“Loạn” học phí 20 trường ngoài công lập
Ngày 30-3, Bộ GD-ĐT công bố phiên bản thay thế tài liệu “Những điều cần biết về tuyển sinh ĐH, CĐ 2012″ với việc bổ sung thông tin học phí của gần 20 trường ĐH ngoài công lập phía Bắc và ngành đào tạo mới được giao mở.
Theo thông tin từ Bộ GD-ĐT, mức học phí của gần 20 trường ngoài công lập phía Bắc có thể chia làm 3 nhóm chính, trong đó nhóm cao nhất vào khoảng 4-5 triệu đồng/tháng, nhóm thấp nhất khoảng 400.000 – 650.000 đồng/tháng. Nhóm giữa có mức học phí dao động khá lớn, từ trên 650.000 – 1,85 triệu đồng/tháng.
Mùa tuyển sinh ĐH, CĐ năm nay, phía Bắc, trường ngoài công lập có mức học phí cao nhất là trường ĐH FPT với chương trình chính khóa: 23,1 triệu đồng/học kỳ, tương đương hơn 4,6 triệu đồng/tháng. Mỗi khóa học có 9 học kỳ bao gồm cả giai đoạn thực tập tại doanh nghiệp. Riêng trong đợt đóng học phí đầu tiên khi nhập học, trường tạm thu thêm 13,44 triệu đồng tương ứng với 4,2 triệu đồng lệ phí nhập học và học phí 1 mức tiếng Anh dự bị là 9,24 triệu đồng. Để đủ trình độ tiếng Anh với chuẩn TOEFL PBT 550, TOEFl iBT 80 hay IELTS 6.0, sinh viên cần học tối đa 5 mức, thời lượng mỗi mức 8 tuần.
Thuộc nhóm học phí thấp nhất là các trường ĐH Công nghệ Vạn Xuân, hệ ĐH 4,8 triệu đồng/năm, hệ CĐ 3,2 triệu đồng/năm, tương đương 480.000 đồng và 320.000 đồng/tháng. Trường ĐH Trưng Vương, hệ ĐH 500.000 đồng/tháng, hệ CĐ 450.000 đồng/tháng. Trường ĐH Chu Văn An, hệ ĐH 590.000 – 650.000 đồng/tháng, hệ CĐ 490.000 – 520.000 đồng/tháng. Trường ĐH Công nghệ Đông Á, hệ ĐH 600.000 đồng/tháng (10 tháng/năm), hệ CĐ 500.000 đồng/tháng (10 tháng/năm). Trường ĐH Hà Hoa Tiên, hệ ĐH 500.000 đồng/tháng, hệ CĐ 400.000 đồng/tháng. Trường ĐH Thành Đô, hệ ĐH 550.000 đồng/tháng, hệ CĐ 450.000 đồng/tháng. Trường ĐH Thành Đông, hệ ĐH 580.000 đồng/tháng, hệ CĐ 500.000 đồng/tháng.
Có mức học phí cao hơn, trường ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu nghị, khối ngành kinh tế – quản lý đưa ra mức thu bậc ĐH 800.000 đồng/tháng CĐ 500.000 đồng/tháng, khối ngành Khoa học: 600.000 đồng/tháng. Trường ĐH DL Lương Thế Vinh, hệ ĐH 650.000 đồng/tháng, hệ CĐ 600.000 đồng/tháng. Trường ĐH Phương Đông, học phí từ 6,75 triệu đồng/năm đến 8,25 triệu đồng/năm (tùy số lượng tín chỉ sinh viên thực học và ngành học lựa chọn). Trường ĐH Hòa Bình, hệ ĐH 7,95 triệu đồng/năm, hệ CĐ 6,450 triệu đồng/năm. Trường ĐH Thành Tây, hệ ĐH các ngành là 750.000 đồng/tháng, riêng ngành điều dưỡng 1,4 triệu đồng/tháng, hệ CĐ 600.000 đồng/tháng. Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, học phí 9.000.000đồng/năm. Trường ĐH DL Hải Phòng, hệ ĐH học theo niên chế 995.000 đồng/tháng hay 9.950.000 đồng/năm, học theo tín chỉ: 331.600 đồng/tín chỉ. Hệ CĐ học theo niên chế 925.000 đồng/tháng hay 9.250.000 đồng/năm, học theo tín chỉ: 308.300 đồng/tín chỉ.
