Tìm hiểu kĩ năng của hero 6.73 mới – Goblin Shredder: Ganker khủng hay là.. kẻ phá rừng?
Với bộ skill khá độc đáo cùng thời gian cooldown nhanh-kinh-khủng, “lâm tặc” Shredder hoàn toàn có khả năng trở thành một ganker mạnh nếu như biết sử dụng đúng bộ kĩ năng của gã.
Là một trong hai hero có thuộc tính Strength gia nhập hàng ngũ các chiến binh DotA, Shredder là một hero có set-skills phụ thuộc tương đối nhiều vào địa hình. Hãy cùng điểm qua tính năng và những gì gã lâm tặc này có thể làm được nhờ các kĩ năng nhé.
Whirling Death (Chủ động, Không cần target)
Manacost: 70/80/90/100
Cooldown: 8 giây
Damage: 50/100/150/200
Goblin Shredder sử dụng những lưỡi sắc để xoay vòng vòng, gây damage và giảm chỉ số cơ bản của bất kì hero xấu số nào tới gần trong phạm vi 300 AOE. Gây pure damage nếu cắt được cây trong quá trình xoay. Giảm chỉ số cơ bản của nạn nhân đi 15% trong 7 giây.
Ghi chú: Bình thường thì Whirling Death sẽ gây damage magic nhưng nếu khi xoay mà chặt được cây thì damage đó sẽ thành pure damage
Nếu như chỉ nhìn qua, với mức sát thương tối 200 trong phạm vi khá bé (300), Whirling Death chỉ có mỗi ưu điểm là cooldown và lượng manacost thấp đối với một tướng Strength. Tuy nhiên, nếu trong quá trình sử dụng kĩ năng mà có chặt được cây, loại sát thương Whirling Death gây ra sẽ là pure-damage.
Bên cạnh đó, kĩ năng này có thể dùng để clear-creeps, harass đối với melee-hero (hero cận chiến), tuy vậy đối với những hero đánh xa (range-hero) thì vấn này đòi hỏi việc phải áp sát vì phạm vi khá bé. Bạn có thể kết hợp kĩ năng này với những items hỗ trợ áp sát như Lothar”s Edge, Blink of Dagger, Eul”s Scepter of Divinity hay bằng kĩ năng thứ hai mà chúng tôi sẽ đề cập dưới đây: Timber Chain.
.. bằng Lothar..
.. bằng Force Staff
…bằng Blink
…hay thậm chí bằng Eul
Timber Chain (Chủ động, target vào một điểm)
Cooldown: 4 seconds
Manacost: 60/70/80/90
Phạm vi gây damage: 225
Độ dài tối đa của sợi xích : 800/1000/1200/1400
Damage: 80/120/160/200
Bắn ra một sợi xích, cắm vào cái cây đầu tiên mà nó gặp, kéo Goblin tới chỗ nó và cắt mọi đối thủ trên đường đi, gây damage pure.
Ghi chú: Bạn sẽ không bị kéo đi nếu bạn đang bị stun khi sợi xích cắm vào cây.
Đây là một kĩ năng khá hay cho phép Shredder “móc nối” vào một cây đầu tiên trong phạm vi sử dụng kĩ năng, sau đó kéo gã tới vị trí của cái cây đó, gây pure-damage những mục tiêu mà gã cắt qua. Cũng với lượng manacost khá thấp cùng với thời gian phục hồi nhanh-bậc-nhất trong DotA: 4 giây, Shredder có thể lựa góc sau đó móc vào cây ngay đằng sau lưng đối thủ để gây sát thương lên mục tiêu.
Như đã đề cập bên trên, các bạn có thể sử dụng combo Timber Chain để áp sát mục tiêu và sau đó là Whirling Death. Nếu thực hiện đúng, combo này sẽ gây ra khoảng 400 pure-damage lên mục tiêu, một con số không hề nhỏ với 2 kĩ năng có cooldown thấp như vậy! Tuy nhiên hãy lưu ý hoặc dồn kẻ địch đứng gần cây vì phạm vi của Whirling Death chỉ có 300, và chắc rằng phía trước mặt không có bất kì cây nào chắn.
