Mini Guide DOTA 2: Alchemist theo hướng Support
Được coi như một trong những carrier hạng nặng với tốc độ đánh cao hàng đầu trong DOTA 2 nhưng trong năm vừa qua, Alchemist từng được đưa vào vị trí support. Hãy cùng tìm hiểu cách chơi Alchemist theo hướng Support qua bài hướng dẫn Guide DOTA 2.
Alchemist từng là hot carrier một thời nhờ khả năng farm tiền tuyệt đỉnh, tốc độ đánh và khả năng tank cực tốt nhờ Ultimate của mình. Tuy nhiên, sau khi được chỉnh sửa lại Ultimate, độ hot của anh chàng đã giảm đi khá nhiều và ít khi xuất hiện trong các game thi đấu chuyên nghiệp. Trong thời gian vừa qua, một số team thi đấu đã khá sáng tạo khi đưa Alchemist vào vị trí support và hôm nay, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu cách chơi của Alchemist theo hướng hỗ trợ khá “dị và lạ” này qua bài hướng dẫn Guide DOTA 2 dưới đây.
1, Thông tin chỉ số
Strength: 25 ( 1.8/level)
Agility: 11 ( 1.2/level)
Intelligence: 25 ( 1.8/level)
Lượng máu gốc (Level 1/25): 625/1822
Mana: 325/1144
Sát thương: 49-58 / 112-121
Tầm đánh: Cận chiến
Armor: 1.54/8.37
Tốc độ di chuyển: 295
Đánh giá: Lượng chỉ số cộng thêm của Alchemist thực sự không hề lớn, sát thương tay cũng không quá cao khi so sánh với các hero khác. Vậy khi đưa vào vị trí support, điểm lợi của Alchemist nằm ở đâu? Đầu tiên, đó là khả năng choáng, trừ giáp để đi gank lẻ, thứ hai chính là ở ultimate cho khả năng di chuyển cơ động và hồi máu, mana khá tốt. Cuối cùng, khi trận đấu bị kéo dài về late game, Alchemist cũng có thể chuyển hướng đi farm và trở thành một carrier khác cho team.
2, Thông tin kĩ năng
Acid Spray
Alchemist tung ra một lọ hóa chất, làm cả một vùng bị bao phủ bởi axit. Những kẻ địch đứng trong vùng này sẽ bị giảm giáp và nhận sát thương mỗi giây.
Tầm sử dụng: 900
Tầm ảnh hưởng: 625
Sát thương mỗi giây: 12/16/20/24
Giáp bị trừ: 4/5/6/7
Thời gian tác dụng: 16s
Mana tiêu tốn: 130/140/150/160
Thời gian hồi: 22s
Unstable Concoction
Alchemist ủ một bình hóa chất và ném nó về phía đối phương, gây sát thương và làm choáng một vùng quanh đó. Bình hóa chất được ủ càng lâu thì sát thương và thời gian làm choáng sẽ càng lớn. Sau 5s, bình hóa chất sẽ đạt sát thương tối đa. Nếu sau 5.5 giây kẻ từ lúc ủ mà Alchemist không ném đi, bình hóa chất này sẽ tự phát nổ và gây sát thương lên người Alchemist.
Thời gian ủ tối đa: 5.5s
Sát thương tối đa: 150/220/290/360
Thời gian choáng tối đa: 1.75/2.5/3.25/4s
Mana tiêu tốn: 120
Thời gian hồi: 16s
Video đang HOT
Greevil’s Greed
Alchemist nhận thêm vàng mỗi khi hắn tiêu diệt một mục tiêu. Trong vòng 30s sau đó, lượng vàng cộng thêm có thể được cộng dồn lại cho tới khi đạt tối đa.
Vàng cộng thêm khởi điểm: 6/8/10/12
Cộng thêm mỗi khi diệt 1 đơn vị: 3
Vàng cộng thêm tối đa: 12/20/28/36
Thời gian tính cộng thêm: 30s
Chemical Rage
Alchemist làm con Orge mà hắn đang cưỡi phát điên lên, giúp tăng tốc độ hồi phục, tốc độ di chuyển và giảm thời gian đánh cơ bản của hắn.
