Những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn du học Mỹ (P2)
Cùng luyện trả lời các câu hỏi dưới đây để chuẩn bị cho buổi phỏng vấn hoàn hảo nhé!
E. Câu h ỏ i ph ỏ ng v ấ n Visa – Các câu h ỏ i v ề tài chính:
1. What’s your father’s/mother’s job? (Ba mẹ bạn làm nghề gì?)
2. How much do your parents earn a month? How much is your family monthly income? (Một tháng ba mẹ của bạn kiếm được bao nhiêu tiền? Mổi tháng gia đình bạn kiếm được bao nhiêu tiền?)
3. Who will pay for your study in the US? (Ai sẽ trang trải chi phí du học tại Mỹ cho bạn?)
4. How can your parents pay for your study? (Ba mẹ bạn chi trả chi phí cho bạn bằng cách nào?)
5. Do your parents have a saving book/ banking account? How much? (Ba mẹ bạn có tài khoản ngân hàng hay không? Bao nhiêu?)
6. How many houses or lands do your parents have? (Ba mẹ có bao nhiêu nhà hay đất?)
7. Do you parents have a car? (Ba mẹ bạn có xe hơi không?)
8. How much will your parents give you a month when you live in the US? (Cha mẹ bạn sẽ cho bạn bao nhiêu tiền khi sinh sống ở Mỹ?)
N ế u làm ba m ẹ b ạ n đang làm vi ệ c cho m ộ t t ổ ch ứ c c ụ th ể :
Video đang HOT
1. Whom does your father/mother work for? (Ba mẹ bạn làm việc cho tổ chức nào?)
2. For how long have your parents worked for this company? (Ba mẹ của bạn làm cho công ty này bao lâu rồi?)
3. Do you know where is your father/mother company? What’s this company address? (Bạn biết nơi ba mẹ bạn làm việc hay không? Địa chỉ nào?)
4. What are your father/mother’s company products? (Các sản phẩm của công ty ba mẹ bạn là gì?)
5. Do you know any of your parents colleague? Who is he/she? (Bạn có biết bất kỳ đồng nghiệp nào của ba mẹ bạn hay không? Người đó tên gì?)
N ế u ba m ẹ b ạ n có c ơ s ở kinh doanh riêng:
1. Show me your parents’ business lisence certificate! (Hãy đưa cho tôi xem giấy đăng ký kinh doanh của ba mẹ bạn)
2. How many employees are there in your parents’ company? (Có bao nhiêu nhân công trong cơ sở kinh doanh của ba mẹ bạn?)
3. How much does this business earn a month? (Mổi tháng cơ sơ kinh doanh này kiếm được bao nhiêu tiền?)
4. How long have your parents run this business? (Ba mẹ bạn mở cơ sở kinh doanh này bao lâu rồi?)
N ế u ba m ẹ b ạ n có thu nh ậ p t ừ vi ệ c cho thuê nhà:
1. Show me the renting contracts! (Hãy cho tôi xem các hợp đồng cho thuê nhà!)
2. Does this house belong to your parents? (Căn nhà này là của ba mẹ bạn à?)
3. For how long this house has been for rent? (Căn nhà này được cho thuê bao lâu rồi?)
4. How much do your parents earn a month from the houses for rent? ( Mổi tháng cha mẹ bạn cho thuê nhà được bao nhiêu tiền?)
N ế u ban m ẹ b ạ n có ph ầ n hùn t ừ các công ty khác:
1. Which company/corporation are your parents the shareholders of? (Ba mẹ bạn có phần hùn trong công ty nào?)
2. What are the company products? (Sản phẩm của công ty này là gì?)
3. How much do your parents earn from this company? (Ba mẹ bạn kiếm được bao nhiêu tiền từ công ty này?)
4. Give me the business license of this company! (Hãy đưa tôi xem giấy đăng ký kinh doanh của công ty này!)
Theo Tiin
Tại sao phụ nữ ngại những chàng "gà trống nuôi con"?
Nếu bạn là ông bố độc thân, nên thấu hiểu nỗi lo lắng của các cô gái khi hẹn hò với những người như mình.