Combo chính xác sẽ gây ra 400 pure-damage – 1 con số không hề ít
Video đang HOT
Mỗi đòn tấn công vật lý lên Rizzark làm tăng giáp và đem lại regen máu cho Rizzark. Mỗi stacks (đòn cộng dồn) tác dụng tồn tại trong 16s.
Bonus: 1 stack cho 1 giáp và 1 HP regen
Số Stack tối đa: 4/8/12/16
Giúp Shredder khỏe hơn và khó chết hơn trong combat, với lượng giáp cộng thêm lên đến được con số 16, có thể nói đây một kĩ năng hỗ trợ khá tốt. Tuy nhiên vì là hero dạng Ganker, Shredder cần ưu tiên hai kĩ năng Whirling Death và Timber Chain và sau đó là ultimate Chakram trước. Nếu muốn, các bạn có thể tăng từ 1 đến 2 điểm và kĩ năng này để lấy máu
Số giáp của Shredder tăng lên sau khi bị sát thương vật lí đủ 16 lần
Chakram (Có thể active, Target vào điểm)
Manacost mỗi giây: 20/30/40
Cooldown: 8
Manacost: 125/150/175
Damage khi đi qua kẻ địch: 100/140/180
Damage gây ra mỗi giây: 50/75/100
Cast Range: 1200
Bắn lưỡi cưa chính của Rizzark tới điểm chỉ định, khi lưỡi cưa xoay, gây damage trong phạm vi quanh nó và làm chậm mục tiêu đi 5% tương ứng với mỗi 5% máu mục tiêu mất. Lưỡi cưa gây damage pure và cắt cây trên đường bay đi và bay về. Rizzark mất khả năng tấn công khi lưỡi cưa đang bay.
Ghi chú: Chakram sẽ quay trở lại Rizzark khi nó cách xa Rizzark hơn 2000 range. Chakram phá hủy cây.
Với cooldown 8 giây kèm theo mana yêu cầu 125/150/175 và 20/30/40 mana mỗi giây, đây thật sự là một ultimate phù hợp cho hero ganker cho dù không tính đến hiệu năng của skill đi chăng nữa.
Cách thức gây sát thương của kĩ năng này cũng rất độc đáo, sử dụng lần đầu tiên để lia lưỡi cưa đến mục tiêu chỉ định, gây sát thương cho những mục tiêu nó đi qua và sát thương theo giây kèm làm tại vị trí đó để rồi tiếp tục gây sát thương khi Shredder rút nó về và bù lại là gã bị vô hiệu hóa khả năng tấn công trong cùng thời gian. Thời gian rút về tùy thuộc vào người chơi hoặc một khi mana của Shredder cạn kiện.
Mặc dù cooldown thấp, tuy nhiên nếu muốn phát huy tối đa hiệu năng của nó, bạn phải sử dụng một cách hợp lí và có tính toán, kết hợp với 2 kĩ năng còn lại. Lưu ý là, nếu bạn sử dụng Chakram sau đó sử dụng Teleport đến bất kì đâu, lưỡi cưa ngay sau đó sẽ quay trở lại với bạn. Ý tôi muốn nói ở đây là, với 180 sát thương khi lướt qua kẻ địch, khả năng bạn đạt được “highlight” hay lên clip là điều có thể xảy ra!
Một ví dụ về combo như sau: sử dụng Chakram, Timber Chain, Whirling Death sau đó Chakram lần nữa. Combo này sẽ lấy đi khoảng 900-1000 máu của mục tiêu!
Nhỡ đâu Chakram sau khi thu hồi về lại.. nhỡ giết được một mạng nào đó?
Mặc dù là một hero khó làm quen, nhưng nếu thích nghi được rồi, thì Shredder là một hero khá nguy hiệm đấy. À, còn một bật mí cuối cùng tôi muốn gửi đến các bạn: fun-name của Shredder là Oroku Saki, “trùm” trong series phim hoạt hình “Ninja Rùa” cách đây lâu lắm rồi đấy!
