Tỷ lệ chọi của 50 trường Đại học, Cao đẳng
Nhiều phụ huynh và học sinh đang nóng lòng muốn biết tỷ lệ chọi của các trường đại học, cao đẳng. Giáo dục Việt Nam xin gửi đến bạn đọc tỷ lệ chọi của 50 trường đại học, cao đẳng trên cả nước.
Đây là thông tin cần thiết, giúp thí sinh (TS) biết rõ về trường/ngành mình sẽ dự thi nhưng TS cũng cần bình tĩnh vì không phải lúc nào tỷ lệ “chọi” thấp cũng dễ trúng tuyển.
Ông Phạm Văn Bổng, Trưởng phòng Đào tạo Đại học Công nghiệp Hà Nội, trường có tỷ lệ chọi dẫn Top đầu nhận định: “Chúng tôi ít có học sinh xuất sắc. Các em học xuất sắc sẽ thi các trường tốp đầu như Đại học Ngoại thương, Học viện Ngân hàng”.
Hay như ông Trân Manh Dung, Trương phong Đao tao Hoc viên Ngân hang khẳng định: “Tỷ lệ chọi tuy giảm nhưng điểm chuẩn vào trường sẽ không ảnh hưởng do chất lượng thí sinh đăng ký dự thi vào Học viện Ngân hàng cao, là những em học khá, giỏi”.
Bảng tỷ lệ chọi các trường đại học, cao đẳng năm 2011
Số thứ tự
Trường/Ngành
Số hồ sơ đăng ký
Chỉ tiêu
Tỷ lệ chọi
Phía Bắc
1
Trường ĐH Hà Nội
11.000
1.800
1/6
2
Trường ĐH Nông nghiệp
50.753
5.000
1/10
3
Học viện Báo chí & Tuyên truyền
7.681
1.500
1/5,1
4
Học viện Bưu chính Viễn thông
5.500
1.850
1/2,9
5
Học viện Hành chính cơ sở phía Bắc
4.949
1.000
1/4
6
Học viện Kỹ thuật Mật mã
685
300
1/2,2
7
Trường ĐH Hải Phòng
17.212
2.500
1/6,8
8
Trường ĐH Hàng hải
14.500
3.100
1/4,6
9
Trường ĐH Hồng Đức
11.700
1.850
1/6,3
10
Trường ĐH Hùng Vương
8.800
1.220
1/7,2
11
Trường ĐH Y Hà Nội
18.720
1.000
1/18
12
Trường ĐH Y Thái Bình
12.000
700
1/17
13
Trường ĐH Y Hải Phòng
10.000
660
1/15
14
ĐH Điều dưỡng Nam Định
5.500
680
1/8
15
Trường ĐH Dược
2.500
550
1/4,5
16
Trường ĐH Thương mại
39.000
3.400
1/11
17
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
24.343
4.750
1/5,1
18
Học viện Ngân hàng
14.000
2.300
1/6
19
Học viện Tài chính
16.000
3.080
1/5,4
20
Trường ĐH Ngoại thương
8.734
3.400
1/2,5
21
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
18.965
3.000
1/6,3
22
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
71.800
8.650
1/8,3
23
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 1
17.000
2.700
1/6,2
24
Trường ĐH Văn hóa
5.000
1.100
1/4,5
25
Trường ĐH Luật
11.570
1.800
1/6,9
26
Học viện Ngoại giao
3.000
450
1/7
27
Học viện Hành chính quốc gia
4.949
1.500
1/3,2
28
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội
16.000
5.800
1/2,7
29
Trường ĐH Mỏ – Địa chất
16.000
3.800
1/4,5
30
Trường ĐH Giao thông vận tải
18.000
4.000
1/4,5
31
Trường ĐH Xây dựng
12.447
2.800
1/4,4
32
Trường ĐH Điện lực
11.800
2.100
1/5,6
33
ĐH Thủy lợi
14.203
2.915
1/4,8
34
Học viện Bưu chính – Viễn thông
5.500
2.65
1/2
35
Viện ĐH Mở Hà Nội
25.000
3.000
1/8,3
36
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
7.300
2.100
1/3,4
37
Trường ĐH Công Đoàn
18.200
1.900
1/9,5
38
Trường ĐH Vinh
37.000
4.300
1/8,6
Phía Nam
39
