Những điều nên quan tâm khi chọn lựa mousepad
rong những bi viết trước, GenK đã giớ thiệu đến độc giả kinh nghiệm chọn lựa những mẫu chuột dnh riêng cho việc chơ game, những kiến thức cơ bản để các game thủ hiểu đưc về nguyên lý cũng như tác dụng của một số loạ lót chuột phổ biến hiện nay. Sau khi đọc xong bi viết, có lẽ độc giả cũã phần no có đưc sự lựa chọn cho mình về chú chuột chơ game phù hp vớ nhu cầu sử dụng cũng như phong cách chơ game. Trong bi viết lần ny, GenK sẽ gử tớ các bạn những tiêu chí cũng như lờ khuyên khi chọn sản phẩm mang tính chất quyết định tớ khả năng vận hnh của một chú chuột: Tấm lót, hay trong bi viết sẽ đề cập bằng thuật ngữ “ mousepad” hay “ mouse mat”. Giá thnh của các mẫu lót chuột đưc đề cập dướ đây chỉ mang tính tham khảo.
Nếu bạn l nhân viên công sở
Mục tiêu của bi viết trước chỉ hướến thnh phần độc giả l các game thủ (cả không chuyên cũng như chuyên nghiệp). Tuy nhiên ở bi viết ny, những lờ khuyên dnh cho ngườ sử dụng máy tính nó chung hay các nhân viên công sở cũng sẽ đưc đưa ra.
Nhìn chung, những ngườ sử dụng máy tính vớ nhu cầu lướt web hay các công việc văn phòng thường không quá cầu kỳ khi chọn một chiếc mousepad như đố vớ các game thủ. Thật vậy, khi bạn chỉ dùng máy tính vớ các tác vụ hng ngy như soạn thảo văn bản, lướt web, thậm chí l chơ một số game đơn giản, bạn sẽ chẳng cần dùng tớ mousepad xịn lm gì cho…tốn diện tích. Lờ khuyên cho ngườ dùng trong tình huống ny l hãy chọn những bn di chuột giá rẻ thường thấy trên thị trường (giá tham khảo 10.000 đồng – 50.000 đồng), thậm chí đến lúc hỏng rồ thay cá khác cũng không tiếc.
Hay thậm chí đố vớ những ai lo s việc sử dụng chuột trong thờ gian di m không có các biện pháp bảo vệ sẽ khiến cổ tay của mình sẽ trở nên đau nhức, giả pháp cũng không hề thiếu. Ngườ dùng chỉ cần tìm một tấm lót chuột có phần đệm đỡ cổ tay ở phía cuố, vớ giá thnh cũng không cao hơn mức giá bên trên l mấy.
Nếu bạn l một game thủ chính cống
Hon ton trá ngưc vớ những nhân viên văn phòng, các game thủ, đặc biệt l những ai chơ các tựa game có mặt trong các giả eSport đỉnh cao luôn luôn có ý niệm về tầm quan trọng của một tấm mousepad trong khi thi đấu. Bn di chuột cao cấp sẽ tố ưu hóa khả năng của cả phần cảm biến quang học lẫn feet (đế chuột), giúp các thao tác của gamer trở nên chính xác hơn rất nhiều.
Cứng hay mềm?
Về cơ bản, mousepad dnh cho game thủ hiện đưc chia lm 2 loạ: Pad mềm v pad cứng. Mousepad mềm thườưc lm bằng chất liệu cao su hoặc silicone v phủ ở trên bề mặt một lớp si tổng hp đưc dệt theo phương pháp đặc biệt v có thể dễ dng cuộn tròn lạ để di chuyển.
Razer Megasoma cùng chuột Naga.
Mousepad mềm cũưc chia thnh 2 loạ chủ yếu dựa trên kết cấu bề mặt pad: Control v Speed. Vớ dạng pad control, đường vân v các si tổng hp sẽ đưc sắp xếp thô v nhám hơn, giúp các game thủ chơ các tựa game nhập vai, RTS (chiến thuật thờ gian thực) hay MOBA có đưc cảm giác đều khiển nhân vật của họ chính xác v “đầm” tay nhất. Đạ diện tiêu biểu cho mousepad dạng ny chính l “huyền thoạ” Razer Goliathus Fragged Standard phiên bản Control (370.000 VNĐ), CM Storm CSM series hay Razer Megasoma (1.170.000 VNĐ) vớ bề mặt phủ silicone thay vì vả như thông thường.