Theo Bưu Điện Việt Nam
DotA và những bước chuyển mình mạnh mẽ trong năm 2011
Chúng ta cùng điểm qua những giai đoạn phát triển về mặt chiến thuật của DotA trong năm 2011.
Giai đoạn 6.71 - 6.71b
Giai đoạn này đánh dấu sự lụi tàn của chiến thuật turtle, với các thay đổi quan trọng:
- Smoke of Deceit ra đời, hạn chế tác dụng của ward trong việc bảo kê carrier.
- Gem of True Sight có cooldown 6 phút dẫn tới việc phá ward đối phương trở nên khó khăn hơn.
- Buyback có cooldown 4 phút khiến việc mua ra liên tục để def nhà của các siêu carrier không còn nữa.
Smoke of Deceit hạn chế khả năng farm của các carry.
Thay đổi về chiến thuật
- Các "siêu nhân" như Medusa, Traxex, Sniper, Alchemist ít xuất hiện hơn so với trước đây.
- Các hero cơ động có khả năng tham gia combat liên tục, có skill di chuyển nhanh nhằm tăng khả năng chạy trốn khi bị gank, hay vừa có thể truy đuổi đồng thời tiếp cận mục tiêu. Các hero global có khả năng hỗ trợ từ xa hay tham gia combat ngay lập tức trở nên đắt giá. Tiêu biểu là Storm, Puck, Morphling, Windrunner, Clockwerk, Nerubian Weaver, Furion, Ancient Apparition.
- Xu hướng của trận đấu thiên về gank, push chứ không còn là những trận đấu turtle hơn 60' nữa. Tuy nhiên triple lane vẫn là chiến thuật chính được sử dụng.
Các hero cơ động rất được ưa chuộng.
Giai đoạn 6.72 - 6.72f
Đây là thời kì hoàng kim của các carry meele, với những thay đổi chính là:
- Changelog DotA 6.72 : Melee hero chỉ phải chờ 4s để regen từ Heart.
- Changelog DotA 6.72 : Quelling Blade có thể bán.
- Changelog DotA 6.72 : Maim không còn là Orb effect.
- Changelog DotA 6.72 : Xác chết bây giờ không còn ngăn neutral creep spawn nữa.
- Changelog DotA 6.72 : Tất cả các melee hero được tăng attack range lên 128.
- Changelog DotA 6.72 : Purge của Diffusal Blade có thể xóa trạng thái Ghost Form và giảm cooldown xuống 8s.
- Changelog DotA 6.72f : Vladmir Offering có thêm regen 2hp/s.
- Changelog DotA 6.72f : Basher giảm giá recipe từ 1150 xuống còn 1000.
- Và một số buff riêng cho các hero.
Các carry meele có khá nhiều lợi thế so với các carry range. Phần lớn đều có skill chạy trốn, có các skill làm tăng độ trâu bò, đặc biệt là thường có các skill disable rất mạnh, đây là điều mà các carry range còn thiếu. Chúng ta hãy cùng điểm qua 5 carry meele đang làm mưa làm gió ở phiên bản 6.72f này:
Changelog DotA 6.69b: Shapeshift tăng thời gian duy trì từ 14/15/16s lên thành 18s.
Changelog DotA 6.70: Tăng khả năng crit của cả Lycan lẫn Wolves từ 1.5 lên 1.7x damage.
Changelog DotA 6.71: Tăng dmg và AS từ Feral Impulse lên 15/20/ 25/30%.
Changelog DotA 6.72: Tốc độ di chuyển của Wolves tăng từ 400 lên 400/420/440/460 đồng thời giảm kích cỡ va chạm.
Changelog DotA 6.72d: Feral Impulse giảm AoE từ Global xuống còn 900.
Changelog DotA 6.72d: Wolves giảm HP từ 400/475/550/625 xuống còn 400/450/500/550.
Changelog DotA 6.72d : BAT của Shapeshift tăng lên 1.5s
Phù hợp với chiến thuật farm, push lén đang rất thịnh hành hiện nay, đồng thời có thể sử dụng để counter Anti Mage, Lycan đang được khá nhiều team đưa vào line up của mình.