Mức học phí trên 1 triệu đồng/tháng gồm nhóm các trường ĐH Đại Nam với quy định ngành tài chính ngân hàng 1,18 triệu đồng/tháng, ngành kế toán, quản trị kinh doanh, quan hệ công chúng 1,08 triệu đồng/tháng, các ngành còn lại 980.000 đồng/tháng. CĐ 800.000 đồng/tháng. Trường ĐH Nguyễn Trãi, hệ ĐH 1,58 triệu đồng/tháng, hệ CĐ 980.000 đồng/tháng. Chương trình liên kết đào tạo với ĐH Sunderland (Vương quốc Anh) 305 triệu đồng/4 năm. Chương trình liên kết đào tạo với ĐH FHM (CHLB Đức) 405 triệu đồng/4 năm. Trường ĐH Quốc tế Bắc Hà, hệ ĐH: các ngành quản trị kinh doanh, tài chính – ngân hàng, kế toán là 15 triệu đồng/năm học. Các ngành công nghệ thông tin kỹ thuật điện tử, truyền thông là 16 triệu đồng/năm học. Các ngành còn lại là: 18 triệu đồng/năm học. Hệ CĐ: các ngành quản trị kinh doanh, tài chính – ngân hàng, kế toán là 8 triệu đồng/năm học, các ngành còn lại là 9 triệu đồng/năm học.
Trường ĐH Thăng Long, các ngành kế toán, tài chính – ngân hàng, quản trị kinh doanh, quản lý bệnh viện, y tế công cộng, công tác xã hội, Việt Nam học: 18 triệu đồng/năm. Các ngành toán ứng dụng, khoa học máy tính, truyền thông và mạng máy tính, hệ thống thông tin quản lí, ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Nhật, ngôn ngữ Trung quốc, điều dưỡng: 18, 5 triệu đồng/năm.
Theo ANTĐ
Chỉ tiêu tuyển sinh vào ĐH Đại Nam, Hải Phòng, Hà Hoa Tiên, Hòa Bình
Cả 4 trường đại học trên đều tuyển sinh khối A1. Trường ĐH Hải Phòng năm nay tuyển 3.000 chỉ tiêu. Các ngành đào tạo Sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Hải Phòng còn các ngành ngoài sư phạm tuyển sinh toàn quốc.
Trường ĐH Đại Nam:
Năm 2012, Trường ĐH Đại Nam tuyên sinh 1.600 chỉ tiêu hê chính quy đại học và cao đẳng năm học 2012 -2013 thi tuyên sinh trong cả nước theo quy định của Bô GD-ĐT. Các chỉ tiêu cụ thê như sau:
TT
Tên trường Ngành học
Ký hiệu trường
Mã ngành
Khối thi
Tổng chỉ tiêu
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠINAM
DDN
1.600
Số 56 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: (04) 35577799 Webside: www.dainam.edu.vn
Các ngành đào tạo đại học
1.300
1
Kỹ thuật công trình xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp)
D580201
A, A1
100
2
Công nghệ Thông tin
D480201
200
3
Quản trị Kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp Quản trị Marketing Quản trị Du lịch và Lữ hành).
D340101
A, A1, D1,2,3,4
200
4
Kế toán (Chuyên ngành Kế toán Kiểm toán)
D340301
300
5
Tài chính ngân hàng (Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp Ngân hàng thương mại)
D340201
300
6
Quan hệ công chúng - truyền thông
D360708
A,A1, C,D1,2,3,4,
100
7
Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại Biên- Phiên dịch)
D220201
D1
50
8
Ngôn ngữ Trung quốc (Chuyên ngành Biên- Phiên dịch)
D220204
D1,4
50
Các ngành đào tạo cao đẳng
300
1
Công nghệ thông tin
C480201
A, A1
50
2
Kế toán
C340301
A, A1, D1,2,3,4
100
3
Tài chính ngân hàng
C340201
150
Trường ĐH Hải Phòng:
Chỉ tiêu, mã ngành khối thi vào Trường ĐH Hải Phòng năm 2012 như sau:
Ngành học
Mã ngành
Khối thi
Chỉ tiêu
I. Các ngành đào tạo Đại học:
3000
- Giáo dục Mầm non
D140201
M
80
- Giáo dục Tiểu học
D140202
A,C, D1
40
- Giáo dục Chính trị
D140205
A,C, D1
40
- Giáo dục Thể chất
D140206
T
40
- SP Toán học (THPT)
Video đang HOT