Thời gian biến thân: 0.35s
Thời gian đánh cơ bản: 1.4/1.2/1s
Tốc độ hồi máu tăng thêm: 50/75/100
Tốc độ hồi mana tăng thêm: 3/7.5/12
Tốc độ di chuyển tăng thêm: 30/40/60
Thời gian duy trì: 25s
Mana tiêu tốn: 50/100/150
Thời gian hồi: 45s
3, Hướng dẫn tăng kĩ năng
Bạn nên tăng tối đa kĩ năng Unstable Concoction trước để đi gank sớm và có thể ép lane từ đầu. Kĩ năng Acid Spray nên được tăng sau đó để có thể farm cùng support khác trong rừng hoặc tạo một vùng lợi thế khi combat. Greevil’s Greed nên tăng về late game khi bạn có thể farm và chuyển hướng làm carrier.
4, Hướng dẫn mua item
Ở giai đoạn đầu game, bạn nên mua Courier cùng ward thường xuyên để đảm bảo tầm nhìn cho team, bảo kê cho carrier farm.
Giai đoạn giữa game, bạn có thể tùy tình hình mà chọn lên item phù hợp. Nếu bạn “xanh” thì có thể dành tiền lên Blink Dagger để các pha làm choáng của mình trở nên bất ngờ hơn. Ngoài ra thì các item support khác như Mekansm, Medallion of Courage…
Khi về late game, bạn có thể tận dụng thời gian này để chuyển hướng đi farm và mua những item cho khả năng tank, gây sát thương như một carrier bình thường.
5, Một số lưu ý khi chơi Alchemist theo hướng support
- Ở giai đoạn đầu, không nên lạm dụng nhiều Acid Spray bởi kĩ năng này sẽ đẩy creep lên cao, khiến carrier team ta dễ bị gank khi farm.
Không nên dùng Acid Spray liên tục vì dễ hết mana và làm creep bị đẩy lên cao
- Hãy đi cùng một support có khả năng stun hoặc slow để giữ chân mục tiêu lại khi bạn dùng Unstable Concoction.
- Nếu tình hình có vẻ yên bình, ít combat thì bạn có thể tiến ra bãi quái Ancient để stack cho carrier farm hoặc bạn cũng có thể tự farm chúng bằng Acid Spray.
Nếu “rảnh rỗi”, bạn có thể đi stack creep rừng và farm bằng Acid Spray
- Hãy chủ động mua smoke để đi gank cùng team, tránh để carrier đối thủ farm tự do.
Theo Gamek
Mini Guide DOTA 2: BeastMasters - Thú Vương của DOTA 2
BeastMasters là một trong những hero có khả năng đi off-lane khá tốt nhờ lượng máu khá, kĩ năng phi rìu farm được từ xa cùng khả năng triệu hồi thú giúp giám sát động tĩnh của support đối phương. Hãy cùng tìm hiểu cách chơi của BeastMasters qua bài hướng dẫn Guide DOTA 2.
BeastMasters là một hero strength có khả năng tank thuộc dạng khá trong DOTA 2, kĩ năng ném rìu có thể farm creep từ khoảng cách an toàn cùng chú chim triệu hồi có thể di chuyển trong rừng để giám sát support đối phương, tạo tầm nhìn an toàn cho hero đi mid của team ta.
Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về cách chơi của BeastMasters thông qua bài hướng dẫn Guide DOTA 2 dưới đây.
1, Thông tin chỉ số
Strength: 23 ( 2.2/level)
Agility: 18 ( 1.6/level)
Intelligence: 16 ( 1.9/level)
Lượng máu gốc (Level 1/25): 587/1955
Mana: 208/1053
Sát thương: 60-64 / 132-136
Tầm đánh: Cận chiến
Armor: 4.52/12.7
Tốc độ di chuyển: 310
Đánh giá: Lượng strength tăng trên level thuộc hàng khá trong DOTA 2 khiến Beastmasters có lượng máu khá dồi dào. Không những thế, sát thương tay cùng lượng giáp lớn ban đầu của Beastmasters cho phép anh chàng có thể đi off-lane khá tốt. Nhược điểm của Beastmaster nằm ở lượng Intelligence khá ít gây thiếu hụt mana khi sử dụng skill. Do đó bạn nên lên thêm các item tăng chỉ số cơ bản để có lượng mana đủ dùng.
2, Thông tin kĩ năng
Wild Axes
Beastmasters ném hai chiếc rìu của mình ra, gây sát thương lên kẻ địch trên đường bay của chúng.