Changelog DotA 6.67c: Desolate sẽ có tác dụng khi mục tiêu không có đồng minh trong 350 AoE (thay vì 400 AoE).
Changelog DotA 6.68: Desolate dmg tăng từ 15/25/35/45 lên thành 20/30/40/50.
Changelog DotA 6.68: Dispersion reflection tăng từ 5/10/15/20% lên thành 10/14/18/22%.
Changelog DotA 6.70: Remake Dispersion: 10/14/18/22% lượng dmg phản lại dựa trên khoảng cách giữa Spectre và hero đối phương. Full damage trong vòng 300 range sau đó giảm dần cho tới khi đạt khoảng cách 100.
Trong Competitive DotA, chiến thuật xoay quanh Spectre luôn có tỉ lệ thắng rất cao, bởi chỉ cần bảo kê thành công hero này để có đủ core item Phase Boot, Vanguard, Radian dưới 25 phút, team bạn sẽ có 80% tỉ lệ chiến thắng. Do vậy, Spectre cũng là một hero dễ gây nhàm chán bởi nó bắt buộc phải được bảo kê, không thể solo bởi chỉ số quá yếu và dễ chết ở early game.
Spectre thường phù hợp với một line up gồm 1 - 2 ganker cơ động như BM, Clock, Furion, Balanar... và 2 supporter có xu hướng " bảo kê ", có khả năng defend tốt như Lich, VS, Dazzle, ES...Sau khi hoàn thành core item, hãy cân nhắc tới Manta, Blademail hoặc Diffusal, Heart, Butterfly hay Cuirass. Lúc đó chúng ta sẽ thấy một Spectre " 1 chấp 4 " theo nghĩa thực sự.
Changelog DotA 6.70: Tăng khả năng kháng phép của Spell Shield từ 15/25/35/45% thành 26/34/42/50%.
Changelog DotA 6.72: BAT giảm từ 1.45 xuống còn 1.35.
Anti Mage, đúng như tên gọi, từ lâu được biết đến là một khắc tinh toàn tập với những hero đánh dmg phép, những supporter yếu đuối, đặc biệt là những kẻ không có skill chạy trốn. Với bộ 4 skill mạnh từ early game cho tới tận late game, AM tỏ ra cực kì cơ động và phù hợp với nhiều chiến thuật, cùng với Spectre, những line up có AM luôn mang lại tỉ lệ thắng rất cao. Với Mana Break và Blink, AM hoàn toàn có khả năng áp sát, harass hoặc thậm chí kết liễu kẻ địch ngay từ đầu game.
Tuy hero này không có skill thuần late mạnh như PA, Void hay Ske, nhưng kĩ năng " lấy tiền đè người" mới là kĩ năng quan trọng nhất của player cầm hero này, với Blink cùng Attack Animation hoàn hảo, AM hoàn toàn có thể đi lẻ và farm điên cuồng ở mid game. Spell Shield sẽ giảm một nửa dmg phép, khi mà Finger of Death lv 3 chỉ làm mất ~300hp của gã người mù này và Mana Void sẽ kết liễu những kẻ xấu số bị AM áp sát. AM có nhiệm vụ push trộm và tham gia combat khi đã đủ item. Vì vậy chiến thuật gank - push cũng rất phù hợp với hero này.
Black Arachnia, the Broodmother:
Changelog DotA 6.71: Buff của Spawn Spiderlings tăng từ 0.9s lên 2s.
Changelog DotA 6.72c: Base MS giảm từ 310 xuống 295.
Changelog DotA 6.72c: Spin Web cooldown giảm xuống còn 30s mọi lv, AoE tăng từ 500 lên 650 và bonus MS tăng lên thành 20/25/30/35%.
Changelog DotA 6.72c: Spawn Spiderlings giờ chỉ spawn 3 nhện con tại lv 4, giảm mana cost còn 120 mọi lv và tăng kích cỡ nhện con lên một chút.