Trường ĐH Lâm nghiệp
11.000
1.700
1/6,4
40
Trường ĐH Y Dược TP.HCM
26.712
1.610
Bác sĩ đa khoa
6.114
500
1/12
Bác sĩ răng hàm mặt
1.156
130
1/8,9
Dược sĩ đại học
6.488
300
1/21,6
Bác sĩ y học cổ truyền
1.723
150
1/11,5
Bác sĩ y học dự phòng
1.194 HS
100
1/11,9
Điều dưỡng
3.615
120
1/30
Y tế công cộng
686
60
1/11,4
Xét nghiệm
1.367
60
1/22,8
Vật lý trị liệu
527
30
1/17,6
Kỹ thuật hình ảnh
559
30
1/18,6
Kỹ thuật phục hình răng
576
30
1/19,2
Hộ sinh
673
60
1/11,2
Gây mê hồi sức
866
40
1/21,7
41
Trường ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM)
11.848
Công nghệ thông (Kỹ thuật máy tính, Khoa học máy tính
1.071
330
1/3,25
nhóm ngành Điện – Điện tử (điện năng – kỹ thuật điện, tự động hóa và điều khiển, điện tử – viễn thông)
1.746
660
1/2,65
nhóm ngành Cơ khí – Cơ điện tử (cơ điện tử, kỹ thuật chế tạo, kỹ thuật thiết kế, kỹ thuật nhiệt lạnh, kỹ thuật máy xây dựng và nâng chuyển)
1.488
500
1/3
Kỹ thuật dệt may
272
70
1/3,9
nhóm ngành Công nghệ hóa – Thực phẩm – Sinh học (kỹ thuật hóa, công nghệ chế biến dầu khí, quá trình và thiết bị, công nghệ thực phẩm, công nghệ sinh học)
1.300
430
1/3
nhóm ngành Xây dựng (xây dựng dân dụng và công nghiệp, xây dựng cầu đường, cảng và công trình biển, xây dựng công trình thủy – cấp thoát nước)
1.712
520
1/3,3
Kỹ thuật địa chất – dầu khí (địa chất dầu khí, công nghệ khoan và khai thác dầu khí, địa kỹ thuật, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường)
768
150
1/5
Quản lý công nghiệp (Quản lý công nghiệp, Quản trị kinh doanh)
717
160
1/4,5
Video đang HOT
Kỹ thuật và quản lý môi trường (Kỹ thuật môi trường, Quản lý công nghệ môi trường)
495
160
1/3
Kỹ thuật giao thông (hàng không, ô tô, tàu thủy
384
180
1/2,1
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
172
80
1/2,1
Kỹ thuật vật liệu (vật liệu polymer, silicat, kim loại)
267
200
1/1,3
Trắc địa (Trắc địa, Địa chính, GIS – hệ thống thông tin địa lý)
234
90
1/2,6
Vật liệu và cấu kiện xây dựng
168
80
1/2,1
Vật lý kỹ thuật – Cơ kỹ thuật (Kỹ thuật y sinh, Kỹ thuật laser, cơ kỹ thuật)
295
150
1/2
Kiến trúc (Kiến trúc dân dụng và công nghiệp)
759
40
1/19
42
Trường ĐH Kinh tế – Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM)
9.217
1.660
Kinh tế học
515
100
1/5,2
Kinh tế đối ngoại
1.433
/240
1/6
Kinh tế và quản lý công
528
100
1/5,3
Tài chính ngân hàng
1.082
240
1/4,5
Kế toán – Kiểm toán
1.474
240
1/6,1
Hệ thống thông tin quản lý
155
100
1/1,6
Quản trị kinh doanh
1.329
240
1/5,5
Luật Kinh doanh
783
100
1/7,9
Luật Thương mại quốc tế
733
100
1/7,3
Luật Dân sự
353
100
1/3,5
Luật Tài chính – Ngân hàng – Chứng khoán
705
100
1/7
43
Trường ĐH Quốc tế (ĐH Quốc gia TP.HCM)
3.408
Công nghệ thông tin
129
70
1/1,8
Điện tử – Viễn thông
68
60
1/1,1
Khoa học máy tính
9
20
1/0,5
Kỹ thuật y sinh
136
40
1/3,4
Công nghệ sinh học
295
110
1/2,7
Quản lý nguồn lợi thủy sản
11
20
1/0,6
Công nghệ thực phẩm
