Học tiếng Anh: Cách dùng Đại từ sở hữu và Tính từ sở hữu chuẩn nhất!
Đại từ sở hữu và tính từ sở hữu là hai loại từ được dùng hàng ngày trong tiếng Anh. Làm thế nào để phân biệt được chúng? Câu trả lời nằm trong bài viết hữu hiệu này.
Đại từ sở hữu và tính từ sở hữu là những loại từ thường gây khó khăn cho người học khi áp dụng chúng vào trong câu nói hay bài viết hàng ngày. Vậy có cách nào để phân biệt được hai loại từ vựng này? Hãy bắt đầu bài học ngày hôm nay để tìm được câu trả lời thỏa đáng nhất nhé.
Học tiếng Anh: Cách dùng Đại từ sở hữu và Tính từ sở hữu chuẩn nhất!
1. Định nghĩa đại từ sở hữu và tính từ sở hữu là gì?
Đại từ sở hữu và tính từ sở hữu đều được dùng để chỉ một vật gì, một thứ gì thuộc về sở hữu của một ai đó.
Trong tiếng Anh có 7 đại từ, tương ứng với 7 tính từ sở hữu và đại từ sở hữu gồm:
Phân biệt đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
Nếu chú ý bạn sẽ thấy, cặp từ: “My” và “Mine” được chuyển từ đại từ “I”; cặp từ “Its” và “Its” cùng được chuyển từ đại từ “It” nhưng cách phát âm, cách viết của hai cặp từ này lại khác nhau. Như vậy, chỉ cần nhớ hai cặp ngoại lệ này, thêm hậu tố “s” vào cuối mỗi từ ở cột 2 bạn sẽ có được cột 3 thể hiện đại từ sở hữu. Đây chính là mẹo nhớ đại từ sở hữu và tính từ sở hữu đấy nhé.
2. Cách dùng
Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ để chỉ sự sở hữu của ai đó.
Còn đại từ sở hữu có thể đứng một mình tương đương với một tình từ sở hữu kết hợp với một danh từ.
Ví dụ: His T-shirt is black. Hers is blue. Mine is white.
(Áo của anh ấy màu đen. Áo của cô ấy màu xanh dương. Và áo của tôi màu trắng).
Nếu bạn muốn nói câu: “Đó là chiếc điện thoại của tôi.”, bạn có thể dùng các mẫu câu đa dạng khác nhau như:
“That is my phone.” (Đây là chiếc điện thoại của tôi.)
The phone is mine. (Chiếc điện thoại này là của tôi.)
” That is her cat.” (Con mèo này là của cô ấy.)
That cat is hers. (Con mèo này là của cô ấy.)
Để nắm được chắc hơn cách dùng của đại từ sở hữu và tính từ sở hữu bạn hãy xem kỹ video nhé!
3. Luyện tập chăm chỉ
Không có cách nào đi đến thành công nhanh hơn việc mình tự làm, tự giải quyết. Việc học tiếng Anh cũng như vậy. Hãy tự giác học tập tiếng Anh và sử dụng chúng mỗi ngày sao cho khả năng sử dụng của nó tăng cao.
Bạn nên học theo 3 bước học tập, ôn tập và học tiếng Anh qua video dưới đây:
Bước 1: Xem thật kỹ nội dung video.
Bước 2: Ghi chép lại những từ ngữ khó, cấu trúc câu hay, mới mẻ.
Bước 3: Luyện tập hàng ngày thông qua làm bài tập, luyện đọc, luyện nói, luyện nghe.
Như vậy, để có thể trang bị cho mình hành trang tiếng Anh thật tốt, bạn hãy có cách học thật tốt ngay từ ban đầu. Chúc bạn sớm hoàn thành mục tiêu mà mình đã đề ra nhé!
Vũ Phong
Theo Dân trí
Học tiếng Anh: 10 phút nắm chắc cấu trúc, cách dùng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản nhưng quan trọng nhất trong tiếng Anh mà bất kì người học nào cũng nên nắm chắc cách dùng và cấu trúc. Bài dưới đây sẽ chỉ mất 10 phút để giúp bạn nắm được cấu trúc, cách dùng để bắt tay vào thực hành các mẫu câu và bài tập liên quan tới thì này.
Để giúp các bạn học hiệu quả hơn, chúng tôi đã chia bài học ra làm 2 bước quan trọng:
Bước một là xem video bài giảng. Việc nghe giáo viên giảng bài và giải thích các phần kiến thức mới, khó hiểu sẽ giúp các bạn cảm thấy dễ hiểu hơn.
Bước hai: Tổng kết kiến thức. Ở bước này, chúng tôi sẽ giúp bạn tổng hợp lại kiến thức chính trong video để giúp bạn ghi nhớ kiến thức.
Để hiệu quả hơn nữa, bạn có thể tự lấy giấy bút và ghi lại kiến thức để ghi nhớ rõ hơn nhé.
Bước 1: Xem video bài giảng
10 phút nắm chắc cấu trúc, cách dùng thì hiện tại đơn
Bước 2: Tổng kết kiến thức
Cách dùng thì hiện tại đơn
Cách dùng 1: Diễn tả một thói quen, một hành động lặp đi lặp lại trong đời sống hàng ngày (đây là cách dùng phổ biến nhất của thì HTĐ)
Ví dụ:
( ) I read books everyday.
(-) She doesn't go to the cinema very often .
(?) Do you drink coffee in the morning?
Cách dùng 2: Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên
Sự thật hiển nhiên là những điều luôn luôn đúng. Ví dụ như là:
Oil floats on water.
The earth goes around the sun.
Cách dùng 3: Diễn tả một tình huống mang tính bền vững hoặc kéo dài
Các dùng 4: Tiêu đề báo chí
Ví dụ:
"Scientists discover a new source of water on Mars"
Cấu trúc thì hiện tại đơn
Ví dụ:
1. They go for a walk everyday.
She goes for a walk everyday.
2. I don't like soccer.
He doesn't like soccer.
3. Do you usually visit your grandparents?
Does she usually visit her grandparents?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Chúng ta sẽ nhận biết được thì hiện tại đơn qua các trạng từ thường gặp sau:
- Every day/month
- Once/twice/3 times
- In the morning/afternoon/evening
- In season (Spring, Summer, Winter, Autumn)
Thì hiện tại đơn không hề khó đúng không nào? Hãy chăm chỉ luyện tập thêm để nắm chắc thì quan trọng này bạn nhé.
Vũ Phong
Theo Dân trí
Bí ẩn 10 từ tiếng Anh khó định nghĩa nhất từ xưa tới nay Điều bất ngờ là những từ ngữ chuyên ngành không có trong danh sách này mà danh sách xuất hiện nhiều từ tiếng Anh thông dụng. Nếu bạn không hiểu nghĩa một từ tiếng Anh, chỉ có một cái đích để bạn tìm đến là Từ điển. Tuy nhiên, một số từ vẫn chưa rõ nghĩa ngay cả khi bạn tra từ điển...