Học tiếng Nhật: Tổng hợp ngữ pháp bài 19 giáo trình Minna no Nihongo (P.1)
Trong bài trước, chúng ta đã tìm hiểu xong mẫu câu thể hiện khả năng làm việc gì đó trong tiếng Nhật. Tiếp tục bạn hãy cùng đến với phần 1 của bài 19 Giáo trình Minna no Nihongo nhé!
Học tiếng Nhật: Tổng hợp ngữ pháp bài 19 giáo trình Minna no Nihongo (P.1)
Bài học hôm nay thật thú vị phải không? Chúng ta hãy cùng ôn tập lại nhé!
Trước tiên, cùng tìm hiểu các từ vựng trong bài nào:
1. (): Leo (núi)
2. (): Trọ
3. (): Dọn vệ sinh
4. (): Giặt (quần áo)
5. : Trở thành, trở nên
6. (): Buồn ngủ
7. (ó75;): Mạnh
8. (ó69;): Yếu
9. (é76;): Tình trạng, trạng thái
10: (): Trà đạo
Trong tiếng Nhật để chia sẻ một kinh nghiệm đã có, hoặc những việc từng làm trong quá khứ, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc câu:
Động từ chia ở thể
Cùng tìm hiểu kĩ hơn qua ví dụ sau:
- 2007″892;: Tôi đã đi tới Nhật vào năm 2007
-> “892;: Tôi đã từng đi Nhật
- È55;: Tôi đã cưỡi ngựa
-> È55;: Tôi đã từng cưỡi ngựa
- : Tôi đã học ở trung tâm tiếng Nhật Akira
-> : Tôi đã từng học ở trung tâm tiếng Nhật Akira
Và trong hai ví dụ này chúng ta thấy hai động từ là “892; và È55;, đây chính là thể của động từ “892; và È55;.
Vậy cách chuyển động từ từ thể lịch sự sang thể như thế nào?, chúng ta cùng tìm hiểu nhé!
Rất đơn giản, thể có cách chia gần giống thể , ta chỉ cần thay thành ( thành ).
Cùng đến với ví dụ một số từ sau:
-> ->
-> ->
-> ->
-> ->
-> ->
Ngược lại, nếu muốn diễn tả việc chưa từng làm trong quá khứ, chúng ta sẽ thêm (chưa….một lần nào)
Ví dụ:
“892;: Tôi chưa đi tới Nga một lần nào
Vậy là chúng ta đã học xong phần 1 của bài 19 rồi. Bạn hãy nhớ ôn tập thường xuyên và vận dụng những gì đã học và cuộc sống nhé. Chúc bạn học tốt!
Vũ Phong
Theo Dân trí
Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 15 giáo trình Minna no Nihongo
Bạn đã biết cách nói cho phép hoặc cấm chỉ ai đó làm việc gì trong tiếng Nhật? Hãy cùng tìm hiểu mẫu câu này trong bài 15 giáo trình Minna no Nihongo nhé.
Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 15 giáo trình Minna no Nihongo
Trước khi học đến các mẫu câu, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các từ vựng sẽ sử dụng trong bài nhé!
1. (): Đặt để
2. (): Làm, chế tạo, sản xuất
3. (ã70;): Bán
4. (): Biết
5. (): Sống, ở
6. (): Nghiên cứu
7. (Ũ39;): Tài liệu, tư liệu
8. : Ca-ta-lô
9. (Ò51;"920;): Bảng giờ tàu chạy
10. (): Quần áo
Tiếp theo, chúng ta cùng đi đến phần 2 của bài và tìm hiểu hai mẫu câu cho phép & cấm chỉ được dùng phổ biến trong tiếng Nhật nhé!
Trong tiếng Nhật để hỏi xin phép làm việc gì đó chúng ta sẽ sử dụng mẫu câu:
V : ...Có được không?
Cùng tìm hiểu kĩ hơn qua các ví dụ sau sẽ:
: Tôi mở cửa. Như thế có được không?
-> : Tôi mở cửa có được không?
: Tôi ngồi chỗ này. Như thế có được không?
-> : Tôi ngồi chỗ này có được không?
: Tôi mượn quyển từ điển. Như thế có được không?
-> : Tôi mượn quyển từ điển có được không?
: Tôi chụp ảnh có được không?
Tiếp theo, để diễn đạt sự cấm đoán, không được làm gì, chúng ta dùng mẫu câu:
V : ...Cấm/không được...
: Tôi uống rượu ở đây có được không?
: Không được, cấm uống
: Tôi chup ảnh ở đây có được không?
: Không được, cấm chụp
: Cấm dùng từ điển
: Cấm hút thuốc lá trong lớp
Cuối cùng nếu muốn từ chối lời đề nghị hoặc xin phép từ ai đó, chúng ta sẽ sử dụng hai mẫu câu sau:
- Khi nó là nguyên tắc, quy định:
- Khi bạn có lí do cá nhân:
Ví dụ:
: Tôi uống rượu sake ở đây có được không?
: Không, không được phép
: Tôi mượn cuốn sổ này có được không?
: Tôi xin lỗi, nhưng mà ...
Vậy là bài học hôm nay đã kết thúc rồi. Bạn đừng quên ôn tập lại thường xuyên và chia sẻ cho bạn bè cùng học nhé!
Vũ Phong
Theo Dân trí
Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 13 giáo trình Minna no Nihongo Làm thế nào để diễn tả mong muốn sở hữu hoặc thực hiện một việc gì đó bằng tiếng Nhật? Bạn hãy cùng tìm câu trả lời qua bài 13 giáo trình Minna no Nihongo nhé. Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 13 giáo trình Minna no Nihongo Trước tiên, bạn hãy cùng điểm lại các từ vựng có...