Những lợi ích sức khỏe của cà dái dê
Không chỉ là thực phẩm thơm ngon, cà dái dê còn là loại thuốc bổ dưỡng cho sức khỏe. Vậy các chị em hãy bổ sung thứ quả màu tím này thường xuyên hơn nhé!
Những dưỡng chất có trong 100g cà dái dê
Cà dái dê hay còn gọi là cà tím là một nguồn chất xơ tuyệt vời, nó cũng là một nguồn các vitamin B1, B6 và kali dồi dào. Đồng thời nó cũng là một nguồn cung cấp đồng, magiê, mangan, phốt pho, niacin và a xít folic.
Chất nasunin có trong vỏ cà dái dê là một chất chống ô xy hóa mạnh mẽ giúp chống lại các gốc tự do, hoạt động bảo vệ chống lại peoroxy hóa.
- Năng lượng: 24 kcal
- Carbohydrate: 5,7 g
- Chất xơ: 3,4 g
- Chất béo: 0,19 g
- Protein: 1,01 g
- Vitamin B1: 0,039 mg
- Vitamin B2: 0,037 mg
- Vitamin B3: 0,649 mg
- Vitamin B6: 0,084 mg
- Folate: 22 mg
Video đang HOT
- Vitamin C: 2,2 mg
- Canxi: 9 mg
- Sắt: 0,24 mg
- Magiê: 14 mg
- Photpho: 25 mg
- Kali: 230 mg
- Kẽm: 0,16 mg
- Mangan: 0,25 mg
Những lợi ích sức khỏe của cà dái dê
Trị bệnh tiểu đường tuýp 2
Nếu như bạn bị tiểu đường tuýp 2, bạn nên đưa cà dái dê vào chế độ ăn uống hàng ngày. Lý do là vì loài cây thuộc họ cà tím này có chứa chất xơ hòa tan cao và hàm lượng carbohydrate thấp.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng chất chiết xuất từ phenol trong cà dái dê giúp ức chế enzyme, tạo cơ sở vững chắc để quản lý bệnh tiểu đường tuýp 2 bằng cách kiểm soát sự hấp thụ glucose và làm giảm áp lực liên quan đến tăng huyết áp.
Cà dái dê cũng thuộc họ nhà cà tím
Phòng chống ung thư
Cà dái dê giúp cho sự hình thành các mạch máu mới và chữa lành vết thương. Nó cũng là thực phẩm đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển và lây lan của bệnh ung thư bằng cách ngăn các tế bào ung thư.
Theo một nghiên cứu tại Sở Khoa học Dinh dưỡng Nhật Bản cho biết các nasunin – chất chống oxy hóa từ vỏ cà dái dê là một chất ức chế tạo mạch và có thể có ích trong việc ngăn ngừa các bệnh liên quan đến mạch máu.
Các nghiên cứu khác còn chứng minh chất chống oxy hóa anthocyanins tìm thấy ở vỏ cà dái dê và một số cây trồng khác cho thấy tác dụng ức chế sự tăng trưởng của một số tế bào ung thư.
Trong một nghiên cứu để xác định chỉ số đường huyết của các loại rau khác nhau tới cơ thể, thì cà dái dê cũng được kết luận rằng nó có chỉ số hạ đường huyết là 15.
Lưu ý:
Nếu bạn bị bệnh gút, bạn nên tránh ăn cà dái dê vì nó có chứa acid uric trong máu bởi bệnh nhân bị bệnh gút luôn phải tăng cường thải tiết acid uric qua nước tiểu.
Thảo Nguyên (Theo Clements4health)
Bắp cải - Loại rau nhiều dinh dưỡng nhất mùa đông
Bạn hãy cải thiện sức khỏe cho bản thân và gia đình bằng việc chăm chỉ ăn bắp cải ít nhất mỗi lần/ tuần trong mùa đông này để nhận được nhiều dinh dưỡng quý giá nhé!
Thành phần dinh dưỡng có trong 100g bắp cải
- Calo: 25
- Chất béo: 0 g
- Cholesterol: 0 mg
- Natri: 18 mg
- Tinh bột: 5 g
- Chất xơ: 2 g
- Protein: 1 g
- Vitamin A: 133 IU
- Vitamin C: 32 mg
- Can xi: 47 mg
- Sắt: 1 mg
Những lợi ích sức khỏe của bắp cải
1. Bắp cải có chứa nhiều chất sắt vì thế nó rất hữu ích trong điều trị thiếu máu cho những người đang thiếu máu do thiếu sắt.
