Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 7 giáo trình Minna no Nihongo
Trong bài hôm nay, hãy cùng tìm hiểu cách dùng trợ từ và qua ngữ pháp tiếng Nhật bài 7 trong bộ giáo trình Minna no Nihongo nhé.
Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 7 Giáo trình Minna no Nihongo
Bạn có thấy bài học hôm nay thật thú vị không? Hãy cùng ôn tập lại các cấu trúc câu và động từ cơ bản mà sensei đã nhắc đến trong bài nhé.
1. Trợ từ (de)
Trong tiếng Nhật trợ từ (de) có ý nghĩa biểu thị phương tiện hoặc cách thức của hành động
Ví dụ:
É54;: Người Việt Nam ăn cơm bằng đũa.
: Tôi viết bản báo cáo bằng tiếng Nhật
2. Trợ từ (ni)
Trợ từ (ni) đứng sau danh từ chỉ người.
Chúng ta cùng đến với các động từ sau:
- (agemasu): Cho, tặng
- Ũ24; (kashimasu): Cho mượn, cho vay
- ă45; (oshiemasu): Dạy.
Các động từ này mang ý nghĩa là cũng cấp thông tin, thiết bị hoặc đồ vật cho một ai đó
Ví dụ:
- : Hôm qua tôi đã tặng hoa cho chị Kimura
- É54;: Tôi dạy tiếng Nhật cho người Việt.
Nhóm động từ tiếp theo bao gồm:
- (moraimasu): Nhận
- Í11; (karimasu): Mượn, vay
- (naraimasu): Học
Có ý nghĩa là nhận thông tin, thiết bị hoặc đồ vật từ một ai đó.
Trợ từ (ni) vẫn đứng sau danh từ chỉ người. Nhưng trong trường hợp này, trợ từ (ni) có thể được thay thế bằng trợ từ (kara), đặc biệt trong trường hợp đối tượng được nhắc đến là một cơ quan hay công ty.
Ví dụ:
- : Tuần trước, tôi đã nhận được hoa từ học sinh
- Tôi mượn sách từ Linh
Ngoài các trợ từ mà sensei đã nhắc đến trong video, trong phần nội dung dưới đây, mình sẽ bổ sung thêm hai trợ từ cũng được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Nhật. Cùng theo dõi nhé.
3. Trợ từ (wo)
Trợ từ (wo) được sử dụng với đối tượng cách hoặc có ý nghĩa là đi qua (ngang qua…)
Ví dụ:
- Hàng ngày tôi đi dạo trong công viên.
- Ó72;Đ11;: Chúng tôi đi qua cầu không khó khăn gì.
- : Mình chạy qua rừng đi!
4. Trợ từ (to)
Trợ từ (to) có hai ý nghĩa khác nhau:
- : “rằng…”
Ví dụ:
ã21;: Trên tường có viết chữ (rằng) “Em yêu anh!”.
- : [lên, trở nên,...] đến
Ví dụ:
ò30;ò30;: Nhiệt độ đã tăng tới 40 độ.
Mong rằng qua bài viết bạn đã hiểu và biết cách dùng trợ từ và trong giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày. Chúc bạn thành công.
Vũ Phong
Theo Dân trí
Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 4 giáo trình Minna no Nihongo
Với những người mới học tiếng Nhật, hỏi giờ là một nội dung cơ bản và bắt buộc. Trong bài hôm nay, hãy cùng tìm hiểu ngữ pháp bài 4 trong bộ giáo trình Minna no Nihongo: Cách nói giờ trong tiếng Nhật.
Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 4 giáo trình Minna no Nihongo
Bài học thật thú vị phải không nào. Bạn hãy cùng ôn tập lại các cấu trúc câu và động từ cơ bản mà sensei đã nhắc đến trong bài nhé.
1. : Bây giờ là mấy giờ ?
(ima nan ji desu ka)
Để trả lời câu hỏi này chúng ta sẽ có hai cách trả lời :
...... hoặc ......
Ví dụ :
310: 3 giờ 10 phút
415: 4 giờ 15 phút
Để nói 30 phút chúng ta sẽ có hai cách nói :
...... hoặc ...
Ví dụ :
1030: 10 giờ 30 phút
10: 10 giờ rưỡi
2. Các động từ đơn giản
- Ó93;ó75; (benkyoushimasu): Học
- (hatarakimasu): Làm việc
- (owarimasu): Kết thúc
- (nemasu): Ngủ
- (okimasu): Thức dậy
Ví dụ :
- Ó93;ó75;(mainichi benkyoushimasu): Tôi học bài mỗi ngày
Nếu không phải sự việc xảy ra trong quá khứ, để khẳng định chúng ta dùng ...(masu), phủ định chúng ta dùng .... (masen).
Ví dụ :
- Ó93;ó75;(ashita benkyoushimasu): Ngày mai tôi sẽ học bài
Đối với các sự việc xảy ra trong quá khứ chúng ta dùng ... (mashita) để khẳng định và .... (masendeshita)
Ví dụ :
(kinou hatarakimashita): Hôm qua tôi đã làm việc
(ototoi hatarakimasendeshita): Hôm kia tôi đã không làm việc
Trong câu hỏi, chúng ta sẽ dùng trợ từ (ka) ở cuối câu.
Ví dụ :
Ó93;ó75;: Ngày mai bạn có học bài không?
, Ó93;ó75;: Vâng, Tôi có học.
Một số từ vựng về giờ trong tiếng Nhật
(1) /ichiji/: 1 giờ
(2) /niji/: 2 giờ
(3) /sanji/: 3 giờ
(4) /yoji/: 4 giờ
(5) /goji/: 5 giờ
(6) /rokuji/: 6 giờ
(7)/ shichiji/: 7 giờ
(8) /hachiji/: 8 giờ
(9) /kuji/: 9 giờ
(10) /juuji/: 10 giờ
(11) /juuichiji/: 11 giờ
(12) /juuniji/: 12 giờ
Một số từ vựng về phút trong tiếng Nhật
( ) /ippun/: 1 phút
(É08;) /nifun/: 2 phút
() /sanpun/: 3 phút
() /yonpun/: 4 phút
(É16;) /gofun/: 5 phút
() /roppun/: 6 phút
() /nanafun/: 7 phút
() /happun/: 8 phút
(È61;) /kyuufun/: 9 phút
(Õ13;) /juppun/: 10 phút
(Õ13;É16;) /juugofun/: 15 phút
(Õ13; () /sanjuppun (han)/: 30 phút
Trên đây là các cấu trúc và từ vựng về thời gian trong tiếng Nhật. Bạn đừng quên lưu lại và luyện tập thường xuyên nhé. Chúc bạn thành công.
Vũ Phong
Theo Dân trí
Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 6 Giáo trình Minna no Nihongo Bạn đã biết cách sử dụng trợ từ và các từ để hỏi trong tiếng Nhật. Trong bài hôm nay, hãy cùng học tiếng Nhật qua ngữ pháp bài 6 trong bộ giáo trình Minna no Nihongo: Trợ từ ; từ để hỏi . Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 6 Giáo trình Minna no Nihongo Trong tiếng Nhật...