Changelog DotA 6.72c: Spiderlings và Spiderites giờ đây cũng được tàng hình và regen nhờ Spin Web, nhận nhiều dmg hơn từ trụ ( 50% lên thành 125% ), gây nhiều dmg hơn lên heroes ( 75% lên thành 100% ) và ít dmg hơn lên trụ ( 70% xuống còn 40% ).
Broodmother từ lâu được biết đến như một trong những pusher mạnh nhất DotA, với khả năng summon vô hạn, hỗ trợ farm - push - gank, Brood đã trở thành 1 hot hero ở thời kì 6.5x, đầu 6.6x. Khả năng lane control vượt trội chính là điểm làm cho Brood khác với các carry melee khác, không có nhiều hero solo lại được với Brood, đặc biệt là từ khi item Soul Ring xuất hiện. Spin Web và Incapacitating Bite là bộ đôi skill cực kì khó chịu với khả năng áp sát và slow tới 40% trong khi Brood lại được bonus 30% MS , cùng với Spawn Spiderlings và ultimate Insatiable Hunger, Brood hoàn toàn có thể tiễn bất kì hero nào lên bảng mà khỏi cần assist.
Brood là đặc biệt ở chỗ là có thể vừa farm rừng, vừa farm lane rất nhanh bởi đàn summon hung hãn, Spin Web giúp phá cây đồng thời không ngăn neutral creep spawn. Những thay đổi ở version 6.72c khiến Brood không còn là một pusher hạng nặng nữa, thay vào đó Brood sẽ gank hero tốt hơn, rất khó chịu trong combat bởi nhện con cũng được tàng hình, regen và không dễ feed như trước.
Trong Competitive DotA, Brood thường được được solo short lane hoặc mid lane, nhường long lane cho 1 carry khác cùng 2 supporter. Brood là hero phù hợp với nhiều chiến thuật, thường thì Brood sẽ có nhiệm vụ ở nguyên 1 lane cho đến khi hoàn thành core item và push trộm khi có cơ hội. Trong combat, Brood sẽ có nhiệm vụ quấy rồi và tìm cách giết các supporter team địch trước.
Với khả năng sống sót và farm tốt ở early game nhờ nhện con soi map và Spin Web, Brood hoàn toàn có thể bỏ qua những item cơ bản để lên thẳng BKB, Orchid, Battlefury, Linken, Manta... nếu farm tốt. Khả năng micro và sự tinh quái là điều cần có ở player cầm Brood, cũng giống như AM, Brood hoàn toàn không phải bám lấy supporter mà nên đi lẻ để push trộm và farm điên cuồng.
Changelog DotA 6.71: Thời gian tác dụng của Phantasm tăng từ 20 lên thành 24s.
Changelog DotA 6.72: Tăng thêm 3 strength cơ bản.
Changelog DotA 6.72: Chaos Bolt gây ra 1-200/50-225/75-250/100-275 dmg thay vì 1-200 ở mọi lvl như trước đây, đồng thời sẽ hiện chính xác số dmg.
Changelog DotA 6.72c: Phantasm giảm manacost từ 175/225/275 xuống còn 125/200/275.
Changelog DotA 6.72c: Phantasm giảm coodown từ 180/160/140s xuống còn 140s.
Chaos Knight được biết đến là 1 hero có MS cao thứ nhì trong DotA và mọi skill ( kể cả attack dmg) đều dựa vào yếu tố ngẫu nhiên. Chính điều này làm cho Chaos không mấy xuất hiện trong DotA Competitive dù cho hero này có stun rất imba và illusion mạnh nhất DotA. Kể từ khi remake, hero này bị autoban trong Captain Mode, ngày trở lại của hero này cũng không mấy sáng sủa khi bị nerf 5 strength và tăng manacost của Reality Rift. Nhưng sang đến version 6.72, hero này mới được nhiều team chú ý với việc Phantasm được nâng cấp và Chaos Bolt được buff dmg rất nhiều.