2. Cải bắp cũng là loại rau giàu vitamin và dưỡng chất nên khá hiệu quả trong điều kiện bệnh viêm khớp, suy nhược thần kinh, sư chay mủ, khó tiêu, tầm nhìn có vấn đề và bệnh béo phì.
3. Loại rau thường được trồng ở các mảnh vườn nhỏ của mỗi gia đình này rất giàu dinh dưỡng và chất xơ. Bên cạnh đó nó còn là một nguồn vitamin C hoàn toàn tự nhiên.
Đặc biệt, bắp cải nổi tiếng với chất đạm tự nhiên được gọi là indoles. Hiện nay nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng chất indoles có trong bắp cải có thể giảm nguy cơ phát triển của nhiều bệnh ung thư.
4. Ngay từ thời Hy Lạp và La Mã cổ đại, tro của bắp cải đã được pha trộn với mỡ lợn để tạo thành một loại thuốc mỡ giúp khử trùng vết thương.
Và trong chế độ ăn uống của người châu Á, các nghiên cứu dịch tễ học ở những nam giới sống tại Trung Quốc và Nhật Bản cũng cho thấy: nếu ăn nhiều bắp cải trong chế độ ăn hàng ngày sẽ khiến tỉ lệ bệnh ung thư tuyến tiền liệt thấp hơn rất nhiều so với các nam giới ở Mỹ. Kết quả này cũng tương tự được tìm thấy với tỷ lệ ung thư vú ở các phụ nữ.
5. Bắp cải được đánh giá là loại rau của thế giới dinh dưỡng vì nó tương đối rẻ so với những loại rau khác nhưng nó lại có nhiều sinh tố bảo vệ sức khỏe con người. Nó cũng là thực phẩm hữu hiệu giúp bạn trọng lượng vì một bát cải bắp chỉ chứa khoảng 15 calo.
6. Ngoài ra, bắp cải rất giàu các vitamin có lợi cho sức khỏe dưới đây:
- Vitamin A: chịu trách nhiệm trong việc bảo vệ làn da và đôi mắt của bạn.
- Vitamin C: một chất chống oxy hóa quan trọng và giúp cơ thể đốt cháy chất béo.
- Vitamin E: một chất béo hòa tan chống oxy hóa đóng vai trò làm đẹp và chống viêm nhiễm cho làn da.
- Vitamin B: giúp tạo hưng phấn cho toàn bộ hệ thần kinh và tăng cường trao đổi chất trong cơ thể.
7. Khoa học hiện đại cũng chứng minh rằng những lợi ích sức khỏe và giá trị chữa bệnh của bắp cải không chỉ dừng lại tại đó ngược lại bó còn đóng một vai trò rất quan trọng trong sự ức chế các bệnh nhiễm trùng và loét.
Nguyên nhân là do những chất chiết xuất từ bắp cải được chứng minh giúp tiêu diệt một số virus và vi khuẩn, từ đó giúp tăng khả năng miễn dịch và sức đề kháng cho cơ thể nhiều hơn nữa. Bắp cải cũng chứa nhiều sắt, lưu huỳnh, khoáng sản giúp làm sạch hệ thống tiêu hóa.
Lưu ý khi chế biến bắp cải
Trong khi bạn nấu ăn, bạn cần cố gắng thực hiện thời gian nấu ở mức tối thiểu. Bởi vì nếu để nhiệt độ quá cao sẽ phá hủy các vitamin B, vitamin C, canxi, sắt, phốt pho và magiê có trong bắp cải.
Bạn nên ăn bắp cải ít nhất một tuần một lần để nhận được nguồn dinh dưỡng tự nhiên có trong nó. Bạn có thể chế biến bắp cải thành nhiều món hấp dẫn khác nhau như: làm dưa bắp cải, bắp cải xào, luộc, salad hoặc nước bắp cải nhé!
Các lá xanh bên ngoài của bắp cải là nguồn vitamin A tuyệt vời. Các lá trắng bên trong cũng chứa tỷ lệ sắt cao. Do đó bạn nên kết hợp ăn cả các lá bên ngoài và bên trong mà không nên bỏ các lá bên ngoài đi nhé!
Hoàng Việt (Theo vitaminsdiary)
Đu đủ Thiên thần của các loại quả Vì những lợi ích vượt trội của nó với sức khỏe con người mà từ lâu, Christopher Columbus đã gọi đu đủ với các tên trìu mến "Thiên thần của các loại quả". Vài nét về đu đủ Ban đầu, đu đủ ban chỉ có ở miền nam Mexico và các nước lân cận. Sau đó, nó được trồng phổ biến ở hầu...