Nằm lòng quy tắc các giới từ chỉ thời gian để không lo bị bóc mẽ lỗi sai mỗi khi viết status bằng tiếng Anh
Trong tiếng Anh có rất nhiều giới từ chỉ thời gian với nhiều cách sử dụng khác nhau như In, On, At, After, Before,…
Mới đây Hoa hậu Phạm Hương đã bị nhiều người bóc mẽ dùng Google dịch khi viết status bằng tiếng Anh, trong đó lỗi sai làm cô bị chỉ trích nhiều nhất đó là dùng giới từ chỉ thời gian “After” trước “In the garden”.
Các giới từ chỉ thời gian luôn xuất hiện trong hầu hết giao tiếp hằng ngày của mọi người, do có nhiều giới từ nên đôi khi hay bị nhầm lẫn. Để tránh bị soi lỗi sai thì ngoài việc học thật kỹ thì chăm chỉ trò chuyện với người bản xứ sẽ giúp người học nâng cao trình tiếng Anh của bản thân.
(Ảnh: 7ESL)
1. In: Trong
Áp dụng cho tháng, năm, mùa, thế kỷ và các buổi trong ngày (ngoại trừ at night).
VD: in 2019, in September, in March 2019, in the winter, in the 21st century, in the 1970s, in the morning.
2. On: Vào
Áp dụng cho ngày, ngày tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể.
Video đang HOT
VD: on Monday, on 15 April, on 20 July 1992, on Christmas day, on Friday morning, on my birthday.
3. At: Lúc, vào lúc
Áp dụng cho thời gian trong ngày và những ngày lễ.
VD: at 5 o’clock, at 11:45, at midnight, at Christmas.
4. After: Sau, sau khi
VD: shortly after six ( sau sáu giờ một chút), after lunch, half after seven in the morning (nữa tiếng sau bảy giờ vào buổi sáng), I’ll see you after the meeting.
5. Before: Trước, trước khi
VD: before lunch, two days before Christmas, the day before yesterday, She regularly goes for a run before breakfast.
6. Between: Giữa hai khoảng thời gian
VD: between 6 pm and 8 am, between Monday and Friday, I’m usually free between Tuesday and Thursday.
7. For: Trong khoảng thời gian
VD: for two hours ( trong hai giờ), for 20 minutes ( trong 20 phút), for five days( trong năm ngày), for a long time, for ages( trong một khoảng thời gian dài)…
8. Since: Từ, từ khi
VD: since ten past six( từ 6h10), since Monday ( từ thứ hai), since yesterday ( từ hôm qua), since 1987 ( từ năm 1987), since we were children ( từ khi chúng tôi còn nhỏ),…
9. Till/ until: Đến, cho đến khi
VD: He’ll be at work until/ till half past five. Anh ấy sẽ làm việc đến 5h30
I slept from 9am till/ until 4pm. (Tôi đã ngủ từ 9h sang đến 4h chiều)
10. Up to: Đến, cho đến
VD: Up to now he’s been quiet. (Cho đến bây giờ anh ấy vẫn im lặng)
Ngoài ra, mọi người cần phải lưu ý:
Không được dùng các giới từ như in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday.
Không được dùng các giới từ in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday…
Các giới từ chỉ thời gian: about, by, during, for, from, since, till, until, to,..
Theo Trí Thức Trẻ
Cách dùng giới từ chỉ thời gian
Nếu chỉ giờ cụ thể, bạn cần dùng giới từ "at". Khi nói đến thứ hoặc ngày tháng, "on" là giới từ phù hợp.
Theo 7 ESL
Người học Tiếng Anh trên khắp thế giới chỉ ra những điều khiến họ 'phát điên' và muốn bỏ cuộc khi luyện tập ngôn ngữ này Hiện nay, Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến và nhiều người học nhất thế giới, thế nhưng điều đó không có nghĩa là nó dễ học. Dưới đây là những điều khiến người học muốn "hoá điên" trong quá trình chinh phục ngôn ngữ này. Tiếng Anh là ngôn ngữ được học nhiều nhất thế giới với khoảng 1,5 tỷ người đang...