7 thành ngữ về quan hệ gia đình giúp ghi điểm bài nói
Muốn diễn đạt sự giống nhau, bạn có thể dùng like two peas in the same pod hoặc like father, like son.
Ảnh minh họa
1. Like father, like son : Cha nào con nấy/ Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh
Ví dụ: My father is very humorous. I am, too. My neighbors often say like father, like son ( Bố tôi rất hài hước. Tôi cũng vậy. Hàng xóm thường nói con nhà tông không giống lông thì giống cánh ).
- Like father, like son. She is also short like her father. ( Cha nào con nấy. Con bé ấy cũng thấp như bố ).
2. Like two peas in the same pod : Giống nhau như hai giọt nước
Ví dụ: Oh my god! You like two peas in the same pod ( Ôi trời! Hai đứa giống nhau như hai giọt nước ).
I can’t tell you apart because you like two peas in the same pod ( Tôi không thể phân biệt được. Các bạn giống nhau như hai giọt nước ).
3. To follow in someone’s footsteps : Cha truyền con nối
Ví dụ: She finally decided to follow in her mother’s footsteps is to become a teacher ( Cuối cùng cô ấy cũng quyết định theo nghề cha truyền con nối là trở thành giáo viên giống mẹ ).
- Being a lawyer is to follow in his family’s footsteps ( Trở thành luật sư là nghề cha truyền con nối của gia đình anh ta ).
4. To be a chip off the old block : Giống nhau như đúc
Ví dụ: The way she is walking like her mother’s. They are a chip off the old block ( Cái cách cô ấy đi giống mẹ cô ấy. Họ giống nhau như đúc ).
Video đang HOT
Her smile is so beautiful. It is a chip off the old block with her mother’s ( Nụ cười của cô ấy thật đẹp. Nó giống nụ cười của mẹ cô ấy như đúc ).
5. To take after someone : Giống hệt nhau
Ví dụ: The boy takes after his father ( Thằng bé giống hệt bố ).
Oh! You take after your mother ( Ôi! Cháu giống hệt mẹ ).
6. A spitting image of one’s mother/father : Bản sao của cha/mẹ
Ví dụ: They both have fair skill. They are spitting images of their mother ( Cả hai đứa đều có nước da trắng hồng. Chúng là bản sao của người mẹ ).
My son is a spitting image of his father ( Con trai tôi là bản sao của bố nó ).
7. The apple doesn’t fall far from the tree : Giỏ nhà ai quai nhà nấy
Ví dụ: The boy often loses his temple. His father does, too. It is really the apple doesn’t fall far from the tree ( Thắng bé thường mất bình tĩnh. Bố nó cũng thế. Đúng là giỏ nhà ai quai nhà nấy ).
The girl has beautiful voice like her mother. That is the apple doesnt fall far from the tree ( Cô gái có giọng nói hay như mẹ cô cô ấy. Thật là giỏ nhà ai quai nhà nấy ).
10 cách thể hiện tình yêu trong tiếng Anh
Nếu muốn bày tỏ tình cảm, ngoài từ love, bạn có thể tham khảo những thành ngữ về tình yêu dưới đây.
Ảnh minh họa
1. To fall head over heels for someone : Yêu những gì thuộc về người ấy
Ví dụ: She is my life. I fall head over heels for her ( Cô ấy là cuộc sống của tôi. Tôi yêu những gì thuộc về cô ấy ).
You are my love. I fall head over heels for you ( Em là tình yêu của anh. Anh yêu những gì thuộc về em ).
2. (To) love at first sight : Yêu từ cái nhìn đầu tiên (tình yêu sét đánh)
Ví dụ: I love you at first sight ( Anh yêu em ngay từ cái nhìn dầu tiên )
Don't ask why I pamper her. She is my love at first sight ( Đừng hỏi tại sao mình chiều chuộng cô ấy. Mình yêu cô ấy ngay từ cái nhìn đầu tiên ).
3. To enjoy someone's company : Thích được ở bên cạnh ai đó
Ví dụ: Whenever I go out, I enjoy my boyfriend's company ( Lúc nào đi ra ngoài tôi cũng thích được ở bên cạnh bạn trai của tôi ).
I enjoy your company and take care of you ( Em muốn ở bên cạnh anh và chăm sóc anh ).
4. To have ups and downs : Có những lúc thăng trầm
Ví dụ: Our love has ups and downs but we never leave. ( Tình yêu của chúng tôi có những lúc thăng trầm nhưng chúng tôi không bao giờ rời nhau ).
Although our love has had ups and downs, we finally are hand in hand ( Mặc dù tình yêu của chúng tôi có những lúc thăng trầm, cuối cùng chúng tôi vẫn tay trong tay ).
5. To have a crush on somebody : Cảm nắng/say nắng/thích ai đó
Ví dụ: He is having a crush on the girl next room ( Anh ấy đang thích cô gái phòng bên cạnh ).
Don't follow me. I have a crush on a boy in my group ( Đừng theo đuổi tớ nữa. Tớ thích một bạn trai trong nhóm mình rồi ).
6. To cherish each other till death tears us apart : Yêu nhau cho đến khi đầu bạc răng long
Ví dụ: We cherish each other till death tears us apart ( Chúng tôi yêu nhau cho đến khi đầu bạc răng long ).
The couple promised to cherish each other till death tears us apart ( Đôi uyên ương đã hứa yêu nhau đến khi đầu bạc răng long ).
7. To savor every moment : Tận hưởng trọn vẹn khoảnh khắc
Ví dụ: When beside each other, we savor every moment of love ( Khi ở bên cạnh nhau, chúng tôi tận hưởng mọi khoảnh khắc của tình yêu ).
The couples savor every moment when they still belong to each other ( Các cặp uyên ương tận hưởng trọn vẹn mọi khoảnh khắc khi họ vẫn thuộc về nhau ).
8. To have a soft spot for someone : Mềm lòng vì ai đó
Ví dụ: I always have a soft spot for my boyfriend when he says sorry ( Tôi luôn luôn mềm lòng khi bạn trai nói xin lỗi ).
My father is very strict with anyone, but he always has a soft spot for my mother ( Bố tôi rất nghiêm khắc với bất cứ ai, nhưng ông luôn có một sự yếu mềm dành cho mẹ tôi ).
9. To go on a date with someone : Hẹn hò với ai đó
Ví dụ: Fall in love at first sight, we go on a date with each other at once ( Yêu nhau từ cái nhìn đầu tiên, chúng tôi hẹn hò nhau ngay lập tức ).
He goes on date with me. How happy I feel ( Anh ấy hẹn hò với tôi. Tôi hạnh phúc vô cùng ).
10. To be lovey-dovey : Quấn quít bên nhau
Ví dụ: Since falling in love, we are lovey-dovey ( Kể từ khi yêu nhau, chúng tôi quấn quít bên nhau ).
Look! The boy and the girl are lovey-dovey (Nhìn kìa! Đôi trai gái kia cứ quấn quít bên nhau ).
Thành ngữ về đồ ăn giúp miêu tả tính cách "Big cheese" mang nghĩa ẩn dụ là người có vị trí quan trọng, còn "good egg" được hiểu là người tốt bụng, đáng tin. Vũ Mai Anh đạt 8.0 IELTS, trong đó Reading 9.0, Speaking 8.0 và Listening 8.5, trong lần thi trên máy hôm 3/3. Nữ sinh năm cuối Đại học Ngoại thương học tiếng Anh bằng cách gắn với đam mê...