Trong khi đó, mousepad speed lạ sở hữu bề mặt mịn láng hơn, giúp những game thủ ưa thích dòng FPS hay TPS có đưc những pha “vẩy” chuột tinh tế, xuất thần. SteelSeries QcK (320.000 VNĐ), Razer Goliathus Speed hoặc CM Storm Speed RX l những gương mặt sáng giá m bất kỳ game thủ no cũng hướến khi họ chọn cho mình một mousepad ưng ý.
CM Storm Speed RX.
Quay trở lạ vớ những chiếc pad cứng. Phần lớn chúều đưc thiết kế vớ tấm nền bằng nhựa tổng hp, mặt đáy thườưc phủ một lớp cao su vớ hệ số ma sát cao, giúp pad không bị trơn trưt trong quá trình sử dụng. Bề mặt của bn di, khác vớ lót chuột mềm, thườưc phủ một lớp tinh thể đặc biệt giúp việc di chuột trên nó trở nên trơn tru nhất. Chính do nhữặc đểm ny nên mousepad cứng thường khó di chuyển do không thể cuộn hay gập lạ cho gọn, vì những thao tác không phù hp có thể dẫn đến những hư hỏng không mong muốn xảy đến cho mousepad. Thêm vo đó, do bề mặt tinh thể cứng, nên mouse feet sử dụng cùng các loạ pad cứng rất mau bị ăn mòn. Vì vậy nếu game thủ xác định “trung thnh” vớ chiếc PC ở nh thì hãy mua mousepad cứng.
Mouse pad cứng hiện tạ cũng có sự đa dạng ở nhiều mức giá cũng như chất lưng, vớ những sản phẩm có thể kể đến như Razer Scarab (800.000 VNĐ) hoặc Ironclad (1.200.000 VNĐ), CM Storm HSM, SteelSeries HD series (giá dao động từ 660.000 tớ 1.200.000 VNĐ tùy phiên bản vớ kích cỡ khác nhau), Roccat Sense hay “hng khủng” SteelSeries SX (1.360.000 VNĐ) vớ bề mặt đưc lm bằng si nhôm v khả năng chống ồn trong sử dụng gần như tuyệt đố.
Video đang HOT
SteelSeries SX cùng Microsoft Sidewinder.
Một mặt hay hai mặt?
Đô khi, các nh sản xuất cũng cho ra mắt hững mẫu pad “2 mặt” theo đúng nghĩa đen, vớ khả năng của cả hai loạ pad control v speed. Razer Vespula (800.000 VNĐ) hay Roccat Alumic l hai trong số đó. Bề mặt của hai mặt tấm lót đưc phủ theo hai hướng hon ton khác, tạo cảm giác “rê chuột” khác nhau. Đây hẳn l lựa chọn thích hp cho các gamer “đa di năng”, cùng một lúc chơ nhiều thể loạ game khác nhau. Tuy nhiên, hiện tạ những mẫu lót chuột như vậy chưa có nhiều trên thị trường.
Rộng hay dy?
Bên cạnh vấn đề bề mặt di chuột, thì kích thước cũng như độ dy của tấm lót cũng l đều cần hết sức lưu tâm. Đầu tiên l kích thước, một game thủ vớ nhu cầu “vẩy” chuột ít hoặc không có đủ diện tích mặt bn nên chọn cho mình những mousepad có kích thước nhỏ hoặc vừa. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều tấm mousepad vớ đủ các kích cỡ khác nhau cho game thủ lựa chọn.
Ví dụ, Razer Goliathus Omega, Roccat Taito Mini, SteelSeries QcK Mini hoặc 3HD l những phiên bản lót chuột cỡ nhỏ, trong khi các loạ pad cỡ lớn như QcK hay QcK Heavy, Goliathus Alpha hay Taito King-Size cũng có mặt để đảm bảo nhu cầu của ngườ sử dụng.
