Học tiếng Nhật: Tổng hợp ngữ pháp bài 18 giáo trình Minna no Nihongo
Bạn đã biết cách nói về khả năng làm việc gì đó trong tiếng Nhật? Cùng tìm hiểu qua bài 18 giáo trình Minna no Nihongo nhé.
Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 18 giáo trình Minna no Nihongo
Trong tiếng Nhật, để diễn tả khả năng có thể làm việc gì đó, chúng ta sẽ sử dụng mẫu câu sau:
N
Cùng tìm hiểu kĩ hơn qua ví dụ dưới đây:
- : Tôi có thể nói tiếng Anh
- : Tôi có thể đá bóng
Chú ý, nếu trong trường hợp trước trợ từ là động từ thì chúng ta sẽ phải danh từ hoá động từ.
Mẫu câu lúc này sẽ là:
Danh động từ
Ví dụ:
- : Tôi có thể uống rượu
- : Tôi có thể bơi
Trong hai ví dụ trên: chính là thể từ điển () của động từ và
Vậy thể từ điển được thành lập như thế nào, chúng ta cùng theo dõi các quy tắc dưới đây:
- Đối với động từ nhóm III:
N N
Ví dụ:
: Học bài
- Đối với động từ nhóm II, chúng ta bỏ , thêm
Ví dụ:
- Đối với động từ nhóm I. Những âm tiết trước thuộc hàng , chúng ta sẽ chuyển thành những âm tiết tương ứng thuộc hàng
Ví dụ:
Như vậy, khi muốn diễn đạt khả năng có thể thực hiện một việc gì đó, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc:
V (thể từ điển)
Ví dụ:
- : Ở đây có thể hút t.huốc l.á
- : Tôi không thể lái xe hơi
- É54; (Ó93;ó75;): Mình có thể nói chuyện với người Nhật (Vì mình đi học ở trung tâm tiếng Nhật Akira)
Và cuối cùng, khi muốn trình bày về sở thích của mình, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc sau:
N
Hoặc
V (thể từ điển)
Ví dụ:
: Sở thích của chị Mai là gì?
: (Sở thích của mình là) Du lịch
: Sở thích của Minh là gì?
: (Sở thích của mình là) Ngủ
Vũ Phong
Theo Dân trí
Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 14 giáo trình Minna no Nihongo (P2)
Trong bài học tiếng Nhật trước, chúng ta đã tìm hiểu xong các nhóm động từ và cách chuyển động từ đuôi sang thể . Trong bài hôm nay, hãy đến với phần 2 của bài 14 với chủ để các mẫu câu sử dụng động từ thể
Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 14 giáo trình Minna no Nihongo (P2)
Bài học thật thú vị và bổ ích phải không? Hãy cùng ôn tập lại nhé.
Mẫu câu đầu tiên được sensei nhắc đến đó là Động từ thể (hãy...). Đây là mẫu câu thường được sử dụng trong câu mệnh lệnh, sai khiến.
Ví dụ:
1.: Hãy đọc sách
2. : Hãy ăn cơm
3. : Hãy học bài
Và để diễn tả hành động đang thực hiện tại thời điểm nói, chúng ta sử dụng mẫu câu số hai là Động từ thể (đang...).
Ví dụ:
1. : Tôi đang xem tivi
2. : Minh đang học tiếng Nhật ở trung tâm tiếng Nhật Akira
Cuối cùng để hỏi ai đó đang làm việc gì tại thời điểm hiện tại, chúng ta sẽ dùng từ để hỏi là (cái gì):
Ví dụ:
- : Minh đang làm gì thế?
: Đang đọc báo
Trong phần tiếp theo của bài học, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thêm các từ và thông tin tham khảo chủ đề nhà Ga nhé.
1. ): Quầy bán vé
2. È55;á80;): Điểm lên tàu
3. ă13;): Cửa ra vào ga
4. ): Ga tàu
5. ): Vé tàu
6. ò31;): Chỗ ngồi
7. ): Ghế tự do
8. ý51;ê50;): Ghế chỉ định được đặt trước
9. Ò48;): Vé đi tàu tốc hành
10. ): Tàu thường
11. "892;): Tàu cao tốc
12. ): Điểm cuối của tuyến tàu
13. X(): tuyến tàu X
14. ): Chuyến tàu xuất phát đầu tiên trong ngày
15. ): Chuyến tàu cuối ngày
16. ): Xuất phát
17. Ò40;): Điểm đến
18. X: Lộ trình đi qua điểm X
19. È55;): Đổi tàu
20. [] : Sân ga
Vũ Phong
Theo Dân trí
Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 8 Giáo trình Minna no Nihongo Tính từ là những từ chỉ màu sắc, tính chất,... của người hoặc sự vật. Trong bài hôm nay, bạn hãy cùng tìm hiểu ngữ pháp tiếng Nhật bài 8 trong bộ giáo trình Minna no Nihongo với chủ đề tính từ đuôi và đuôi nhé. Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 8 Giáo trình Minna no Nihongo Bài...