Mini Guide DOTA 2: Weaver – Sát thủ côn trùng
Weaver là một trong những carrier có khả năng tiê.u diệ.t các mục tiêu ít má.u khi ở late game chỉ trong một hai phát bắ.n đồng thời rút lui hay quấy rối team địch bằng khả năng tàng hình của mình. Hãy cùng tìm hiểu về cách chơi của vị tướng này thông qua bài hướng dẫn Guide DOTA 2 dưới đây.
Có thể nói Weaver là một trong những hero có ngoại hình đặc biệt nhất trong thế giới DOTA 2. Vị tướng này có tên Weaver nhằm ám chỉ loài nhện, nhưng lại được game thủ Việt Nam gọi là… “Kiến” mặc dù ngoại hình có phần nào đó giống con châu chấu hơn. Dù rằng có ngoại hình khá “dị” nhưng Weaver vẫn là một carrier đáng sợ trong giai đoạn late game.
Hãy cùng tìm hiểu về cách chơi của Weaver thông qua bài hướng dẫn Guide DOTA 2 dưới đây.
1, Thông tin chỉ số
Strength: 15 ( 1.5/level)
Agility: 14 ( 2.5/level)
Intelligence: 15 ( 1.8/level)
Lượng má.u gốc (Level 1/25): 435/1499
Mana: 195/1014
Sát thương: 50-60 / 130-140
Tầm đán.h: 425
Armor: 0.96/12.16
Tốc độ di chuyển: 290
Đán.h giá: Lượng chỉ số trên một level của Weaver khá thấp, tầm đán.h cũng không phải là dạng cao khiến cho Weaver khá mỏng manh. Tuy nhiên, với bộ kĩ năng có độ cơ động cao, Weaver vẫn là một mục tiêu khá khó chế.t khi bị gank. Lượng chỉ số cộng thêm thấp khiến cho Weaver khá phụ thuộc vào đồ đạc.
2, Thông tin kĩ năng
The Swarm
Weaver bắ.n ra một luồng 12 con bọ con, bám vào bất cứ kẻ địch nào chúng gặp trên đường đi và gây sát thương, trừ giáp mỗi giây lên kẻ địch.
Tầm sử dụng: 3000
Số đòn đán.h của hero để giế.t bọ: 4
Sát thương mỗi giây: 15/20/25/30
Giáp trừ mỗi giây: 1
Thời gian tồn tại của bọ: 14/16/18/20
Mana tiêu tốn: 100
Thời gian hồi: 36/33/30/27s
Shukuchi
Weaver tăng tốc độ chạy lên tối đa trong khi tàng hình, gây sát thương lên mỗi kẻ địch bị hắn chạy xuyên qua.
Tầm gây sát thương: 175
Sát thương: 75/100/125/150
Video đang HOT
Thời gian tàng hinh: 4s
Mana tiêu tốn: 60
Thời gian hồi: 12/10/8/6s
Geminate Attack
Weaver có khả năng tấ.n côn.g thêm 1 đòn đán.h thường sau mỗi khoảng thời gian vài giây.
Tầm ảnh hưởng: 1300
Thời gian hồi: 6/5/4/3s
Time Lapse
Weaver quay ngược thời gian và trở về trạng thái cách đó 5s trước. Vị trí, lượng má.u, mana… của hắn sẽ trở về như trước đó 5s.
Mana tiêu tốn: 150/75/0
Thời gian hồi: 60/50/40s
3, Hướng dẫn tăng kĩ năng
Shukuchi là kĩ năng gây sát thương chính cũng như dùng để chạy trốn mỗi khi bị gank. Do đó, bạn nên tăng tối đa kĩ năng này trước. The Swarm và Geminate Attack có thể tùy tình hình để lên. Nếu bạn đang farm “xanh” và có lượng item lớn, sát thương đòn đán.h thường cao thì nên tăng Geminate Attack trước. Ngược lại, nếu bạn thường xuyên phải combat cùng team thì The Swarm sẽ là một kĩ năng hữu ích hơn khi bạn chưa có nhiều item quan trọng.
