Muốn đi du học Úc phải biết ngay 9 học bổng sau: Có cái bao từ A-Z, nhanh thì còn mà chậm chân là hết suất
Nếu không có tiềm lực tài chính, bạn vẫn có thể đi du học nhờ những chính sách học bổng hấp dẫn của chính phủ Úc và các trường đại học tại nước này.
Úc hiện là một trong những địa điểm du học hàng đầu trên thế giới, được nhiều sinh viên quốc tế tin tưởng lựa chọn. Theo Bảng xếp hạng Đại học Quacquarelli Symonds, Đại học Quốc gia Úc, Đại học Melbourne, Đại học New South Wales, Đại học Queensland và Đại học Sydney là những tên tuổi luôn nằm trong top 50 trường đại học tốt nhất thế giới. Các nhà tuyển dụng cũng có xu hướng coi trọng những sinh viên có bằng cấp tại các đại học uy tín ở Úc.
Bên cạnh đó, một điều khiến du học sinh yêu thích Úc là bởi việc xin thị thực không quá khó khăn, dễ dàng làm thêm trong thời gian học. Ngoài ra, cảnh quan tuyệt đẹp ở “đất nước chuột túi” cũng là điều khiến du học sinh bị “rung rinh”.
Tuy nhiên không phải ai cũng có thể đến Úc du học bởi học phí, chi phí sinh hoạt ở quốc gia này khá đắt đỏ. Mức học phí trung bình cho bậc đại học là 18.000 – 43.000 AUD/năm (khoảng 289 triệu đồng – 691 triệu đồng), bậc Thạc sĩ là 20.000 – 45.000 AUD/năm (khoảng 321 triệu đồng – 723 triệu đồng), bậc Tiến sĩ là 22.000 – 45.000AUD/năm (khoảng 353 triệu đồng – 723 triệu đồng). Trong khi đó, chi phí sinh hoạt tùy theo bang có thể dao động khoảng 17.000 AUD/năm (khoảng 273 triệu đồng).
Chính chi phí đắt đỏ đã khiến nhiều người e dè, từ bỏ giấc mơ du học. “Tôi muốn đi du học Úc nhưng ví tiền không cho phép” – đây có lẽ là tình trạng của rất nhiều học sinh hoặc những người đã đi làm nhưng muốn học cao hơn hiện nay.
Một điều đáng mừng là những năm gần đây, con đường du học Úc đã mở rộng hơn. Nếu không có tiềm lực tài chính, bạn vẫn có thể đi du học nhờ những chính sách học bổng hấp dẫn của chính phủ Úc và các trường đại học tại nước này. Theo đó trong năm 2020, có 9 học bổng hàng đầu mà các du học sinh cần nắm rõ:
Học bổng của chính phủ Úc
Đây là những học bổng do chính Phủ Úc tài trợ, bao gồm:
1. Học bổng Australia Awards Scholarships (AAS)
Đây là một trong những học bổng danh giá hàng đầu nước Úc, do Bộ Ngoại giao và Thương mại quản lý. Học bổng này cung cấp cho những du học sinh đến từ các nước đang phát triển, đặc biệt là khu vực Ấn Độ – Thái Bình Dương.
Học bổng ở nhiều lĩnh vực bao gồm quản trị và phát triển kinh tế. Giao thông, nước sạch và vệ sinh môi trường. Giáo dục, bình đẳng giới, nông nghiệp và phát triển nông thôn. Ngành ổn định khu vực, nhân quyền, người khuyết tật và biến đổi khí hậu.
Các chi phí được học bổng chi trả bao gồm: học phí, vé máy bay khứ hồi, chi phí visa, chi phí sinh hoạt định kỳ, vé máy bay về nhà, bảo hiểm y tế và nhiều khoản chi phí khác.