202
40
1/5,1
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
34
40
1/0,9
Quản trị kinh doanh
1.130
250
1/4,5
Tài chính ngân hàng
620
120
1/5,2
Kỹ thuật xây dựng
27
30
1/0,9
44
Trường ĐH Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia TP.HCM
14.012
Toán – Tin học (giải tích, đại số, giải tích số, tin học ứng dụng, toán kinh tế, thống kê, toán cơ, phương pháp toán trong tin học, tài chính định lượng)
592
300
1/2
Vật lý (Vật lý lý thuyết, Vật lý chất rắn, Vật lý điện tử, Vật lý ứng dụng, Vật lý hạt nhân, Vật lý trái đất, Vật lý – tin học, Vật lý môi trường)
687
250
1/2,7
Điện tử – Viễn thông (điện tử nano, máy tính và mạng, viễn thông, điện tử y sinh)
486
200
1/2,4
Nhóm ngành Công nghệ thông tin (mạng máy tính và viễn thông, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin)
1.509
550
1/2,7
Hải dương học – khí tượng – thủy văn (Hải dương học vật lý, Hải dương học toán tin, hải dương học hóa sinh, Hải dương học kỹ thuật kinh tế, Khí tượng và thủy văn)
795
100
1/8
Hóa học (hóa hữu cơ, hóa vô cơ, hóa phân tích, hóa lý)
752
250
1/3
Địa chất (Địa chất dầu khí, Địa chất công trình – thủy văn, Điều tra khoáng sản, Địa chất môi trường)
1.829
150
1/1,8
Khoa học môi trường (Khoa học môi trường, Tài nguyên môi trường, Quản lý môi trường, Tin học môi trường, môi trường và tài nguyên biển)
1.668
150
1/11
Công nghệ môi trường
1.424
120
1/11,9
Khoa học vật liệu (Vật liệu màng mỏng, Vật liệu polymer, vật liệu từ và y sinh)
899
180
1/5
Sinh học (tài nguyên môi trường, Sinh học thực vật, Sinh học động vật, Vi sinh sinh hóa)
979
300
1/3,3
Công nghệ sinh học (Sinh học y dược, Công nghệ sinh học nông nghiệp, Công nghệ sinh học môi trường, Công nghệ sinh học công nghiệp, Sinh tin học)
2.392
200
1/12
ĐH Đà Nẵng
45
Trường ĐH Bách khoa – ĐH Đà Nẵng
15.111
2.930
Cơ khí chế tạo
821
240
1/3,4
Điện kỹ thuật
1.449
300
1/4,8
Điện tử – Viễn thông
949
240
1/3,9
Xây dựng dân dụng và công nghiệp
2.046
240
1/8,5
Xây dựng công trình thủy
108
120
1/0,9
Xây dựng cầu đường
2.521
240
1/10,5
Công nghệ nhiệt – Điện lạnh
248
60
1/4,1
Cơ khí động lực (Ô tô và máy động lực công trình, Động cơ đốt trong, Cơ khí tàu thuyền)
437
150
1/2,9
Công nghệ thông tin
1.823
240
1/7,6
Sư phạm Kỹ thuật điện tử – Tin học
44
60
1/0,7
Cơ – Điện tử
453
120
1/3,8
Công nghệ môi trường
313
50
1/6,3
Kiến trúc
1.011
60
1/16,9
Vật liệu và cấu kiện xây dựng
31
60
1/0,5
Tin học xây dựng
73
60
1/1,2
Kỹ thuật tàu thủy
74
60
1/1,2
Kỹ thuật năng lượng và Môi trường
73
60
1/1,2
Quản lý môi trường
282
50
1/5,6
Quản lý công nghiệp
82
60
1/1,4
Công nghệ hóa thực phẩm
519
100
1/5,2
Công nghệ hóa dầu và khí
336
60
1/5,6
Công nghệ vật liệu (silicat, polyme)
63
120
1/0,5
Công nghệ sinh học
211
60
1/3,5
Kinh tế Xây dựng và Quản lý dự án
1.144
120
1/9,5
46
Trường ĐH Kinh tế – ĐH Đà Nẵng
16.413
2.060
Kế toán
3.856
240
1/16,1
Quản trị kinh doanh tổng quát
