Phổ điểm môn tiếng Anh vào lớp 10 Hà Nội: 37.600 thí sinh đạt điểm dưới trung bình
Trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2019-2020 của Sở GD&ĐT Hà Nội, lần đầu tiên môn Tiếng Anh trở thành môn bắt buộc trên phạm vi toàn thành phố.
Vốn được xem như một môn học thế mạnh của học sinh Hà Nội nhưng môn Tiếng Anh lại chiếm tỷ lệ điểm trên trung bình thấp nhất so với 3 môn còn lại.
Cụ thể, chỉ có 55,78% thí sinh đạt điểm trên trung bình; có tới 37.600 thí sinh (44,22%) bị điểm dưới trung bình; điểm số có nhiều thí sinh nhất là 3 và điều này khiến dư luận khá bất ngờ. Tuy nhiên đây cũng là môn thi có số thí sinh đạt nhiều điểm 10 nhất trong 4 môn thi với 1355 thí sinh (1,59%) và chỉ có 1 thí sinh bị điểm 0.
Đây là năm đầu tiên Hà Nội đưa Tiếng Anh là môn thi bắt buộc nên chính vì thế mà sự đầu tư cho môn học này ngay từ đầu cấp THCS để đi thi chưa được chỉn chu như các môn Toán và Văn. Có lẽ từ năm sau trở đi điểm thi môn Tiếng Anh sẽ được cải thiện vì nhà trường và phụ huynh có thời gian và sự quan tâm lớn hơn vì đây là môn thi bắt buộc cùng với Toán và Văn.
Và cũng vì là năm đầu tiên thi Tiếng Anh nên đề thi không hề đánh đố thí sinh; ngược lại còn khá dễ thở vì có đến 80% kiểm tra các kiến thức cơ bản; không xuất hiện nhiều các câu hỏi về từ vựng; minh chứng là xuất hiện 1355 điểm 10, hơn nửa số thí sinh đạt điểm trên trung bình.
Tuy nhiên, với mức độ đề cơ bản như này, việc 44,22% số thí sinh có điểm dưới trung bình khiến chúng ta vô cùng lo ngại về trình độ Tiếng Anh của phần lớn thí sinh còn quá yếu, chưa đạt tới mức cơ bản.
Đề thi được đánh giá dễ thở nhưng lại không phải là một đề thi hay. Đề thi hay là một đề thi vừa kiểm tra được các kiến thức nền tảng, vừa có sự phân hóa học sinh rõ rệt. Số lượng các câu hỏi phân loại thí sinh đếm trên đầu ngón tay, còn chưa kể sự chưa cân đối về số lượng các câu hỏi kiểm tra từ vựng – ngữ pháp.
Nếu so sánh giữa đề Tiếng Anh của Sở GD&ĐT Hà Nội với đề của Sở GD&ĐT TP.HCM, chúng ta thấy một sự khác biệt về nội dung đề thi; nếu như đề của TP.HCM thiên về từ vựng thì đề của Hà Nội lại chủ yếu tập trung vào ngữ pháp. Tuy nhiên, nó sẽ hay hơn nếu chúng ta cân đối được số lượng các câu hỏi về từ vựng và ngữ pháp mà vẫn phân loại được học sinh.
Tiếng Anh là một môn học đặc thù khi phải kết hợp 3 yếu tố từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng làm bài. Để làm tốt một bài thi Tiếng Anh, thí sinh phải vận dụng tốt 3 yếu tố này. Tuy nhiên thực tế cho thấy hầu hết học sinh ở Việt Nam mới chỉ có được 1-2 yếu tố thôi.
Học Tiếng Anh là một quá trình tích lũy, chúng ta không thể học vài ngày mà giỏi được; chính vì thế một yếu tố quan trọng hơn cả là phải chăm chỉ và kiên trì.
Hiện nay, học sinh có xu hướng thích học những cái gì nhanh chóng, lười tư duy và suy nghĩ nhưng chúng đâu có biết rằng để học tốt được Tiếng Anh và hiểu đúng bản chất của nó thì phải học bằng ngôn ngữ Tiếng Anh “thật” , không có một phương pháp hay mẹo nào có thể giúp chúng trở nên tốt hơn.
Như vậy, học sinh ở Việt Nam nói chung và ở Hà Nội nói riêng cần phải nhìn nhận lại cách học ngoại ngữ của mình. Qua phổ điểm cho thấy đây là một tín hiệu đáng buồn cho những người học ngoại ngữ trong khi Tiếng Anh là một công cụ có thể giúp chúng gia tăng cơ hội phát triển trong tương lai. Học sinh cần phải chủ động và chăm chỉ hơn trong việc học ngoại ngữ của mình.