2. Học bổng Endeavour Postgraduate Scholarship Awards
Video đang HOT
Học bổng Endeavour là học bổng hàng năm được cấp bởi chính phủ Úc. Nó không giới hạn độ tuổi đăng ký và có tính chất cạnh tranh toàn cầu, xét trên thành tích học tập. Học bổng Endeavour có 4 loại: Dành cho bậc sau đại học; Học bổng nghiên cứu; Học bổng đào tạo nghề và Học bổng dành cho các nhà quản lý.
Tùy theo loại học bổng mà mức học phí được hỗ trợ từ 18.500 USD – 272.000 USD (khoảng 428 triệu đồng – 6,3 tỷ đồng). Ngoài ra du học sinh còn được hỗ trợ chi phí đi lại, hỗ trợ ổn định cuộc sống sau khi sang Úc; tiền sinh hoạt phí hàng tháng và bảo hiểm y tế.
3. Học bổng International Postgraduate Research Scholarships (IPRS)
IPRS – Chương trình học bổng nghiên cứu sau đại học của Úc trao 330 suất học bổng hàng năm cho du học sinh quốc tế (trừ New Zealand). Học bổng có giá trị trong vòng 2 năm đối với ứng viên Thạc sĩ nghiên cứu, hoặc 3 năm đối với ứng viên Tiến sĩ. Học bổng sẽ hỗ trợ chi trả toàn bộ học phí cũng như bảo hiểm y tế cho ứng viên và gia đình của ứng viên, nếu có.
Học bổng của các đại học ở Úc
4. Học bổng University of Sydney International Research Scholarships (USydIS)
Đây là học bổng của Đại học Sydney danh giá, dành cho bậc Thạc sĩ và Tiến sĩ. USydIS sẽ chi trả học phí và trợ cấp sinh hoạt trong tối đa ba năm và có thể gia hạn một học kỳ cho sinh viên trong chương trình tiến sĩ. Chỉ những tân sinh viên quốc tế nhập học vào tháng 3 (kì nghiên cứu 2) và tháng 7 (kì nghiên cứu 3) mới được nhận học bổng này.
5. Học bổng Melbourne Research Scholarships
Mỗi năm Đại học Melbourne trao gần 600 suất học bổng nghiên cứu Melbourne (Melbourne Research scholarships – MRS) cho cả sinh viên bản địa và quốc tế khi trúng tuyển chương trình Thạc sĩ (hệ nghiên cứu) hoặc Tiến sĩ.
Giá trị học bổng bao gồm: toàn bộ học phí, trợ cấp sinh hoạt 30.600 USD/năm (khoảng 709 triệu đồng) và trợ cấp tái định cư.
6. Học bổng Adelaide Scholarships International (ASI)
Học bổng quốc tế Adelaide bao gồm học phí, trợ cấp sinh hoạt hàng năm và bảo hiểm sức khỏe của sinh viên nước ngoài có visa Subclass 500. Học bổng kéo dài trong hai năm cho bằng thạc sĩ và ba năm cho bằng tiến sĩ (chỉ có thể gia hạn cho các chương trình tiến sĩ).
Để đủ điều kiện xét duyệt học bổng, ứng viên phải sở hữu bằng tốt nghiệp tương đương Bằng Danh dự bậc Nhất của Australia, ngoài ra phải hoàn thành xuất sắc tất cả các chương trình đánh giá năng lực tại bậc học này.
Đáng nói là học bổng được trao dựa trên thành tích học tập và tiềm năng nghiên cứu, không xét các thành tích ngoại khóa khác.
7. Học bổng La Trobe Academic Excellence Scholarships for International Students
Đại học La Trobe của Úc cấp các suất học bổng Excellence Scholarship trị giá 10.000 – 20.000 USD (khoảng 231 – 463 triệu đồng), tính vào học phí.
8. Học bổng Monash University International Merit Scholarships
Đại học Monash cung cấp học bổng cho những du học sinh muốn theo học bậc Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ tại trường. Học bổng trị giá 10.000 USD (khoảng 231 triệu đồng) cho khóa học toàn thời gian, được chi trả hàng năm.
