Cách sử dụng câu chủ động, bị động trong tiếng Anh
Với các thì khác nhau trong tiếng Anh, thể bị động cũng sẽ có những hình thái khác nhau.
Ảnh minh họa
Câu chủ động, bị động là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà người học cần nắm bắt để chuẩn bị cho kỳ thi TOEIC. Trong tiếng Anh, câu bị động thường sử dụng để nhấn mạnh đến chủ thể bị chịu sự tác động của một hành động nào đó. Với các thì khác nhau trong tiếng Anh thì cấu trúc của câu bị động cũng sẽ thay đổi theo. Cấu trúc chung của câu chủ động và bị động:
The criminals have stolen the money. (những tên cướp đã đánh cắp số tiền.)
The money has been stolen by the criminals. (số tiền đã bị đánh cắp bởi những tên cướp.)
Với hai câu trên, khi chuyển từ thể chủ động sang bị động, tân ngữ “the money” từ câu một được chuyển sang chủ ngữ ở câu hai, đồng thời To Be cũng được thêm trước động từ chính “stolen”. Qua đó rút ra quy tắc biến đổi từ chủ động sang bị động:
- Xác định các thành phần trong câu: S, V, O và thì của động từ trong câu.
- Chuyển O từ câu chủ động thành S của câu bị động.
- S trong câu chủ động sẽ làm O và đứng đằng sau “by” (trong một số trường hợp có thể bỏ thành phần này).
- V chính sẽ được biến đổi thành PII (Past Participle) và thêm To Be ở trước.
Bảng công thức 8 thì quan trọng của tiếng Anh ở thể bị động:
- Các thì hiện tại:
- Các thì quá khứ:
Cô Tạ Hòa, giáo viên tại hệ thống Anh Ngữ Ms Hoa, sẽ chia sẻ kiến thức về câu chủ động, bị động cũng như cách áp dụng vào những ví dụ cụ thể trong tiếng Anh nói chung và bài thi TOEIC nói riêng.
Luyện tập: chọn đáp án đúng:
Cách sử dụng câu chủ động, bị động trong tiếng Anh
Câu 1/7:
1. The new innovative program is ____ to be released this fall, despite some recent system failures.
A. A. expected
B. B. expects
C. C. expecting
D. D. expectation
Những cụm động từ hữu ích khi sử dụng tiếng Anh
Việc dùng các cụm động từ như "call off", "clean up" hay "fill up" sẽ giúp phần nói hoặc viết tiếng Anh của bạn trở nên phong phú hơn.
1. Call off
Nghĩa: Huỷ bỏ.
Ví dụ: We called the party off/We called off the party. ( Chúng tôi đã hủy bữa tiệc ).
2. Clean up
Nghĩa: Làm sạch, dọn dẹp một khu vực chung.
Ví dụ: John cleaned the living room up/John cleaned up the living room. ( John đã dọn dẹp phòng khách ).
3. Fill up
Nghĩa: Làm đầy cái gì đó.
Ví dụ: Bruce filled his wine glass up/Bruce filled up his wine glass. ( Bruce rót đầy ly rượu của mình ).
Ảnh: Shutterstock
4. Find out
Nghĩa: Khám phá ra, tìm ra.
Ví dụ: Let me know when you find out the answer. ( Hãy cho tôi biết khi bạn tìm ra câu trả lời ).
5. Get back
Nghĩa: Trở lại, trả lại, lấy lại.
Ví dụ: Rodger got his pencil back from Lenny/Rodger got back his pencil from Lenny. ( Rodger lấy bút chì của anh ấy từ Lenny ).
6. Look after
Nghĩa: Chăm sóc.
Ví dụ: Thank you for looking after me when I was sick. ( Cảm ơn bạn vì đã chăm sóc tôi khi tôi ốm ).
7. Put up with
Nghĩa: Chịu đựng hoặc tha thứ.
Ví dụ: Jeff put up with Janice's cynical attitude. ( Jeff tha thứ cho thái độ giễu cợt của Janicce ).
8. Run out of
Nghĩa: Hết, cạn kiệt.
Ví dụ: Maria ran out of paper towels and had to go to the store. ( Maria hết khăn giấy và phải đến cửa hàng ).
9. Take out
Nghĩa: Đưa ra ngoài.
Ví dụ: Please take the garbage out before you leave/Please take out the garbage before you leave. ( Vui lòng đổ rác trước khi bạn rời đi ).
10. Throw away
Nghĩa: Vứt bỏ thứ gì đó.
Ví dụ: Could you throw that burrito away/Could you throw away that burrito? ( Bạn có thể vứt bỏ chiếc bánh burrito đó đi không )?
Cô giáo tiếng Anh gợi ý ôn tập cho kỳ thi vào lớp 10 Cô Đặng Huyền Trang, giáo viên trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam, hướng dẫn làm các dạng bài tiếng Anh cho kỳ thi vào 10 công lập sắp tới. Bài thi Tiếng Anh gồm 40 câu trắc nghiệm và có thể kiểm tra kiến thức dưới các dạng bài như: Kiến thức ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp, tìm lỗi sai,...