Thông thường, Chaos sẽ đi triple lane cùng 2 support có disable hạng nặng, tiêu biểu là Rylai, VS, Orge, Lion...Gần giống như vai trò của Undying hay Visage trước đây, Chaos sẽ đóng vài trò mở đầu skimish tại triple lane và tank trụ kill người nếu cần. Với combo Chaos Bolt và Reality Rift cực mạnh ở early game và mid game, đến late game mà ăn stun 4s đồng nghĩa với 80% bạn sẽ chết. Chaos Knight không phải là hero thật sự mạnh trong combat bởi không có skill AoE, cũng không phải là 1 hard carry thực thụ, nhiệm vụ của Chaos sẽ là 1 ganker hoạt động liên tục, farm tiền bằng máu của kẻ địch.
Chaos Knight không thật sự cần quá nhiều item như AM, Spec khi mà chả mấy hero có khả năng solo lại được với Chaos ở mid game nhờ ultimate cực mạnh : Phantasm. Khi mà Chaos đã đủ core item thì 1 illusion thôi cũng đã khỏe hơn 1 support team địch rồi, 4 illusion có 100% dmg của hero, cùng với Critical khiến AM hay Spec cũng phải dè chừng Chaos ở late game.
Chaos thường phù hợp với một line up mass stun cực kì đáng sợ nhằm counter lại các hero kiểu như AM, Lycan hay Weaver... Thông thường bạn sẽ là người stun sau bởi animation khá tệ, timing thật chuẩn là 1 kĩ năng cần có ở player cầm Chaos. Bên cạnh đó việc tính toán mana cũng là 1 vấn đề lớn ở early game, do vậy core item với Chaos thường là Tread/Phase, Vladmir, Urn, Medal và Janggo... Tiếp theo sẽ là BKB/ Pipe, S&Y/Manta, Heart/Cuirass...Chaos tuy không có khả năng farm nhưng nếu có bằng đó item, Chaos cũng sẽ trở thành một hard carry thực thụ.
Các sự thay đổi về chiến thuật
Phiên bản 6.72f cũng đánh dấu bước chuyển mình khi chiến thuật triple lane không còn thống trị nữa thay vào đó là chiến thuật mới phù hợp hơn, linh động hơn với nhiều hero trong competitive: Tri-lane solo và 2 roam. Đối với việc đi lane 3, việc của các support là bảo kê rình combat hoặc chờ cơ hội smoke ra mid, chắc chắn điều đó sẽ không thể bằng việc 3 lane solo và liên tục miss 2 hero disable trên map. Việc này đã gián tiếp gây sức ép lên 2 lane hay thậm chỉ là cả 3 lane của đối phương, làm gì có thể thoải mái farm khi mà trên mini-map luôn luôn chỉ có xuất hiện 3 chấm sáng?
Cân bằng lvl ở trong rừng đối với những hero roam và những hero solo cũng là một trong những ưu điểm của chiến thuật này. Bên cạnh đó cũng tồn tại đội hình cũ như 2-1-2, thường đa phần các team sử dụng chiến thuật này để Lich solo mid, sau đó tùy vào lane sẽ di chuyển lên top hoặc dưới bot, bỏ lane mid cho một semi hoặc carrier trên top hoặc bot lấp lane rồi sau đó lại trở về lối đánh 2 roam 3 solo.
Chiến thuật giai đoạn mid game cũng thay đổi khá nhiều, combat diễn ra giữa 2 team hiếm khi là combat 5-5 bởi vì các carry hero được ưa chuộng như Anti Mage, Lycan, hay Broodmother thường bám lane và tranh thủ vừa farm vừa đẩy lén các trụ ngoài thậm chí là đẩy vào tận base của team địch, đây đều là các carry có khả năng dọn dẹp creep và hạ trụ rất nhanh chóng.
Theo Game Thủ
Hướng dẫn nhập môn League of Legends (Phần II) Trong bài viết này, chúng tôi sẽ trang bị cho độc giả hành trang để sẵn sàng chiến đấu trong thế giới Chiến Thần. Tại bài viết trước, chúng tôi đã hướng dẫn bạn cách làm quen với giao diện và các chức năng củaChiến Thần. Ngày hôm nay, chúng ta hãy cùng chuẩn bị hành trang và bước vào trận đấu đầu...