9. Học bổng Flinders International Postgraduate Scholarships
Học bổng này được trao cho những ứng viên có trình độ phù hợp để theo đuổi bằng cấp nghiên cứu toàn thời gian tại Đại học Flinder – tối đa hai năm đối với bằng thạc sĩ nghiên cứu và tối đa ba năm đối với bằng tiến sĩ nghiên cứu. Học bổng bao gồm học phí, trợ cấp sinh hoạt, chi phí tái định cư và vé máy bay.
Nếu bố mẹ chưa thể tài trợ cho con ít nhất 1 tỷ mỗi năm thì đừng vội mơ tưởng đến giấc mộng du học Canada
Học phí, chi phí sinh hoạt,... là những khoản mà bố mẹ cần tính trước để chuẩn bị tài chính cho con đi du học tại Canada.
Từ nhiều năm nay, Canada là một trong những điểm đến du học nổi bật bởi nền giáo dục tiên tiến và chất lượng. Không chỉ vậy đến với Canada, du học sinh còn được khám phá, trải nghiệm những nét văn hóa mới lạ, được thăm qua những cảnh đẹp nổi tiếng.
Chính vì vậy ngày càng nhiều phụ huynh quyết đi cho con đi học tại "xứ sở lá phong". Tuy nhiên công cuộc đi du học không hề đơn giản, bởi ngoài những yêu cầu về học vấn thì phụ huynh và học sinh còn cần chuẩn bị kỹ càng về mặt tại chính. Các khoản phí dự trù bao gồm: học phí và chi phí sinh hoạt. Trong chi phí sinh hoạt lại bao gồm thêm nhiều khoản nhỏ khác.
Theo đó, các chi phí cụ thể như sau:
1. Học phí tại Canada
Các trường đại học ở Canada quy định mức phí riêng, tùy thuộc vào một số yếu tố như: chương trình học, sinh viên quốc tế hay bản địa, bậc học (đại học hay sau đại học). Theo báo cáo mới nhất từ trang "Statistics Canada", trong năm học 2019-2020, học phí ở Canada giảm trung bình 5,3% đối với sinh viên bản địa và tăng 7,6% đối với sinh viên quốc tế.
Nếu công dân Canada, bạn chỉ phải trả trung bình 6,463 CAD/năm cho bằng thạc sĩ và 7.056 CAD/năm (khoảng 120 triệu đồng) cho bằng cử nhân đại học. Đối với sinh viên quốc tế, học phí trung bình năm học 2019-20 là 29.714 CAD/ năm (khoảng 508 triệu đồng). Các khóa học về nhân văn thường rẻ hơn, trung bình 7.524 CAD/năm (khoảng 128 triệu đồng).
Trong khi các chuyên ngành như kỹ thuật và y học thì đắt hơn. Sinh viên phải trả trung bình 21.717 CAD/năm (khoảng 371 triệu đồng) cho ngành nha khoa và 14.162 CAD/năm (khoảng 242 triệu đồng) cho ngành dược. Các khóa học về quản lý có mức học phí trung bình 6.827 CAD/năm (khoảng 116 triệu đồng).
2. Chi phí sinh hoạt ở Canada
Nếu muốn du học tại Canada, du học sinh cần phải chứng minh tài chính, có ít nhất khoản tiền 10.000 CAD (khoảng 171 triệu đồng) hoặc 11.000 CAD (khoảng 188 triệu đồng) nếu học tập tại Quebec cho mỗi năm, không bao gồm học phí. Thực tế, du học sinh sẽ cần nhiều chi phí sinh hoạt hơn thế. Các khoản phí sẽ thay đổi đáng kể tùy thuộc vào thành phố sinh sống và thói quen chi tiêu. Các thành phố lớn thường có mức phí sinh hoạt đắt đỏ hơn.
Ước tính du học sinh sẽ cần tổng cộng của 14.700 CAD/ năm (khoảng 251 triệu đồng) bao gồm tiền nhà, ăn ở, sách vở, chi phí điện thoại và chi phí mua sắm. Theo một số cuộc khảo sát, nếu học ở Đại học British Columbia tại thành phố Vancouver, các em sẽ mất khoảng 15.500 CAD (khoảng 265 triệu đồng) mỗi năm cho chi phí sinh hoạt, chưa bao gồm bảo hiểm y tế bắt buộc - khoản phí này là 864 CAD (khoảng 14 triệu đồng) mỗi năm, đối với Chương trình Sức khỏe BC (BC Health Plan).
