Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 3 giáo trình Minna no Nihongo
Tiếp tục chuỗi bài học ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản qua giáo trình Minna no Nihongo, hôm nay bạn hãy cùng tìm hiểu bài 3: Cách chỉ đường trong tiếng Nhật.
Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 3 giáo trình Minna no Nihongo
Bạn còn nhớ sensei đã nhắc tới các từ chỉ địa điểm nào trong bài không. Cùng nhắc lại nhé.
Trong tiếng Nhật để chỉ địa điểm người ta sử dụng các từ:
/ (koko/kochira): Chỗ này, được dùng để chỉ vị trí gần người nói.
/ (soko/sochira): Chỗ đó, được dùng để chỉ vị trí gần người nghe.
/ (asoko/achiara): Chỗ kia, chỉ vị trí xa cả người nói và người nghe.
Trong đó (kochira), (sochira), (achiara) được dùng trong những văn cảnh lịch sự hơn.
Cùng đi đến một vài ví dụ sau :
(Koko wa kyoushitsu desu): Chỗ này là lớp học
(Soko wa kaigishitsu desu): Chỗ đó là phòng họp
(Asoko wa toshokan desu): Chỗ đó là thư viện
Với những người mới học tiếng Nhật hay không biết tiếng Nhật, làm sao để việc hỏi đường trở nên đơn giản và ngắn gọn. Các mẫu câu dưới đây chắc chắn sẽ là chìa khóa giúp bạn tự tin khi cần giao tiếp với người Nhật.
1. “892; (massugu ittekudasai): Hãy đi thẳng
2. (magatte kudasai): Hãy rẽ, quẹo sang hướng nào đó
3. ~ (…de migi ni magatte kudasai): Hãy rẽ phải tại (địa điểm).
4. ~ (…de hidari ni magatte kudasai): Hãy rẽ trái tại (địa điểm).
5. Í96;Í96; (migigawa – hidarigawani arimasu): Nó ở phía bên phải – trái
6. (sugu sokodesuyo): Ngay ở chỗ đó
7. (kadowo magatta tokoro desuyo): Nó ở ngay góc cua
8. “892; (shibaraku itta tokoro desuyo): Phải đi khá xa mới tới.
9. … (…wo tourisugite): …đi vượt quá …
10…È13; (…no naka wo tootte): …đi xuyên qua…
11 …. (…no tonari): …ở ngay cạnh…
12… (…no ue): …ở phía trên…
13 … (…no mukou): …ở phía đối diện…
14…Ò69; (… no temae/ sugitesugu): …trước…/ ngay khi vượt qua…
15. (kadoni arimasu): ở góc
16. ô03; (tsuki atari ni aru): ở cuối con đường.
17. (sugu wakarimasuyo): bạn sẽ thấy ngay.
Mong rằng, qua bài viết bạn đã biết cách giới thiệu địa điểm và hỏi đường bằng tiếng Nhật. Hãy lưu lại và luyện tập hàng ngày nhé.
Vũ Phong
Theo Dân trí
Học tiếng Nhật: Luyện nghe chủ đề "Mùa đông ở xứ sở mặt trời mọc"
Cùng luyện nghe và bổ sung từ vựng tiếng Nhật thông qua bài nghe "Mùa đông Nhật Bản" ngày hôm nay với thầy giáo Mochizuki nhé!
Học tiếng Nhật: Luyện nghe theo chủ đề "Mùa đông ở xứ sở mặt trời mọc"
Một số từ vựng và mẫu câu nổi bật trong bài:
12 ( - juuni gatsu): Tháng 12
( - nihon): Nhật Bản
( - fuyu): Mùa đông
( - hajimarimasu): Bắt đầu (Động từ)
3 ( - san kagetsukan): (khoảng thời gian) 3 tháng
( - haru): Mùa xuân
( - sakura): Hoa anh đào
( - sakimasu): nở (hoa)
( - yuki): Tuyết
( - masshiro): trắng xóa
( - sekisetsu): lượng tuyết đọng (dùng để đo lượng tuyết rơi)
: trượt tuyết
É54; ( - ninki ga arimasu): được yêu thích
( - yuki matsuri): Lễ Hội Tuyết
( - shashin): ảnh chụp
Nếu bạn mới học tiếng Nhật, có thể bắt đầu với những bài ngắn, chậm và đơn giản như Video chủ đề mùa đông phía trên. Khi đã quen dần và vốn từ vựng tăng rồi thì có thể luyện tập với những bài dài hơn, nhanh hơn và nhiều từ phức tạp hơn.