4, Hướng dẫn mua item
Trong giai đoạn đầu game, bạn nên lên cho mình Iron Branch và Circlet để có chỉ số ban đầu. Ngoài ra, bạn nên mua thêm các item hồi má.u để trụ lane tốt hơn.
Ở giữa game, hãy cố gắng lên cho mình được Power Tread, Ring of Quila cùng một trong hai item là Radiance hoặc Desolator.
Ở giai đoạn late game, bạn hãy lên các item cho sát thương như Butterfly, Monkey King Bar, Daedalus… cùng các item cho khả năng chống chịu trong combat như Linken, Heart of Tarrasque…
5, Một số lưu ý khi chơi Weaver
- Khi đi lane, hãy căn những lúc creep bên địch đang gần hết thì tàng hình lên và bắ.n đuổi hắn về. Nếu hắn dám đứng lại đán.h tay đôi với Weaver, hắn sẽ bị creep bên ta tấ.n côn.g. Điều này sẽ tạo lợi thế khá lớn cho bạn khi đi lane.
- Mỗi khi có Geminate Attack, hãy dành phát bắ.n này cho hero đối phương để harass và cấu má.u địch.
- Hãy cố gắng farm và push trụ thật nhiệt tình để kiếm được kha khá item rồi mới đi tham gia combat thường xuyên.
- Hãy cố gắng cầm Town Portal Scroll để “vét” những hero địch ít má.u sau mỗi combat.
- Đôi khi trước combat, hãy dùng The Swarm để mở đường lấy tầm nhìn vào các khu vực khả nghi.
Theo Gamek
Mini Guide DOTA 2: Shadow Fiend - Kẻ cướp linh hồn
Shadow Fiend luôn là một trong những carrier được ưa chuộng hàng đầu trong thế giới DOTA 2 nhờ khả năng farm cực nhanh, gây sát thương diện rộng cực tốt. Hãy cùng tìm hiểu về cách chơi của vị tướng này qua bài hướng dẫn Guide DOTA 2 sau.
Trong thế giới DOTA 2, Shadow Fiend luôn được coi là một hero đi mid hàng đầu nhờ khả năng farm tốt cùng lượng sát thương thêm vào mỗi khi hắn last hit hoặc deny được một mục tiêu. Tuy nhiên, gã hung thần này cũng có nhược điểm đó là không có khả năng chạy trốn và lượng má.u ban đầu khá mỏng manh khiến hắn luôn là mục tiêu bị chú ý nhất trong các cuộc đi gank lẻ.
Hãy cùng tìm hiểu lối chơi của Shadow Fiend qua bài hướng dẫn Guide DOTA 2 dưới đây.
1, Thông tin chỉ số
Strength: 15 ( 2.0/level)
Agility: 20 ( 2.9/level)
Intelligence: 18 ( 2.0/level)
Lượng má.u gốc (Level 1/25): 435/1727
Mana: 234/1118
Sát thương: 35-41 / 124-130
Tầm đán.h: 500
Armor: 1.8/14.34
Tốc độ di chuyển: 305
2, Thông tin kĩ năng
Shadowraze
Cho phép Shadow Fiend có thể gây sát thương lên một vùng trước mặt hắn. Khi tăng kĩ năng này, người chơi sẽ có được 3 kĩ năng Shadowraze tương ứng tầm gần (200), tầm trung (450) và tầm xa (700).
Sát thương gây ra: 100/175/250/325
Tầm ảnh hưởng: 250
Thời gian hồi: 10s
Mana tiêu tốn: 75
Necromastery
Shadow Fiend thu thập 1 linh hồn của kẻ mà hắn kế.t liễ.u. Mỗi linh hồn tích trữ sẽ cho Shadow Fiend 2 sát thương. Nếu mục tiêu kế.t liễ.u là tướng địch, SHadow Fiend sẽ nhận được 12 linh hồn. Khi Shadow Fiend chế.t, một nửa linh hồn sẽ được giải phóng và gây sát thương lên tướng địch.