Tại Canada, Toronto là thành phố có chi phí sống đắt đỏ nhất, tiếp đến là Vancouver. Giá thuê nhà ở 2 nơi này đều cực kỳ cao. Theo đó, du học sinh sang Canada học có thể ở trọ theo 3 hình thức: homestay, ký túc xá và thuê nhà riêng. Các khoản phí theo đó cũng khác nhau.
Nếu phòng dạng "on-campus" (phòng trong khu học xá), du học sinh sẽ mất khoảng 3.000 - 7.500 CAD/năm (khoảng 51 triệu đồng - 128 triệu đồng). Nếu thuê nhà trọ và ở chung với người khác thì sẽ tốn khoảng 8.400 CAD/năm (khoảng 143 triệu đồng). Trong khi đó phòng ký túc xá thường rẻ hơn.
Dưới đây là một số ví dụ về chi phí sinh hoạt trung bình của du học sinh ở Canada, theo một số thống kê vào tháng 10/2019:
- Chi phí ăn uống tại nhà hàng: 16 CAD (khoảng 273 nghìn đồng)/ bữa.
- Phương tiện giao thông công cộng (1 chiều): 3 CAD (khoảng 51 nghìn đồng)/ lượt, khoảng 90 CAD (khoảng 1,5 triệu đồng)/tháng.
- Vé xem phim: 13,50 CAD (hơn 200 nghìn đồng).
- Phí tập thể dục hàng tháng: 48,25 CAD (khoảng 820 nghìn đồng).
- Phí Internet: 50-70 CAD/tháng (khoảng 850 nghìn đồng - 1,2 triệu đồng).
- Tiện ích cơ bản (điện, nước, sưởi ấm, rác thải): 150 CAD (khoảng 2,5 triệu đồng)/tháng.
- hóa đơn thực phẩm, mua sắm tại siêu thị: 300 CAD (khoảng 5 triệu đồng)/tháng.
Ngoài ra bạn còn phải mua bảo hiểm y tế bắt buộc khi học tập tại Canada, có giá khoảng 600-800 CAD (khoảng 10-13 triệu đồng) mỗi năm. Ngoài ra còn một số chi phí như quần áo ấm cho mùa đông (nếu chưa kịp mua),...
3. Hỗ trợ tài chính khi du học tại Canada
Có rất nhiều khoản học bổng, trợ cấp cho sinh viên quốc tế muốn học tập tai Canada, ở cả cấp đại học và sau đại học. Các học bổng đa dạng, từ học bổng thể thao đến học thuật và một số dạng học bổng theo chuyên ngành riêng biệt.
Nhiều trường đại học ở Canada cũng cung cấp học bổng riêng cho sinh viên. Du học sinh hoàn toàn có thể nộp đơn xin học bổng tại trường mình định theo học. Quan trọng là phải nộp đơn càng sớm càng tốt vì các quỹ học bổng thường hạn chế và có tỷ lệ cạnh tranh cao. Ngoài ra, du học sinh cũng cần nghiên cứu thêm các học bổng được cung cấp bởi chính phủ Canada. Tất nhiên để dành được học bổng, bạn cần có năng lực học tập thuộc dạng xuất sắc.
Kế hoạch du học bị "delay" mùa COVID-19: Làm sao để gỡ rối? Trong lúc kế hoạch du học bị trì hoãn do ảnh hưởng dịch COVID-19, việc ra nước ngoài là không thể thì vẫn có nhiều giải pháp gỡ rối. Điều quan trọng là người học phải bình tĩnh, tránh những quyết định nóng vội. Sinh viên học chương trình du học bán phần tại Đại học Kinh tế TPHCM liên kết với Đại...