Các bước luyện nghe tiếng Nhật:
Bước 1: Nghe sơ lược, cố gắng nắm nội dung chính. Ở bước này, hãy cứ nghe một lượt hết cả bài và thử đoán nội dung dựa trên những gì nghe được.
Lưu ý: Nếu bạn nghe hết cả bài mà không bắt được một từ hay một câu nào thì có khả năng là bài nghe đó vượt quá trình độ hiện tại của bạn, nên đổi sang một bài khác đơn giản hơn.
Nghe xong hãy ghi lại ý chính của bài theo suy đoán của bạn. Nếu đó là một bài nghe có câu hỏi kèm theo, hãy trả lời câu hỏi dựa trên những gì bạn nghe được.
Bước 2: Đọc phụ đề hoặc Script nghe, ghi lại các từ vựng hoặc mẫu câu mình chưa nắm rõ. Hãy lưu ý những từ lặp đi lặp lại trong bài, vì đó thường là những từ quan trọng.
Đến lúc này, kiểm tra lại suy đoán và câu trả lời của bạn ở bước 1 có đúng hay không. Nếu chưa đúng, hãy ghi chú lại để tìm ra lý do trong những bước sau.
Bước 3: Vừa nghe, vừa đọc phụ đề. Đây là bước kết hợp cả 2 bước trên. Việc này giúp bạn ghi nhớ được từ vựng và mẫu câu mới lâu hơn, vì bạn vừa được nghe phát âm, được nhìn mặt chữ và hiểu được nghĩa.
Ở bước này, bạn sẽ phát hiện ra các từ, các câu mình nghe nhầm, hiểu nhầm - Từ đó rút kinh nghiệm cho những lần sau.
Bước 4: Nghe, nhìn phụ đề và tập nói theo. Bước này giúp bạn ghi nhớ được cách phát âm và ngữ điệu của người Nhật. Đồng thời giúp bạn kết nối việc Nghe - Nói, luyện phát âm chuẩn, cách nói tự nhiên, trơn tru. Rèn luyện nhiều, bạn có thể tăng cường cả phản xạ giao tiếp của mình nữa.
Bước 5: Nghe, nói và không nhìn phụ đề
Mục đích của bước này cũng là để luyện giọng giống người Nhật. Nhưng không nhìn phụ đề là để luyện phản xạ, nói câu trước phải nghĩ liền đến câu đáp lại nếu không thì sẽ không nói kịp. Hơn nữa, khi không có gì để nhìn thì sẽ không phụ thuộc vào gì cả, và thế là chữ ở trong đầu cứ thế mà tuôn ra.
Bây giờ, hãy luyện tập lại theo 5 bước trên với Bài nghe "Mùa đông Nhật Bản" vừa rồi nhé!
Để hoàn thành một bài nghe ngắn theo đầy đủ cả 5 bước có thể mất khoảng 30 phút. Thời gian tuy không dài, nhưng bạn sẽ vừa luyện được kĩ năng nghe, bổ sung vốn từ vựng, lại luyện được phát âm chuẩn và phản xạ nói. Kiên trì rèn luyện mỗi ngày, việc học tiếng Nhật của bạn sẽ tiến bộ nhanh chóng.
Vũ Phong
Theo Dân trí
Học tiếng Anh: Những từ tiếng Anh bị Việt hoá và cách phát âm đúng! Việt hoá các từ trong tiếng Anh sẽ dẫn tới phát âm sai, hiểu sai nghĩa của từ, của đoạn hội thoại. Bài hôm nay sẽ chỉ ra các từ hay bị phát âm sai và hướng dẫn bạn cách đọc đúng! Việc phát âm sai có thể gây ra rất nhiều tình huống nhầm lẫn dở khóc dở cười, nhiều người học...