D140209
A, A1
40
- SP Vật lý (THPT)
D140211
A, A1
40
- SP Hoá học (THPT)
D140212
A, B
40
- SP Kỹ thuật công nghiệp
D140214
A
40
- SP Ngữ văn (THPT)
D140217
C
40
- SP Địa lý (THPT)
D140219
C
40
- SP Âm nhạc
D140221
N
40
- SP Tiếng Anh
D140231
D1
40
- Việt Nam học (VH du lịch, VH quần chúng, Quản trị du lịch)
D220113
C, D1
150
- Ngôn ngữ Anh
D220201
D1
70
- Ngôn ngữ Trung Quốc
D220204
D1, D4
70
- Lịch sử
D220310
C
50
- Văn học
D220330
C
50
- Kinh tế (KT Vận tải và dịch vụ, KT ngoại thương, KT Xây dựng, KT Nông nghiệp, KT Bảo hiểm, Quản lý kinh tế)
D310101
A, D1
480
- Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh, Quản trị Tài chính - kế toán, Quản trị Marketing)
D340101
A, D1
240
- Tài chính - Ngân hàng
D340201
A, D1
160
- Kế toán (Kế toán doanh nghiệp, Kế toán kiểm toán)
D340301
A, D1
160
- Công nghệ sinh học (*)
D420102
A, B
60
- Toán học (Toán học, Toán - Tin ứng dụng)
D460101
A, A1
100
- Truyền thông và mạng máy tính (**)
D480102
A, A1
60
- Hệ thống thông tin (*)
D480104
A, A1
60
- Công nghệ thông tin
D480201
A, A1
60
- Công nghệ kỹ thuật xây dựng
D510103
A, A1
140
- Công nghệ chế tạo máy
D510202
A
70
- Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (*)
D510203
A
60
- Công nghệ kỹ thuật điện - Điện tử (Điện công nghiệp và Điện lạnh)
D510301
A
60
- Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa (*) (Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Điện tự động công nghiệp, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Điện tự động tàu thủy)
D520216
A
120
- Kiến trúc (**)
D580102
V
60
- Chăn nuôi
D620105
A, B
50
- Khoa học cây trồng
D620110
A, B
50
- Nuôi trồng thuỷ sản
D620301
A, B
50
- Công tác xã hội
D760101
C, D1
50
II. Cao đẳng:
650
- Giáo dục Mầm non
C140201
M
70
- SP Vật lý
C140211
A, A1
50
- SP Hóa học
C140212
A, B
50
- SP Ngữ văn
C140217
C
50
- SP Mỹ thuật
C140222
H
50
- Quản trị kinh doanh
C340101
A, D1
120
- Kế toán
C340310
A, D1
120
- Quản trị văn phòng
C340406
C, D1
60
- Công nghệ kỹ thuật xây dựng
C510103
A, A1
80
Các ngành đào tạo Sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Hải Phòng không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp. Các ngành ngoài sư phạm tuyển sinh toàn quốc.
Ngành D140206 tuyển thí sinh có ngoại hình cân đối, nam cao 1,65m, nặng 45kg, nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.
Khối T thi: Sinh, Toán và Năng khiếu (Bật tại chỗ - Chạy cự ly ngắn - Gập thân trên thang dóng). Điểm Năng khiếu hệ số 2.
Khối H thi: Văn và 2 môn Năng khiếu Hình họa chì (vẽ tượng) hệ số 2 Vẽ trang trí (vẽ mộc) hệ số 1.
Khối N thi: Văn và 2 môn Năng khiếu (Thanh nhạc - Thẩm âm - Tiết tấu và Ký xướng âm). Môn Thanh nhạc -Thẩm âm - Tiết tấu hệ số 2.
Khối M thi: Văn, Toán và Năng khiếu (Hát - Kể chuyện - Đọc diễn cảm). Điểm Năng khiếu hệ số 1.
Điểm môn ngoại ngữ các ngành D140231, D220201, D220204 tính hệ số 2, các ngành khác hệ số 1.Hệ Cao đẳng không tổ chức thi, mà xét tuyển thí sinh đã dự thi đại học theo các khối tương ứng tại Trường ĐH Hải Phòng hoặc các trường đại học khác năm 2012 theo đề thi chung của Bộ, trên cơ sở hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh.
Trường ĐH Hà Hoa Tiên:
Năm nay trường ĐH Hà Hoa Tiên tổ chức thi tuyển, ngày thi và khối thi theo lịch của Bộ GD-ĐT.