2.505
200
1/12,5
Quản trị Kinh doanh du lịch và dịch vụ
1.776
150
1/11,8
Quản trị kinh doanh thương mại
816
110
1/7,4
Ngoại thương
998
140
1/7,1
Marketing
862
110
1/7,8
Kinh tế phát triển
206
100
1/2,1
Kinh tế lao động
30
50
1/0,6
Kinh tế và quản lý công
58
50
1/1,2
Kinh tế chính trị
60
50
1/1,2
Thống kê Tin học
19
50
1/0,4
Ngân hàng
1.875
200
1/9,4
Tài chính doanh nghiệp
873
140
1/6,2
Tin học quản lý
94
60
1/1,6
Quản trị tài chính
1.133
110
1/10
Quản trị nguồn nhân lực
239
90
1/2,7
Kiểm toán
546
90
1/6,1
Luật
175
60
1/2,9
Luật kinh tế
292
60
1/4,9
47
Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐH Đà Nẵng
5.327
1.350
Sư phạm tiếng Anh
541
70
1/7,7
Sư phạm tiếng Anh bậc Tiểu học
650
70
1/9,3
Sư phạm tiếng Pháp
11
35
1/0,3
Sư phạm tiếng Trung
26
35
1/0,7
Cử nhân tiếng Anh
1.662
420
1/3,9
CN tiếng Anh thương mại
772
170
1/4,5
CN tiếng Nga
37
35
1/1,1
CN tiếng Pháp
76
35
1/ 2,2
CN tiếng Pháp du lịch
49
35
1/1,4
CN tiếng Trung
458
80
1/5,7
CN tiếng Trung thương mại
243
35
1/6,9
CN tiếng Nhật
247
100
1/2,5
CN tiếng Hàn Quốc
243
70
1/3,5
CN tiếng Thái Lan
15
35
1/0,4
CN Quốc tế học
297
125
1/2,4
48
Trường ĐH Sư phạm – ĐH Đà Nẵng
12.610
1.550
Sư phạm Toán học
856
50
1/17,1
Sư phạm Vật lý
560
50
1/11,2
SP Toán ứng dụng
155
100
1/1,5
CN Công nghệ thông tin
385
150
1/2,6
SP Tin
155
50
1/3,1
CN Vật lý
69
50
1/1,4
SP Hóa
479
50
1/9,6
CN Hóa học (chuyên ngành phân tích – môi trường)
69
50
1/ 1,4
CN Hóa học (chuyên ngành hóa dược)
246
50
1/4,9
CN Khoa học môi trường (chuyên ngành Quản lý môi trường)
350
50
1/7
Sư phạm Sinh học
1.074
50
1/21,5
CN Quản lý tài nguyên và Môi trường
1.858
50
1/37,2
SP Giáo dục chính trị
105
50
1/2,1
Sư phạm Ngữ văn
762
50
1/15,2
Sư phạm Lịch sử
295
50
1/5,9
Sư phạm Địa lý
457
50
1/9,1
CN Văn học
149
150
1/1
CN Tâm lý học:
263
50
1/ 5,3
CN Địa lý (chuyên ngành Địa lý môi trường)
172
50
1/3,4
Việt Nam học (Văn hóa du lịch)
294
50
1/5,9
Văn hóa học
23
50
1/0,5
CN Báo chí
416
50
1/8,3
SP Giáo dục tiểu học
2.103
100
1/21
SP Giáo dục mầm non
1.315
100
1/13,1
49
Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum
900
380
Xây dựng cầu đường
117
55
1/2
Kinh tế xây dựng và Quản lý dự án
166
60
1/2,8
Kế toán
286
60
1/4,8
Quản trị kinh doanh
161
55
1/2,9
50
Đại học Cần Thơ
Sư phạm Toán học
577
60
1/10
Sư phạm Toán – Tin học
419
60
1/7
Toán ứng dụng
180
60
1/3
Sư phạm Vật lý
194
60
1/3
Sư phạm Vật lý – Tin học
210
60
1/4
Sư phạm Vật lý – Công nghệ
164
60
1/3
Giáo dục Tiểu học
1.305
60
1/22
Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí chế tạo máy)
976
80
1/12
Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí chế biến)
193
60
1/3
Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí giao thông)
308
60
1/5
Kỹ thuật công trình xây dựng (XD công trình thủy)
382
80
1/5
Kỹ thuật công trình xây dựng (XD dân dụng và công nghiệp)
1.796
100
1/18