Nếu bạn là ông bố độc thân, nên thấu hiểu nỗi lo lắng của các cô gái khi hẹn hò với những người như mình, để biết cách xua tan sự ngần ngại và đi đến một mối quan hệ thật sự.
Phần lớn các cô gái không muốn hẹn hò với ông bố độc thân. Các lý do chính khiến nàng có thể né tránh là:
Muốn đứa con là của chung hai người
Thậm chí nếu nhận thức được tình mẫu tử, phụ nữ cũng có thể không muốn một gia đìnhcó sẵn. Cô ấy chưa sẵn sàng để trở thành mẹ kế khi có thể sinh những đứa con của mình. Chăm sóc con của chính mình là một phần quan trọng trong cuộc đời cô ấy.
Bạn đã có những trải nghiệm trong việc chăm con, nuôi con, theo dõi những câu nói bi bô và bước đi đầu đời của trẻ. Một cô gái sẽ ngại có quan hệ với một ông bố độc thân bởi cô ấy muốn tất cả những trải nghiệm về con cái mà bạn đã trải qua phải là trải nghiệm đầu được chia sẻ với cô ấy.
Muốn giành trọn sự quan tâm
Trong giai đoạn dạt dào tình yêu ban đầu, cặp đôi nào cũng muốn luôn có thời gian bên nhau. Nhưng nếu đã có con, sự quan tâm của bạn đến con mình sẽ xem vào khoảng thời gian giữa bạn và người yêu, màcô ấy muốn mình là người duy nhất, đặc biệt trong thời gian đầu hẹn hò. Cô ấy không muốn tranh giành với những đứa con của bạn để có được thời gian, tình cảm và sự chú ý của bạn.
Cảnh gà trống nuôi con của bạn có thể làm nàng sợ. Ảnh: InmagineKhông gian của hai người không còn thoải máiBạn không thể đi đâu hay làm gì nếu bọn trẻ cứ bám lấy mình. Bạn cũng khó có thể kéo dài một buổi đi chơi cuối tuần thật vui vẻ và lãng mạn.Cô ấy nghĩ bạn đã bị tổn thương
Phụ nữ có thể nghĩ rằng một ông bố độc thân doly dị hay tan vỡ sẽ thiếu hụt trong đời sống tình cảm, điều đó sẽ khó để hàn gắn. Tình huống gắn với mẹ của những đứa trẻ có thể để lại rất nhiều vần đề. Cô ấy không chắc chắn liệu có thể vượt qua được những lo ngại này không.
Không muốn bị đánh giá vềkỹ năng làm mẹ
Trong bất cứ mối quan hệ nào, các bạn phải đánh giá lẫn nhau để xem có hợp nhau không. Cô ấy sẽ cố gắng hoàn thiện mình để trở thành người quan trọng. Tuy nhiên, nếu bạn có con riêng, cô ấy có thể lo lắng rằng mình sẽ bị để ý về các kỹ năng làm mẹ.
Không muốn là người trông trẻ bất đắc dĩ
Cô ấy có cuộc sống riêng của mình và đã sẵn sàng. Cô ấy không muốn bị cản trở bởi việc trông trẻ thay vì ra ngoài hẹn hò với bạn.
Mẹ của con bạn luôn hiện diện
Nếu là người mẹ tâm lý, vợ cũ của bạn sẽ đến chơi và đón con vào cuối tuần, nên đôi lúc có thể chạm trán với "người đương thời" của bạn. Khi đó, bạn gái bạn sẽ có cảm giác căng thẳng hay thậm chí tức giận. Khi cô ấy đang vui vẻ bên bố con bạn, lũ trẻ sẽ không tránh khỏi việc nói về mẹ chúng và điều đó khiến cô ấy cảm thấy "cố nhân" của bạn luôn hiện diện.
Theo Bưu Điện Việt Nam
Phải làm gì với phần 4 bài thi TOEIC Nếu so sánh với các phần trước thì phần 4 có độ khó cao hơn, nhưng bù lại, phần này lại có ít "bẫy" hơn. Phần 4 bao gồm các đoạn nghe ngắn do 1 người nói, nội dung hay gặp: Announcement (hướng dẫn, thông báo) Advertisement (quảng cáo) Report (báo cáo, tường thuật) Recorded message (tin nhắn ghi âm) Flight and Airport...