Chỉ tiêu, mã ngành, khối thi vào trường năm 2012 như sau:
Tên trường,Ngành học
Ký hiệu trường
Mã ngành
Khối thi
Tổng chỉ tiêu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ HOA TIÊN
DHH
900
Các ngành đào tạo đại học:
500
Kế Toán
D340301
A,A1,B, D1,2,3,4
200
Ngôn ngữ Anh
D220201
D1
50
Công nghệ thông tin
D380201
A, A1
50
Tài chính Ngân hàng
D340201
A,A1,B, D1,2,3,4
50
Quản trị kinh doanh
D340101
A,A1,B, D1,2,3,4
50
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
D510103
A
100
Các ngành đào tạo cao đẳng :
400
Kế Toán
C340301
A,A1,B, D1,2,3,4
200
Tiếng Anh
C220201
D1
25
Tin học ứng dụng
C480202
A, A1
25
Tài chính Ngân hàng
C340201
A,A1,B, D1,2,3,4
50
Quản trị kinh doanh
C340101
A,A1,B, D1,2,3,4
50
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
C510103
A
50
Trường ĐH Hòa Bình:
Năm học 2012-2013 Trường ĐH Hòa Bình sẽ tuyển sinh 2.550 chỉ tiêu hệ Đại học, Cao đẳng, Cao đẳng thực hành (CĐ nghề), Liên thông từ Trung cấp, Cao đẳng lên Đại học. Trường không tổ chức thi mà xét tuyển những thí sinh dự thi Đại học, cao đẳng năm 2012 theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT, trên cơ sở đăng ký xét tuyển của thí sinh
Thông tin cụ thể tuyển sinh của trường năm 2012 như sau:
Tên trường. Ngành học
Ký hiệu trường
Mã ngành
Khối thi
Tổng chỉ tiêu
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÒA BÌNH
HBU
2550
Lô CC2, phố Bùi Xuân Phái, Đô thị Mỹ Đình 2, Từ Liêm, Hà Nội ĐT: (04) 3787 1904 Fax: (04) 3787 1903 Website:http://www.hbuniv.edu.vn/
Các ngành đào tạo đại học chính quy
1100
1. Công nghệ thông tin, Công nghệ đa phương tiện
D480201
A,A1,D1,2,3,4,5,6
2. Hệ thống thông tin
D480104
A,A1,D1,2,3,4,5,6
3. Kỹ thuật điện tử, truyền thông
D520207
A,A1,D1,2,3,4,5,6
4. Quản trị kinh doanh
D340101
A,A1,D1,2,3,4,5,6
5. Tài chính ngân hàng
D340201
A,A1,D1,2,3,4,5,6
6. Kế toán
D340301
A,A1,D1,2,3,4,5,6
7. Quan hệ công chúng
D360708
A,A1,C,D1,2,3,4,5,6
8. Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất
D210403
V,H
Các ngành đào tạo cao đẳng chính quy
300
1. Công nghệ thông tin
C480201
A,A1,D1,2,3,4,5,6
2. Hệ thống thống tin
C480104
A,A1,D1,2,3,4,5,6
3. Quản trị kinh doanh
C340101
A,A1,D1,2,3,4,5,6
4. Tài chính ngân hàng
C340201
A,A1,D1,2,3,4,5,6
5. Kế toán
C340301
A,A1,D1,2,3,4,5,6
6. Quan hệ công chúng
C360708
A,A1,C,D1,2,3,4,5,6
7. Thiết kế đồ họa
C210403
V,H
Các ngành đào tạo cao đẳng Thực hành:
200
1. Quản trị cơ sở dữ liệu
2. Kế toán doanh nghiệp
3. Kỹ thuật Sửa chữa, lắp ráp máy tính
4. Lập trình máy tính
5. Điện tử dân dụng
6. Quản trị mạng máy tính
Liên thông từ Trung cấp lên Đại học chính quy
550
1. Công nghệ thông tin
2. Hệ thống thông tin
3. Kế toán
4. Tài chính ngân hàng
5. Quan hệ công chúng
Liên thông từ Cao đẳng lên Đại học chính quy
400
1. Công nghệ thông tin
2. Hệ thống thông tin
3. Kế toán
4. Tài chính ngân hàng
5. Quản trị kinh doanh
6. Thiết kế đồ họa
Hồng Hạnh
Theo dân trí
Các trường ĐH công khai phá rào xét NV2 Hôm nay 25/8, các trường ĐH, CĐ trên cả nước bắt đầu nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển NV2. Khoảng 1 tháng trở lại đây, các trường ĐH, CĐ đã liên tiếp tung nhiều "chiêu độc" để thu hút thí sinh nộp NV2 gây xôn xao trong dư luận xã hội. Lãnh đạo Bộ GD&ĐT cũng chỉ mới dừng lại ở việc...