Kỹ thuật công trình xây dựng (XD cầu đường)
921
80
1/12
Kỹ thuật môi trường
873
80
1/11
Kỹ thuật điện tử, truyền thông
658
60
1/11
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
99
60
1/2
Kỹ thuật điện, điện tử (Kỹ thuật điện)
1.411
90
1/16
Kỹ thuật cơ điện tử
517
80
1/6
Quản lý công nghiệp
737
80
1/9
Hệ thống thông tin
254
60
1/4
Kỹ thuật phần mềm
918
80
1/11
Truyền thông và mạng máy tính
990
80
1/12
Khoa học máy tính
131
60
1/2
Tin học ứng dụng
528
60
1/9
Công nghệ thực phẩm
1.844
80
1/23
Chế biến thủy sản
1.154
80
1/14
Sư phạm Hóa học
538
60
1/9
Hóa học
995
60
1/17
Hóa học ( Hóa dược)
1.052
60
1/18
Kỹ thuật hóa học
264
80
1/3
Sư phạm Sinh học
485
60
1/8
Sư phạm Sinh – Kỹ thuật nông nghiệp
253
60
1/4
Sinh học
323
60
1/5
Sinh học ( Vi sinh vật học)
398
50
1/8
Công nghệ sinh học
1.669
90
1/19
Chăn nuôi (Chăn nuôi -Thú y; Công nghệ giống vật nuôi)
323
100
1/3
Thú y (T hú y; Dược thú y)
938
100
1/9
Nuôi trồng thủy sản
1.386
80
1/17
Bệnh học thủy sản
284
50
1/6
Nuôi và bảo tồn sinh vật biển
159
50
1/3
Khoa học cây trồng (Khoa học cây trồng; Công nghệ giống cây trồng; Nông nghiệp sạch)
613
150
1/4
Nông học
1.005
80
1/13
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan
283
60
1/5
Bảo vệ thực vật
1.204
80
1/15
Khoa học môi trường
1.320
50
1/26
Quản lý tài nguyên và môi trường
1.851
50
1/37
Khoa học đất
390
80
1/5
Kinh tế
950
80
1/12
Kế toán
3.172
120
1/26
Kế toán – Kiểm toán
957
80
1/12
Tài chính (Tài chính-Ngân hàng; Tài chính doanh
4.793
200
1/24
Quản trị kinh doanh
3.061
80
1/38
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
836
60
1/14
Marketing
518
60
1/9
Kinh doanh thương mại
218
60
1/4
Kinh tế nông nghiệp
1.743
100
1/17
Kinh tế thủy sản
1.241
80
1/16
Kinh tế tài nguyên – môi trường
1.058
80
1/13
Kinh doanh quốc tế
455
140
1/3
Phát triển nông thôn
774
60
1/13
Quản lý đất đai
1.301
80
1/16
Quản lý nguồn lợi thủy sản
257
60
1/4
Luật (Luật Hành chính; Luật Tư pháp; Luật Thương mại)
4.021
300
1/13
Sư phạm Ngữ văn
498
60
1/8
Văn học
630
80
1/8
Sư phạm Lịch sử
344
60
1/6
Sư phạm Địa lý
314
60
1/5
Giáo dục công dân
368
80
1/5
Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch)
925
80
1/12
Sư phạm Tiếng Anh
541
80
1/7
Sư phạm Tiếng Pháp
29
35
1/1
Ngôn ngữ Anh
688
120
1/6
Phiên dịch – Biên dịch tiếng Anh
431
80
1/5
Thông tin học
203
60
1/3
Ngôn ngữ Pháp
55
35
1/2
Giáo dục thể chất
638
80
1/8
Đào tạo tại khu Hòa An – tỉnh Hậu Giang
Kỹ thuật công trình xây dựng
221
60
1/4
Kế toán
294
60
1/5
Tài chính – Ngân hàng
808
100
1/8
Kinh doanh quốc tế
202
60
1/3
Luật
972
160
1/6
Ngôn ngữ Anh
86
60
1/1,4
Theo GDVN
Tỷ lệ chọi của ngành Kinh tế đang ngày càng "hạ nhiệt"
Thông tin từ các trường đại học cho thấy, mùa tuyển sinh năm nay, các nhàng nông nghiệp, công nghệ có tỷ lệ chọi rất cao, trong khi khối ngành kinh tế thì đang ngày càng hạ nhiệt.
Nông nghiệp, công nghệ: 10 lấy 1!