Nguồn: Tổ Tiếng Anh – Hệ thống Giáo dục HOCMAI
Video đang HOT
Theo Dân trí
Những cụm từ nên biết nếu muốn ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng khi phỏng vấn bằng Tiếng Anh
Tìm việc luôn là áp lực với tất cả mọi người, nhất là những bạn học sinh, sinh viên sắp và vừa mới tốt nghiệp. Khi được gọi đi phỏng vấn, bạn phải đối mặt với nỗi sợ hãi tìm cách ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng, và càng áp lực hơn khi đó là buổi phỏng vấn bằng Tiếng Anh.
Hiện nay, hầu hết các công việc hiện nay đều ưu tiên cho những ứng cử viên biết và có thể sử dụng tiếng anh. Ngoài ra những ứng viên này còn có nhiều cơ hội thăng tiến với mức lương cao hơn những người khác. Dưới đây là những từ vựng cơ bản bạn có thể chuẩn bị cho bản thân để ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng.
1. Job advertisement
Ý nghĩa: Quảng cáo tuyển dụng
Ví dụ: The job advertisements specify relevant experience.
(Quảng cáo tuyển dụng đã ghi rõ những kinh nghiệm yêu cầu dành cho ứng viên.)
2. Work ethic:
Ý nghĩa: Đạo đức nghề nghiệp
Ví dụ: Bill's work ethic was never very strong.
(Đạo đức nghề nghiệp của Bill chưa bao giờ vững chắc.)
3. Interpersonal skills
Ý nghĩa: Kỹ năng giao tiếp
Ví dụ: Interpersonal skills are highly sought by employers.
(Kỹ năng giao tiếp luôn là thứ được các nhà tuyển dụng đề cao và tìm kiếm.)
4. Analytical skills
Ý nghĩa: Kỹ năng phân tích
Ví dụ: Analytical thinking skills, like any other skills, are natural to some but not innate to everyone.
(Kỹ năng phân tích cũng giống như các kỹ năng khác, là lẽ tự nhiên với một số người nhưng không phải bẩm sinh ai cũng có.)
5. Problem-solving
Ý nghĩa: Giải quyết khó khăn
Ví dụ: The programme offers training in basic problem-solving strategies and is suitable for all levels.
(Chương trình này sẽ đào tạo những kỹ năng giải quyết khó khăn cơ bản và phù hợp với mọi trình độ.)
6. Goal oriented
Ý nghĩa: Có mục tiêu
Ví dụ: The management team was made up of ambitious, goal-oriented types who'd worked hard for their positions.
(Tầng lớp quản lý là những người có tham vọng, có mục tiêu rõ ràng, luôn làm việc chăm chỉ để đạt được vị trí mong muốn.)
7. Think outside the box
Ý nghĩa: Có tư duy sáng tạo
Ví dụ: She goes on to urge companies to think outside the box and challenge the old ways of working.
(Cô ấy kiên trì thúc đẩy công ty đổi mới sáng tạo và loại bỏ những phương thức làm việc hết thời, cũ kỹ.)
8. Teamwork
Ý nghĩa: Làm việc theo nhóm
Ví dụ: Her determination, teamwork skills and leadership capabilities convinced us that she was perfect for the job.
(Sự quyết tâm, kỹ năng làm việc nhóm và khả năng lãnh đạo của cô ấy đã thuyết phục chúng tôi rằng cô ấy là sự lựa chọn hoàn hảo cho vị trí cần tìm.)
9. Salary
Ý nghĩa: Tiền lương
Ví dụ: She's on quite a good/decent salary in her present job.
(Cô ấy đang có mức lương khá tốt trong công việc hiện tại.)
10. Recruiter
Ý nghĩa: Nhà tuyển dụng
Ví dụ: He worked as a military recruiter in Texas.
(Anh ấy là nhà tuyển dụng quân đội tại Texas.)
Theo Trí Thức Trẻ
Học tiếng Anh mỗi ngày: Các từ nối thông dụng trong tiếng Anh Từ nối (transition words) là những từ được dùng để liên kết 2 mệnh đề độc lập với nhau để tạo thành câu ghép, hoặc liên kết 2 câu với nhau để thể hiện mối quan hệ giữa các ý. Bài viết dưới đây sẽ liệt kê tất cả những từ nối thông dụng trong tiếng Anh, bạn hãy bổ sung ngay vào...