ơng tự như vậy, khi xét về độ dy của mouse pad ưng ý, chúng ta cũng nên cân nhắc dựa trên mức độ “ghìm” chuột khi chơ game. Thông thường, một tấm mouse pad cao cấp sẽ có độ dy dao động khoảng từ 2 đến 4 mm, tuy nhiên một số mouse pad lạ sở hữu bề dy “đáng nể hơn” như CM Storm CSX BattlePad (5mm) QcK Mass/Heavy (6mm). Việc lựa chọn một tấm lót chuột vớ kích thước v độ dy phù hp vớ thó quen sử dụng sẽ giúp ích rất nhiều cho việc chơ game của bạn sau ny.
Theo ICTnew
Những điều cơ bản cần biết về bàn di chuột - Mouse Pad
Trong bài viết này, GenK xin được gửi đến bạn đọc một số kiến thức cơ bản cần thiết dành cho người mới bắt đầu tìm hiểu về mousepad, giúp bạn có thể dễ dàng phân loại và lựa chọn bàn di chuột phù hợp với mục đích sử dụng của mình. Khác với các khái niệm cơ bản về tai nghe , những định nghĩa về mousepad khá đơn giản và cũng không quá khó khăn để có thể hiểu được.
1. Những cách phân loại Mousepad
Trước hết theo trải nghiệm của người dùng với mousepad, chúng ta có thể phân thành hai loại:
Mousepad Speed
Là dòng mousepad phổ biến nhất, thường là chất liệu vải, có bề mặt trơn láng và nhẵn mịn giúp tăng tốc độ di chuột. Do sử dụng thoải mái, đơn giản nên loại mousepad này phù hợp với tất cả mọi người, từ người dùng phổ thông chỉ có nhu cầu lướt web, người làm văn phòng hay game thủ.
Đại diện: Razer Mantis Speed, Razer Goliathus Speed, các mousepad phổ thông của Logitech.
Mousepad Control
Mousepad Control là những chiếc bàn di chuột có bề mặt khá thô ráp, nếu nhìn gần bạn có thể thấy rõ các lỗ vải nhỏ (nếu là mousepad vải) trên bề mặt. Cấu trúc này khiến bàn di chuột dòng Control có độ sần nhất định, tạo cảm giác di chuột "lì" hơn so với dòng Mousepad Speed.
Ảnh trái: mousepad Speed, ảnh phải: mousepad Control.
Đại diện: Razer Mantis Control, SteelSeries QCK heavy, Razer Goliathus Control.
Ngoài ra trên thị trường còn xuất hiện cả loại mousepad hai mặt, với một mặt thuộc dòng Control và mặt còn lại là mousepad Speed, chẳng hạn như chiếc Razer Vespula. Tuy nhiên, loại mousepad này trên thị trường không nhiều.
Xét về độ dày, bàn di chuột gồm những dạng sau:
Mousepad dày
Là bàn di chuột có độ dày tương đối khoảng 4mm - 6mm. Loại mousepad này vẫn đem lại cảm giác êm ái cho người sử dụng ngay cả khi phải ngồi trước màn hình máy tính trong thời gian dài.
Đại diện: SteelSeries QCK Mass, Zowie G-TF Spawn Large.
Mousepad mỏng
Mousepad mỏng thường có độ dày chỉ khoảng 2mm hoặc mỏng hơn. Tùy với sở thích và thói quen sử dụng, người dùng có thể chọn cho mình loại mousepad có độ dày ưng ý.
Trên thị trường có nhiều loại mousepad có độ dày, mỏng khác nhau.
Đại diện: Roccat Sense, SteelSeries QCK mini, SteelSeries 4HD.
Riêng đối với trạng thái vật lý của mousepad, chúng ta có thể phân thành hai loại chính:
Mousepad mềm
Bàn di chuột mềm có lẽ chiếm hơn 90% trên tổng số sản phẩm mousepad được bán ra thị trường. Mousepad mềm thường được làm từ vải, cao su hoặc các chất liệu dẻo khác. Sản phẩm dạng này rất được ưa chuộng bởi tính tiện dụng, có thể cuộn lại và mang đi nơi khác.