Năm nay, Đại học Nông nghiệp Hà Nội nhận được 51.000 hồ sơ, trong khi chỉ tiêu chỉ có 5.000 sinh viên. Với tỷ lệ chọi 1/10, Đại học Nông nghiệp là một trong nhứng trường có tỷ lệ chọi cao nhất trong mùa tuyển sinh 2011.
Trường ĐH Nông Lâm TP.HCM cũng có tỷ lệ chọi năm nay cũng xấp xỉ 1/10.
Bên cạnh các trường nông nghiệp, khối trường công nghệ cũng có lượng hồ sơ khá lớn. Tiêu biểu cho phía Bắc là Đai hoc Công nghiêp Ha Nôi với tỉ lệ chọi 1/8.
Ở phía Nam, Đại học Công nghiệp TP.HCM cũng có số lượng hồ sơ "khủng" với hơn 81.000 HS đăng ký dự thi, tăng 200% so với năm 2010. Tỷ lệ chọi vào trường này năm nay là 1/9,5.
Theo ông Phạm Văn Bổng, Trưởng phòng Đào tạo Đại học Công nghiệp Hà Nội, thí sinh chọn trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, thí sinh chọn nhóm ngành này vì ra trường dễ xin việc, có thể đi làm ngay.
Mặc dù số lượng hồ sơ lớn, tỷ lệ chọi cao nhưng lãnh đạo các đại học này cho rằng, điểm đầu vào của trường vẫn giữ như mọi năm và ở mức trung bình do chất lượng thí sinh không quá cao. "Chúng tôi ít có học sinh xuất sắc. Các em học xuất sắc sẽ thi các trường tốp đầu như Đại học Ngoại thương, Học viện Ngân hàng".
Kinh tế giảm nhiệt
Theo ông Trân Manh Dung, Trương phong Đao tao Hoc viên Ngân hang, lương hô sơ cua Hoc viên không tăng ma giam tư 16.000 bô năm 2010 xuông 14.000 bô trong khi chi tiêu không đôi, la 2.300 chi tiêu. Ty lê choi theo đó cũng giảm từ 1/8 xuống còn 1/6.
"Điều này cho thấy thí sinh đã biết lượng sức mình hơn", ông Dũng nhận định. Cũng theo ông Dũng, tỷ lệ chọi tuy giảm nhưng điểm chuẩn vào trường sẽ không ảnh hưởng do chất lượng thí sinh đăng ký dự thi vào Học viện Ngân hàng cao, là những em học khá, giỏi.
Lượng hồ sơ không giảm nhưng tỷ lệ chọi của Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội năm nay cũng không tăng so với năm 2010, tỷ lệ chọi cả hai năm đều là 1/5.
Không thuộc khối ngành kinh tế nhưng Đại học Bách khoa Hà Nội cũng là một trong những trường tốp đầu. Năm nay, ty lê choi cua trương năm nay la 2,7/1, tương đương năm ngoai.
Các đại học khối ngành kinh tế phía Nam cũng có lượng hồ sơ giảm. Cụ thể, ĐH Kinh tế TP HCM giảm hơn 1.000 bộ HS so với năm 2010. Trường ĐH Kinh tế - Luật (thuộc ĐH Quốc gia HCM) giảm hơn 2.500 bộ so với năm 2010.
Nhận hồ sơ bàn giao của các sở giáo dục và đào tạo phía Bắc từ ngày 5/5 và phía Nam từ ngày 7/5, hiện các trường đại học vẫn đang tiếp tục thống kê, phân loại hồ sơ của mình. Một số trường có lượng hồ sơ lớn như Đại học Thái Nguyên (gồm 9 đại học thành viên) vẫn chưa có con số hồ sơ tổng toàn trường. Theo Hiệu phó Chu Hoàng Mậu, phải một, hai ngày nữa, công việc này mới hoàn tất.
Theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo, từ ngày 30/5, các trường sẽ gửi giấy báo dự thi về địa phương cho thí sinh.
Theo Giaoduc.net
Thí sinh đang chọi chính mình Trong kỳ thi tuyển sinh ĐH, CĐ năm nay, nhiều ngành học có tỷ lệ chọi dưới 1. Tuy nhiên, tỷ lệ này không có nghĩa thí sinh cứ thi là đỗ. Số lượng hồ sơ đăng ký dự thi (ĐKDT) ĐH, CĐ năm nay ở nhiều trường tăng hơn năm ngoái nhưng nhiều ngành học có số hồ sơ quá ít, không...