Số linh hồn tối đa trữ được: 15/22/29/36
Presence of the Dark Lord
Shadow Fiend trừ giáp những kẻ địch xung quanh hắn
Tầm ảnh hưởng: 900
Số giáp bị trừ: 3/4/5/6
Requiem of Souls
Shadow Fiend giải phóng linh hồn mà hắn tích trữ trong cơ thể và tạo ra các tia năng lượng, gây sát thương lên kẻ địch xung quanh. Mỗi 2 linh hồn sẽ gia tăng 1 tia năng lượng cho Requiem of Souls. Kẻ địch chịu sát thương sẽ bị làm chậm cả tốc độ chạy và giảm sát thương đán.h thường.
Sát thương mỗi tia: 80/120/160
Tốc độ chạy bị giảm: 25%
Sát thương đán.h thường bị giảm: 50%
Thời gian tác dụng: 5s
Thời gian hồi: 120/110/100s
Mana tiêu tốn: 150/175/200
3, Hướng dẫn tăng kĩ năng
Bạn nên tăng tối đa hai kĩ năng Shadowraze và Necromastery trước khi tăng đến Ultimate Requiem of Souls cùng Presence of the Dark Lord.
4, Hướng dẫn mua item
Ở giai đoạn ban đầu, bạn có thể xin đồng đội một hai chiếc tango, mua lấy vài cái Iron Branch và để dành tiề.n lên Bottle sớm.
Ở giai đoạn sau, hãy cố lên được Power Tread, Ring of Quila và hướng đến lên Shadow Blade hoặc Blink Dagger để sử dụng Ultimate.
Sau khi đã có item để tiếp cận địch như Blink Dagger hoặc Shadow Blade, đây là thời gian bạn cần lên cho mình Black King Bar để chống chịu và trụ lại trong combat. Sau đó các item cần thiết sẽ là Manta Style, Eye of Shaky, Santanic, Butterfly...
5, Một số lưu ý khi chơi Shadow Fiend
- Shadow Fiend là một hero mạnh về late nhờ khả năng farm, do đó bạn hãy cố gắng farm và push trụ thật mạnh ở giai đoạn đầu game, tránh mải mê đi gank, combat mà thọt farm.
- Hãy tập sử dụng 3 kĩ năng Shadowraze thật thành thục để dùng nó làm chiêu sát thủ của mình khi chưa có Ultimate.
- Bạn không nhất thiết phải cấu quá nhiều má.u của đối phương khi đi mid cùng hắn. Trái lại, lượng sát thương tay cao sẽ giúp bạn deny - last hit tốt để "đì" level và chỉ số farm lúc đầu của hắn.
- Sử dụng những góc khuất sight để chạy trốn và bất ngờ dùng Ultimate, rất có thể bạn sẽ "lật kèo" được trong các cuộc gank.
- Nhớ dặn đồng đội cắm mắt cẩn thận để bạn né gank bởi Shadow Fiend lúc đầu rất mỏng manh và dễ chế.t.
- Nhờ Support bên bạn stack các bãi quái rừng để sau đó bạn dùng Shadowraze và farm chúng.
Theo Gamek
Mini Guide DOTA 2: Legion Commander - Nữ tướng solo Legion Commander là một vị nữ tướng có khả năng snow-ball khá tốt khi có thể "úp sọt" ngay lập tức các hero ít má.u để giành lợi thế trong combat. Hãy cùng tìm hiểu cách chơi hero này qua bài hướng dẫn Guide DOTA 2. Legion Commander là một vị tướng khá được ưa chuộng trong các game đấu... public DOTA 2...