Đại diện: Phần lớn bàn di chuột của các hãng SteelSeries, Roccat, Logitech.
Mousepad cứng
Thuộc phân khúc thị trường "hiếm", mousepad cứng thường được làm từ nhựa, nhôm, sợi thủy tinh... Và có bề mặt phẳng, mịn hơn so với mousepad mềm. Ngoài ra, bàn di chuột loại này sẽ không bị ảnh hưởng bởi độ lún khi di chuột, nên người dùng hoàn toàn có thể đặt mousepad cứng lên đệm, gối hoặc những nơi có bề mặt không ổn định khác.
Đại diện: Razer Vespula, Razer Destructor.
Bên cạnh đó cũng có một số loại mousepad đặc biệt, được sản xuất phục vụ các nhu cầu cá nhân khác của người dùng như:
Mousepad sưởi ấm
Khác với những dòng mousepad thông thường, bàn di chuột sưởi ấm có thêm lớp vải phía trên mu bàn tay của người dùng, giúp giữ ấm cho đôi tay trong những ngày thời tiết giá lạnh.
Đại diện: Tạm thời chưa thấy thương hiệu lớn nào sản xuất loại bàn di chuột này, người dùng có thể tìm thêm thông tin tại các trang web rao vặt.
Mousepad có đệm tay
Loại mousepad có đệm cổ tay trên thị trường rất đa dạng, có thể là mousepad cứng nhưng đi kèm miếng đệm cổ tay (Razer eXactRest), mousepad cứng có đệm cổ tay gắn sẵn, mousepad mềm có đệm cổ tay...Tuy nhiên, đa dạng là vậy nhưng dòng sản phẩm này về bản chất không có gì khác với những loại bàn di chuột đã kể trên, chỉ là có thêm miếng lót giúp cổ tay người dùng không bị chai mà thôi.
Đại diện: Razer eXactRest.
Ngoài ra khi nói về độ lớn của mousepad, nhà sản xuất thường sử dụng các thông số như SteelSeries QCK StarCraft Kandz - 320 x 270 x 2mm, hay Roccat Taito Kingsize - 455 x 370 x 3,45 mm. Chẳng hạn với thông số của Roccat Taito Kingsize, chúng ta có thể hiểu là bàn di chuột này có chiều dài, chiều rộng, độ dày lần lượt là 455mm, 370mm và 3,45mm.
2. Những thuật ngữ thường dùng
Control: Viết tắt của dòng mousepad Control.
Speed: Viết tắt của dòng mousepad Speed.
Bong mép: Thuật ngữ này là cách gọi dân dã của dân công nghệ tại Việt Nam. Thông thường, một tấm mousepad gồm hai hoặc nhiều lớp vải dán vào với nhau. Sau một thời gian sử dụng, lớp vải trên cùng tiếp xúc với chuột bị bong ra ở phía ngoài lề, gọi là "bong mép".
Bo mép: Ít phổ biến bằng bo mép, nhưng cũng được sử dụng nhiều khi nhắc tới mousepad. "Bo mép" ám chỉ những chiếc bàn di chuột đã được nhà sản xuất may thêm đường chỉ ở xung quanh viền mousepad để tránh tình trạng bong mép.
Trên đây là những phân loại, định nghĩa cơ bản về bàn di chuột (mousepad) dành cho những ai mới bắt đầu tìm hiểu. Trong bài viết sau, GenK sẽ gửi tới bạn đọc cách lựa chọn mousepad sao cho phù hợp với mục đích sử dụng của mình.
Theo ICTnew
Những điều cần biết khi chọn chuột chơi game Trong các bộ môn eSport thì "gear" là một yếu tố rất cần thiết, có thể ảnh hưởng tới kết quả thắng thua của trận đấu. Vì vậy chọn một bộ sản phẩm chơi game sao cho thích hợp cũng là cả một vấn đề, nhất khi mà giữa một rừng các thiết bị đến từ rất nhiều hãng sản xuất khác nhau...