
415: 4 giờ 15 phút
Để nói 30 phút chúng ta sẽ có hai cách nói :
...... hoặc ...
Ví dụ :
1030: 10 giờ 30 phút
10: 10 giờ rưỡi
2. Các động từ đơn giản
- Ó93;ó75; (benkyoushimasu): Học
- (hatarakimasu): Làm việc
- (owarimasu): Kết thúc
- (nemasu): Ngủ
- (okimasu): Thức dậy
Ví dụ :
- Ó93;ó75;(mainichi benkyoushimasu): Tôi học bài mỗi ngày
Nếu không phải sự việc xảy ra trong quá khứ, để khẳng định chúng ta dùng ...(masu), phủ định chúng ta dùng .... (masen).
Ví dụ :
- Ó93;ó75;(ashita benkyoushimasu): Ngày mai tôi sẽ học bài
Đối với các sự việc xảy ra trong quá khứ chúng ta dùng ... (mashita) để khẳng định và .... (masendeshita)
Ví dụ :
(kinou hatarakimashita): Hôm qua tôi đã làm việc
(ototoi hatarakimasendeshita): Hôm kia tôi đã không làm việc
Trong câu hỏi, chúng ta sẽ dùng trợ từ (ka) ở cuối câu.
Ví dụ :
Ó93;ó75;: Ngày mai bạn có học bài không?
, Ó93;ó75;: Vâng, Tôi có học.
Một số từ vựng về giờ trong tiếng Nhật
(1) /ichiji/: 1 giờ
(2) /niji/: 2 giờ
(3) /sanji/: 3 giờ
(4) /yoji/: 4 giờ
(5) /goji/: 5 giờ
(6) /rokuji/: 6 giờ
(7)/ shichiji/: 7 giờ
(8) /hachiji/: 8 giờ
(9) /kuji/: 9 giờ
(10) /juuji/: 10 giờ
(11) /juuichiji/: 11 giờ
(12) /juuniji/: 12 giờ
Một số từ vựng về phút trong tiếng Nhật
( ) /ippun/: 1 phút
(É08;) /nifun/: 2 phút
() /sanpun/: 3 phút
() /yonpun/: 4 phút
(É16;) /gofun/: 5 phút
() /roppun/: 6 phút
() /nanafun/: 7 phút
() /happun/: 8 phút
(È61;) /kyuufun/: 9 phút
(Õ13;) /juppun/: 10 phút
(Õ13;É16;) /juugofun/: 15 phút
(Õ13; () /sanjuppun (han)/: 30 phút
Trên đây là các cấu trúc và từ vựng về thời gian trong tiếng Nhật. Bạn đừng quên lưu lại và luyện tập thường xuyên nhé. Chúc bạn thành công.
Vũ Phong
Theo Dân trí
Mừng ngày nhà giáo VN 20.11: Cô giáo với mẹo dạy tiếng Anh độc, lạ Bục giảng có thể trở thành sân khấu đóng kịch, học sinh là những nhà diễn thuyết, nhà phản biện với những chủ đề mới lạ. Cô Thùy Trang và những học sinh Trường Trần Đại Nghĩa - ẢNH: THÚY HẰNG Đó chỉ là một vài cách mà cô Nguyễn Phạm Thùy Trang, giáo viên tiếng Anh, Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa,...