Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 6 Giáo trình Minna no Nihongo
Bạn đã biết cách sử dụng trợ từ và các từ để hỏi trong tiếng Nhật. Trong bài hôm nay, hãy cùng học tiếng Nhật qua ngữ pháp bài 6 trong bộ giáo trình Minna no Nihongo: Trợ từ ; từ để hỏi .
Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 6 Giáo trình Minna no Nihongo
Trong tiếng Nhật trợ từ (wo) được dùng để biểu thị tân ngữ của ngoại động từ.
Ví dụ:
- : Tôi uống nước hoa quả.
- : Tôi chơi đá bóng.
Trong bài, mình cũng được học thêm một từ để hỏi là (nani) có nghĩa là cái gì.
Ví dụ:
- : Ngày mai em sẽ làm cái gì?
-> Ó93;ó75;: Em sẽ học tiếng Nhật.
- : Hôm qua em đã làm cái gì?
-> : Em đã xem phim.
Còn khi muốn diễn tả hành động diễn ra ở đâu, mình sử dụng trợ từ (de): ở…Trước là một danh từ chỉ địa điểm.
Ví dụ:
- : Tôi mua báo ở nhà ga.
- : Tôi học tiếng Nhật ở trường.
Trong trường hợp muốn hỏi người đó thực hiện hành động đó ở đâu mình sử dụng từ để hỏi là (doko) có nghĩa là ở đâu?.
Ví dụ:
- Ũ23;: Em đã mua cái cặp ở đâu vậy?
- Ũ23;: Em mua ở siêu thị.
Cuối cùng, khi muốn mời mọc hoặc rủ ai cùng làm một việc gì, mình dùng mẫu câu:
hoặc ( có…không?)
Ví dụ:
- : Em có đi xem phim với chị không?
Và khi người nghe tích cực đáp ứng lời mời đó, sẽ trả lời là : ~ Ví dụ:
- ,: Vâng, chúng ta cùng xem nhé.
Ngoài ra, trong tiếng Nhật còn có trợ từ (e) và trợ từ (kara) cũng được sử dụng khá phổ biến.
Trợ từ (e)
Trợ từ (e) chỉ một hành động hướng về phía nào đó, hay đưa cho ai đó, hay là hành động, suy nghĩ hướng về một ai đó.
Ví dụ:
- È96;: Tôi đang đi về phía hồ Con Rùa.
- “892;: Chúng ta hãy đi lên phía thượng nguồn.
con suối.
- È37;:Lâu rồi tôi mới lại gửi thư cho bạn thân.
- : Tình yêu với em yêu dấu có lẽ sẽ là mãi mãi.
Trợ từ (kara)
(kara): Từ đâu đến.
Ví dụ:
- : Tôi vừa hái hoa quả từ rừng về.
- ò15;: Cửa hàng làm việc từ 10 giờ sáng tới 9 giờ tối.
- É70;: Xin chào! Hàng khuyến mãi hôm nay có giá từ 190 yên.
(kara): Từ ai đó (Cụ thể hoặc Trừu tượng)
Ví dụ:
- ô44;: Tôi nhận quyển sách gọi là “Con đường bá đạo” từ anh ấy.
Bài học hôm nay đã kết thúc rồi. Tiếng Nhật tuy khó nhưng cũng thật thú vị phải không nào. Bạn hãy chăm chỉ ôn tập và đừng quên thực hành để nhớ lâu hơn nhé. Chúc bạn thành công.
Vũ Phong
Theo Dân trí
Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 4 giáo trình Minna no Nihongo
Với những người mới học tiếng Nhật, hỏi giờ là một nội dung cơ bản và bắt buộc. Trong bài hôm nay, hãy cùng tìm hiểu ngữ pháp bài 4 trong bộ giáo trình Minna no Nihongo: Cách nói giờ trong tiếng Nhật.
Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 4 giáo trình Minna no Nihongo
Bài học thật thú vị phải không nào. Bạn hãy cùng ôn tập lại các cấu trúc câu và động từ cơ bản mà sensei đã nhắc đến trong bài nhé.
1. : Bây giờ là mấy giờ ?
(ima nan ji desu ka)
Để trả lời câu hỏi này chúng ta sẽ có hai cách trả lời :
...... hoặc ......
Ví dụ :
310: 3 giờ 10 phút
415: 4 giờ 15 phút
Để nói 30 phút chúng ta sẽ có hai cách nói :
...... hoặc ...
Ví dụ :
1030: 10 giờ 30 phút
10: 10 giờ rưỡi
2. Các động từ đơn giản
- Ó93;ó75; (benkyoushimasu): Học
- (hatarakimasu): Làm việc
- (owarimasu): Kết thúc
- (nemasu): Ngủ
- (okimasu): Thức dậy
Ví dụ :
- Ó93;ó75;(mainichi benkyoushimasu): Tôi học bài mỗi ngày
Nếu không phải sự việc xảy ra trong quá khứ, để khẳng định chúng ta dùng ...(masu), phủ định chúng ta dùng .... (masen).
Ví dụ :
- Ó93;ó75;(ashita benkyoushimasu): Ngày mai tôi sẽ học bài
Đối với các sự việc xảy ra trong quá khứ chúng ta dùng ... (mashita) để khẳng định và .... (masendeshita)
Ví dụ :
(kinou hatarakimashita): Hôm qua tôi đã làm việc
(ototoi hatarakimasendeshita): Hôm kia tôi đã không làm việc
Trong câu hỏi, chúng ta sẽ dùng trợ từ (ka) ở cuối câu.
Ví dụ :
Ó93;ó75;: Ngày mai bạn có học bài không?
, Ó93;ó75;: Vâng, Tôi có học.
Một số từ vựng về giờ trong tiếng Nhật
(1) /ichiji/: 1 giờ
(2) /niji/: 2 giờ
(3) /sanji/: 3 giờ
(4) /yoji/: 4 giờ
(5) /goji/: 5 giờ
(6) /rokuji/: 6 giờ
(7)/ shichiji/: 7 giờ
(8) /hachiji/: 8 giờ
(9) /kuji/: 9 giờ
(10) /juuji/: 10 giờ
(11) /juuichiji/: 11 giờ
(12) /juuniji/: 12 giờ
Một số từ vựng về phút trong tiếng Nhật
( ) /ippun/: 1 phút
(É08;) /nifun/: 2 phút
() /sanpun/: 3 phút
() /yonpun/: 4 phút
(É16;) /gofun/: 5 phút
() /roppun/: 6 phút
() /nanafun/: 7 phút
() /happun/: 8 phút
(È61;) /kyuufun/: 9 phút
(Õ13;) /juppun/: 10 phút
(Õ13;É16;) /juugofun/: 15 phút
(Õ13; () /sanjuppun (han)/: 30 phút
Trên đây là các cấu trúc và từ vựng về thời gian trong tiếng Nhật. Bạn đừng quên lưu lại và luyện tập thường xuyên nhé. Chúc bạn thành công.
Vũ Phong
Theo Dân trí
Học tiếng Nhật: Nhớ nhanh cách nói "vui, buồn" Vui, buồn, hạnh phúc là những cảm xúc vốn có của con người....Vậy làm sao để diễn tả những cảm xúc đó trong tiếng Nhật? Hãy cùng tìm hiểu qua bài học "Từ vựng tiếng Nhật chủ đề cảm xúc" nhé! Học tiếng Nhật: Nhớ nhanh cách nói "vui, buồn" Trong video sensei đã nhắc tới rất nhiều những từ vựng tiếng Nhật...