Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 13 giáo trình Minna no Nihongo
Làm thế nào để diễn tả mong muốn sở hữu hoặc thực hiện một việc gì đó bằng tiếng Nhật? Bạn hãy cùng tìm câu trả lời qua bài 13 giáo trình Minna no Nihongo nhé.
Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 13 giáo trình Minna no Nihongo
Trước tiên, bạn hãy cùng điểm lại các từ vựng có trong bài nhé:
(): Chơi
(): Bơi
(): Đón
(): Mệt
(): Kết hôn, lập gia đình, cưới
(Ũ23;): Mua hàng
(É07;): Ăn cơm
[] (ă55; []): Đi dạo [ở công viên]
(ã93;): Vất vả, khó khăn, khổ
(): Muốn có
(): Rộng
(): Chật, hẹp
: Bể bơi
() Sông
(“899;): Mỹ thuật
(): Việc câu cá (~câu cá)
: việc trượt tuyết (~ trượt tuyết)
Trong tiếng Nhật để thể hiện mong muốn sở hữu vật gì đó, chúng ta sẽ dùng
Ta có cấu trúc câu như sau:
Danh từ
Cùng đến với ví dụ dưới đây để hiểu hơn nhé:
: Tôi muốn cái đồng hồ
Còn khi muốn hỏi “muốn một vật như thế nào?” chúng ta sẽ dùng từ để hỏi là (như thế nào?)
Ví dụ:
: Em muốn chiếc xe ô tô như thế nào?
-> : Em muốn chiếc xe ô tô to
Tiếp theo, khi bạn muốn diễn đạt mình muốn thực hiện một hành động gì đó, chúng ta sẽ bỏ đuôi thêm
Ví dụ:
: Tôi muốn uống cà phê
: Tôi muốn ăn sushi
: Tôi muốn đi Okinawa
Và cuối cùng khi muốn diễn đạt mục đích của việc đi đến đâu đó, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc câu:
Địa điểm đến Động từ thể (bỏ ) Trợ từ động từ chỉ sự di chuyển
Một số động từ chỉ sự di chuyển như:
Trong cấu trúc trên, trợ từ dùng để biểu thị mục đích hành động của các động từ
Ví dụ:
- Ũ23;”892;: Ngày mai, tôi đi đến siêu thị để mua máy ảnh
- ì65;”892;: Hôm qua, tôi đã lên núi để chụp ảnh.
- É70; Ó93;ó75;”892;: Hôm nay tôi đã đến trung tâm tiếng Nhật Akira để học tiếng Nhật
Vậy là chúng ta đã học xong bài 13 với chủ đề cách diễn tả sự mong muốn sở hữu hoặc thực hiện một việc gì đó. Các bạn hãy ôn tập lại thường xuyên và tập vận dụng trong trong giao tiếp hàng ngày nhé.
Vũ Phong
Theo Dân trí
Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 7 giáo trình Minna no Nihongo
Trong bài hôm nay, hãy cùng tìm hiểu cách dùng trợ từ và qua ngữ pháp tiếng Nhật bài 7 trong bộ giáo trình Minna no Nihongo nhé.
Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 7 Giáo trình Minna no Nihongo
Bạn có thấy bài học hôm nay thật thú vị không? Hãy cùng ôn tập lại các cấu trúc câu và động từ cơ bản mà sensei đã nhắc đến trong bài nhé.
1. Trợ từ (de)
Trong tiếng Nhật trợ từ (de) có ý nghĩa biểu thị phương tiện hoặc cách thức của hành động
Ví dụ:
É54;: Người Việt Nam ăn cơm bằng đũa.
: Tôi viết bản báo cáo bằng tiếng Nhật
2. Trợ từ (ni)
Trợ từ (ni) đứng sau danh từ chỉ người.
Chúng ta cùng đến với các động từ sau:
- (agemasu): Cho, tặng
- Ũ24; (kashimasu): Cho mượn, cho vay
- ă45; (oshiemasu): Dạy.
Các động từ này mang ý nghĩa là cũng cấp thông tin, thiết bị hoặc đồ vật cho một ai đó
Ví dụ:
- : Hôm qua tôi đã tặng hoa cho chị Kimura
- É54;: Tôi dạy tiếng Nhật cho người Việt.
Nhóm động từ tiếp theo bao gồm:
- (moraimasu): Nhận
- Í11; (karimasu): Mượn, vay
- (naraimasu): Học
Có ý nghĩa là nhận thông tin, thiết bị hoặc đồ vật từ một ai đó.
Trợ từ (ni) vẫn đứng sau danh từ chỉ người. Nhưng trong trường hợp này, trợ từ (ni) có thể được thay thế bằng trợ từ (kara), đặc biệt trong trường hợp đối tượng được nhắc đến là một cơ quan hay công ty.
Ví dụ:
- : Tuần trước, tôi đã nhận được hoa từ học sinh
- Tôi mượn sách từ Linh
Ngoài các trợ từ mà sensei đã nhắc đến trong video, trong phần nội dung dưới đây, mình sẽ bổ sung thêm hai trợ từ cũng được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Nhật. Cùng theo dõi nhé.
3. Trợ từ (wo)
Trợ từ (wo) được sử dụng với đối tượng cách hoặc có ý nghĩa là đi qua (ngang qua...)
Ví dụ:
- Hàng ngày tôi đi dạo trong công viên.
- Ó72;Đ11;: Chúng tôi đi qua cầu không khó khăn gì.
- : Mình chạy qua rừng đi!
4. Trợ từ (to)
Trợ từ (to) có hai ý nghĩa khác nhau:
- : "rằng..."
Ví dụ:
ã21;: Trên tường có viết chữ (rằng) "Em yêu anh!".
- : [lên, trở nên,...] đến
Ví dụ:
ò30;ò30;: Nhiệt độ đã tăng tới 40 độ.
Mong rằng qua bài viết bạn đã hiểu và biết cách dùng trợ từ và trong giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày. Chúc bạn thành công.
Vũ Phong
Theo Dân trí
Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 4 giáo trình Minna no Nihongo Với những người mới học tiếng Nhật, hỏi giờ là một nội dung cơ bản và bắt buộc. Trong bài hôm nay, hãy cùng tìm hiểu ngữ pháp bài 4 trong bộ giáo trình Minna no Nihongo: Cách nói giờ trong tiếng Nhật. Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 4 giáo trình Minna no Nihongo Bài học thật thú...