Học tiếng Nhật: Tổng hợp ngữ pháp bài 16 giáo trình Minna no Nihongo
Trong giao tiếp hàng ngày, chắc hẳn sẽ có những lúc bạn nói về rất nhiều hoạt động khác nhau có thể là tuần tự hoặc đồng thời. Vậy chúng sẽ được nói như thế nào trong tiếng Nhật? Hãy cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay nhé!
Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 16 giáo trình Minna no Nihongo
Trong tiếng Nhật để liệt kê một chuỗi các sự việc xảy ra theo trình tự thời gian, chúng ta sử dụng mẫu câu sau:
VVV /
Chúng ta cũng phân tích ví dụ dưới đây:
- “892;Ê50;: Hôm qua tôi đi học. Tôi gặp bạn bè. Tôi xem phim
Vận dụng mẫu câu trên, chúng ta cũng có thể ghép thành một câu liệt kê như sau:
- : Hôm qua, tôi đi học, gặp bạn bè, xem phim.
Chúng ta có thêm một số ví dụ như sau:
- é98;”892;: Hằng ngày, lúc 6 giờ tôi thức dậy, ăn sáng và sau đó đi học.
Chú ý: Nếu câu có 3 động từ trở lên, mình có thể thêm trước động từ cuối cùng nhé.
Vậy mẫu câu V, V khác với mẫu câu VV ở điểm nào?
- VV để liệt kê hành động theo trình tự thời gian. Còn , V dùng để nhấn mạnh sau khi hoàn thành việc thứ nhất, thì thực hiện luôn hành động thứ hai.
Ví dụ:
- , : Ngay sau khi kết thúc bữa tối, tôi học bài
Tuy nhiên, chúng ta không thể sử dụng trong trường hợp sau:
ê78;: Hàng ngày, ngay sau khi thức dậy lúc 7 giờ, tôi ra khỏi nhà lúc 8 giờ.
Để diễn tả đúng câu này, chúng ta phải nói là:
ê78;: Hàng ngày, tôi thức dậy lúc 7 giờ, ra khỏi nhà lúc 8 giờ.
Tiếp theo chúng ta sẽ học mẫu câu miêu tả cụ thể hơn về một đối tượng nào đó.
Trước tiên, hãy cùng đến với ví dụ sau:
- : Thành phố Hồ Chí Minh có nhiều người
Trong ví dụ trên chúng ta đã sử dụng cấu trúc:
N1 N2 Tính từ
Ví dụ:
- é76;: Kyouko có mái tóc dài
Cuối cùng, khi muốn nối hai tính từ với nhau, cần lưu ý: Nếu tính từ thứ nhất là tính từ đuôi , chúng ta sẽ phải bỏ đuôi và thêm , còn nếu tính từ thứ nhất là đuôi , chúng ta sẽ bỏ đuôi và thêm .
Ví dụ:
- : Xe điện là xe như thế nào?
-> , : Nó nhanh. Và nó tiện lợi
Câu trên có thể rút ngắn lại như sau: , : Xe điện nhanh, tiện lợi
Hi vọng sau bài học ngày hôm nay bạn có thể sử dụng được mẫu câu liệt kê vừa học vào các tình huống giao tiếp tiếng Nhật thực tế. Chúc bạn học tập tốt!
Vũ Phong
Theo Dân trí
Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 15 giáo trình Minna no Nihongo
Bạn đã biết cách nói cho phép hoặc cấm chỉ ai đó làm việc gì trong tiếng Nhật? Hãy cùng tìm hiểu mẫu câu này trong bài 15 giáo trình Minna no Nihongo nhé.
Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 15 giáo trình Minna no Nihongo
Trước khi học đến các mẫu câu, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các từ vựng sẽ sử dụng trong bài nhé!
1. (): Đặt để
2. (): Làm, chế tạo, sản xuất
3. (ã70;): Bán
4. (): Biết
5. (): Sống, ở
6. (): Nghiên cứu
7. (Ũ39;): Tài liệu, tư liệu
8. : Ca-ta-lô
9. (Ò51;"920;): Bảng giờ tàu chạy
10. (): Quần áo
Tiếp theo, chúng ta cùng đi đến phần 2 của bài và tìm hiểu hai mẫu câu cho phép & cấm chỉ được dùng phổ biến trong tiếng Nhật nhé!
Trong tiếng Nhật để hỏi xin phép làm việc gì đó chúng ta sẽ sử dụng mẫu câu:
V : ...Có được không?
Cùng tìm hiểu kĩ hơn qua các ví dụ sau sẽ:
: Tôi mở cửa. Như thế có được không?
-> : Tôi mở cửa có được không?
: Tôi ngồi chỗ này. Như thế có được không?
-> : Tôi ngồi chỗ này có được không?
: Tôi mượn quyển từ điển. Như thế có được không?
-> : Tôi mượn quyển từ điển có được không?
: Tôi chụp ảnh có được không?
Tiếp theo, để diễn đạt sự cấm đoán, không được làm gì, chúng ta dùng mẫu câu:
V : ...Cấm/không được...
: Tôi uống rượu ở đây có được không?
: Không được, cấm uống
: Tôi chup ảnh ở đây có được không?
: Không được, cấm chụp
: Cấm dùng từ điển
: Cấm hút thuốc lá trong lớp
Cuối cùng nếu muốn từ chối lời đề nghị hoặc xin phép từ ai đó, chúng ta sẽ sử dụng hai mẫu câu sau:
- Khi nó là nguyên tắc, quy định:
- Khi bạn có lí do cá nhân:
Ví dụ:
: Tôi uống rượu sake ở đây có được không?
: Không, không được phép
: Tôi mượn cuốn sổ này có được không?
: Tôi xin lỗi, nhưng mà ...
Vậy là bài học hôm nay đã kết thúc rồi. Bạn đừng quên ôn tập lại thường xuyên và chia sẻ cho bạn bè cùng học nhé!
Vũ Phong
Theo Dân trí
Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 14 giáo trình Minna no Nihongo (P2) Trong bài học tiếng Nhật trước, chúng ta đã tìm hiểu xong các nhóm động từ và cách chuyển động từ đuôi sang thể . Trong bài hôm nay, hãy đến với phần 2 của bài 14 với chủ để các mẫu câu sử dụng động từ thể Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 14 giáo trình Minna no...