Tầm sử dụng: 1300
Sát thương: 70/100/130/160 (sát thương của mỗi chiếc rìu)
Mana tiêu tốn: 120
Thời gian hồi: 13s
Call of the Wild
Beastmasters triệu hồi ra một con chim ưng và một con lợn rừng giúp mình chiến đấu. Con chim ưng có khả năng tàng hình khi đứng im và cho tầm nhìn xung quanh. Lợn rừng có khả năng bắn gây sát thương và làm chậm đối phương. Hai kĩ năng này được tách riêng nên bạn có thể triệu hồi từng loại tùy theo tình hình.
Mana tiêu tốn: 15
Thời gian hồi: 40s
Inner Beast
Beastmasters tăng tốc đánh của bản thân cùng các đồng đội xung quanh.
Tầm ảnh hưởng: 900
Tốc độ đánh tăng thêm: 15/25/35/45
Primal Roar
Beastmasters hống lên một tiếng khiến mục tiêu bị choáng trong một khoảng thời gian. Những địch thủ đứng trên đường sẽ bị hất sang hai bên, bị trúng sát thương và bị làm chậm.
Tầm sử dụng: 600 (950 nếu có Aghanim's Scepter)
Sát thương gây ra: 200/250/300
Tốc độ di chuyển giảm: 50%
Tốc độ đánh giảm: 50
Thời gian làm chậm: 2/3/4s
Thời gian choáng: 3/3.5/4s
Mana tiêu tốn: 150/175/200
Thời gian hồi: 80/75/70s (45s nếu có Aghanim's Scepter)
3, Hướng dẫn tăng kĩ năng
Bạn nên tăng tối đa kĩ năng Wild Axes trước để tối đa hóa lượng sát thương gây ra của kĩ năng này. Call of the Wild nên được ưu tiên thứ 2 để tăng sức mạnh của lợn rừng và lấy khả năng tàng hình cho chim. Inner Beast nên được tăng tại thời điểm late game khi mà combat tổng hay nổ ra.
4, Hướng dẫn mua item
Ở giai đoạn đầu, hãy mua cho mình những item rẻ như Iron Branch cùng một vài item hồi máu, mana để bám lane và farm.
Ở giai đoạn sau, hãy cố gắng lên được Soul Ring, Magic Wand cùng Bracer để lên Drum of Endurance sau này. Hãy cố gắng có được Blink Dagger sớm để sử dụng Ultimate bất ngờ và bắt dính những mục tiêu quan trọng.
Ở giai đoạn late game, hãy tập trung tăng cường khả năng tank cũng như push của bản thân. Các item như Assault Cuirass, Necronomicon, Heaven's Halberd, Aghanim's Scepter, Heart of Tarrasque là những item cần thiết cho anh chàng.
5, Một số lưu ý khi chơi Beastmasters
- Ở giai đoạn đầu game, hãy cố gắng điều chim bay vào rừng để giám sát động tĩnh các support bên kia, tạo tầm nhìn an toàn cho hero đi mid của chúng ta. Khi chưa có tàng hình, nên điều chim bay trên các cánh rừng để tránh bị phát hiện.
Kĩ năng Wild Axes có thể dùng để farm, để chặt cây mở đường gank
- Khi đi off-lane, bạn có thể điều lợn rừng vào stack bãi quái Ancient cho các hero phe ta farm về sau.
- Không nên lạm dụng Wild Axes để farm khi bạn chưa có Soul Ring bởi rất tốn mana.
- Khi có Necronomicon, bạn có thể gọi hai đệ từ quyển sách này cùng lợn rừng và để chúng đánh trụ còn bạn lùi về giữ khoảng cách an toàn.
Gọi chim ưng và soi đường trong rừng địch
- Có thể nhờ support team ta stack các bãi quái rừng thường để sau bạn có thể dùng kĩ năng Wild Axes farm chúng.
- Sử dụng combo Blink Dagger Primal Roar để bắt dính một mục tiêu quan trọng như carrier hay các hero có khả năng combat diện rộng, tạo lợi thế khi gank và combat.
Theo Gamek
Mini Guide DOTA 2: Weaver - Sát thủ côn trùng Weaver là một trong những carrier có khả năng tiêu diệt các mục tiêu ít máu khi ở late game chỉ trong một hai phát bắn đồng thời rút lui hay quấy rối team địch bằng khả năng tàng hình của mình. Hãy cùng tìm hiểu về cách chơi của vị tướng này thông qua bài hướng dẫn Guide DOTA 2 dưới đây....