Cùng một ngành – chọn trường nào: Nhóm ngành học môi trường
Nhóm ngành học này hiện được đào tạo ở 48 trường ĐH, chín trường CĐ, gồm các ngành: công nghệ kỹ thuật môi trường, kiểm soát và bảo vệ môi trường, kỹ thuật môi trường, quản lý môi trường, quản lý tài nguyên rừng và môi trường, kinh tế và quản lý môi trường, khoa học môi trường, thường tuyển sinh khối A, B và một số trường có tuyển sinh khối D1.
window.onload = function () resizeNewsImage(“news-image”, 500)
Các ngành học về môi trường có thể được phân thành nhiều nhóm. Trong đó, khoa học môi trường nghiên cứu chung về môi trường trong mối quan hệ tương tác giữa con người và môi trường, giữa nhu cầu sử dụng tài nguyên và khả năng cung cấp của môi trường tự nhiên hay mối quan hệ giữa các thành phần vật lý, hóa học và sinh học.
Kỹ thuật môi trường nghiên cứu đánh giá các tác động môi trường, áp dụng thành tựu của lĩnh vực khoa học môi trường để bảo tồn tài nguyên và môi trường tự nhiên, xử lý và kiểm soát môi trường. Kinh tế, quản lý môi trường nghiên cứu việc khai thác, sử dụng hợp lý các loại tài nguyên và môi trường thiên nhiên, thiết lập các chính sách, định chế pháp luật, quản trị môi trường bằng các biện pháp kinh tế – hành chính…
Công nghệ môi trường là sự ứng dụng những nguyên tắc của khoa học và kỹ thuật môi trường nhằm nâng cao chất lượng môi trường để cung cấp nước sạch, không khí sạch và đất sạch cho con người và các sinh vật…
Nhóm ngành này thích hợp với những người thích nghiên cứu, tìm tòi, biết tích lũy kinh nghiệm, thích ứng nhanh với thành tựu khoa học, có tình yêu thiên nhiên, môi trường, cẩn thận, kiên trì có khả năng làm việc nhóm, khả năng thuyết trình, khả năng chấp nhận thử thách.
Cơ sở đào tạo
Ngành
tuyển sinh
Khối
ÐTB dự thi
Ðiểm chuẩn
Tỉ lệ đạt sàn (%)
Trường ÐH Kinh tế
quốc dân
Kinh tế và quản lý MT
A
14,0
22,5
66,0%
Trường ÐH Bách khoa Hà Nội
Công nghệ MT
A
16,9
21,0
81,3%
Trường ÐH Kiến trúc Hà Nội
Kỹ thuật MT đô thị
A
12,5
18,0
44,4%
Trường ÐH Giao thông vận tải
Kỹ thuật MT
A
11,7
Video đang HOT
17,5
44,8%
Trường ÐH Bách khoa (ÐHQG TP.HCM)
Kỹ thuật và quản lý MT
A
14,0
16,0
67,0%
Trường ÐH Khoa học
tự nhiên (ÐHQG TP.HCM)
Công nghệ MT
A
14,7
15,5
74,7%
Trường ÐH Khoa học tự nhiên (ÐHQG TP.HCM)
Khoa học MT
A
13,1
15,0
60,6%
Trường ÐH Giao thông vận tải – cơ sở TP.HCM
Kỹ thuật MT
A
10,8
14,0
27,8%
Trường ÐH Nông lâm TP.HCM
Kỹ thuật MT
A
10,3
14,0
25,0%
Trường ÐH Nông lâm TP.HCM
Quản lý MT
A
9,7
14,0
15,6%
Trường ÐH Nông lâm TP.HCM
Quản lý MT
và du lịch
sinh thái
A
9,9
14,0
18,4%
Trường ÐH Nông lâm TP.HCM
Kinh tế tài nguyên MT
A
9,8
14,0
17,9%
Trường ÐH Sài Gòn
Khoa học MT
A
9,8
14,0
16,2%
Trường ÐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM
Công nghệ MT
A
10,9
14,0
32,6%
Trường ÐH Khoa học Tự nhiên (ÐHQG TP.HCM)
Khoa học MT
B
14,5
18,0
60,8%
Trường ÐH Nông lâm TP.HCM
Kỹ thuật MT
B
12,1
17,5
36,4%
Trường ÐH Nông lâm TP.HCM
Quản lý MT
B
11,2
17,5
25,6%
Trường ÐH Nông lâm TP.HCM
Quản lý MT
và du lịch
sinh thái
B
11,1
17,5
25,4%
Trường ÐH Khoa học
tự nhiên (ÐHQG TP.HCM)
Công nghệ MT
B
15,2
17,0
66,0%
Trường ÐH Sài Gòn
Khoa học MT
B
11,3
17,0
25,4%
Theo Tuổi Trẻ