Học tiếng Anh: 7 phút làm chủ thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh hay còn gọi “thì tương lai với Will”, nói về một hành động sẽ xảy ra sau khi nói hoặc tại một thời điểm trong tương lai.
Nắm vững thì tương lai đơn nhanh chóng và dễ dàng! Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả về một hành động sẽ xảy ra sau khi nói hoặc tại một thời điểm trong tương lai. Đồng thời, nó cũng thường được dùng khi diễn đạt một điều ước hoặc một dự đoán.
Học tiếng Anh: 7 phút làm chủ thì tương lai đơn
1. Cấu trúc của thì tương lai đơn
Chú ý:
- Viết tắt “Chủ ngữ will”:
I will = I’ll he will = he’ll
You will = you’ll she will = she’ll
We will = we’ll it will = it’ll
They will = they’ll
- Để nhấn mạnh ý phủ định, ta có thể thay thế “not” bằng “never”
VD: I will not do it again= I will never do it again.
(Tôi sẽ không bao giờ làm việc đó nữa.)
2. Cách sử dụng thì tương lai đơn
2.1. Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói
Ví dụ:
We will see what we can do to help you.
Chúng tôi sẽ có thể làm gì để giúp anh.
2.2. Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
Ví dụ:
Will you open the door?
Anh đóng cửa giúp tôi được không? lời yêu cầu.
Will you come for lunch?
Trưa nay cậu tới ăn cơm nhé? lời mời
2.3. Diễn đạt dự đoán không có căn cứ
Ví dụ:
People will not go to Jupiter before the 22nd century.
Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22.
Rất rõ ràng và dễ hiểu đúng không? Lát nữa chúng mình sẽ cùng luyện tập về thì tương lai đơn ngay phía dưới nên đừng lo không biết cách áp dụng nhé !
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Do thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong tương lai, nên cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, next day/ week/ year/ century, in the future…
4. Bài tập thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn trong Tiếng Anh tuy dễ sử dụng nhưng nếu không luyện tập thường xuyên sẽ không tạo ra được phản xạ Tiếng Anh thành thạo. Vì vậy, các bạn hãy cùng luyện tập thì tương lai đơn với những ví dụ dưới đây nhé!
Bài tập:
1. I’m afraid I _______(not/ be) able to come tomorrow.
2. Because of the train strike, the meeting _______(not/ take) place at 9 o’clock.
3. A: “Go and tidy your room.”
B: “Yeah. I ______( do) it!”
4. If it rains, we ________ (not/ go) to the beach.
5. In my opinion, she ______ (pass) the exam.
6. A: “I’m driving to the party, would you like a lift?”
B: “Okay, I ______(not/ take) the bus, I’ll come with you.”
7. He ______ ( buy) the car if he can afford it.
8. It’s a secret, promise me you ______ (not/ tell) anyone.
9. According to the weather forecast, it _______ (snow) tomorrow.
10. A: “I’m really hungry.”
B: “In that case we _______ (not/ wait) for John.”
Đáp án:
1. won’t be
2. won’t take
3. will do
4. won’t go
5. will pass
6. won’t take
7. will buy
8. won’t tell
9. will snow
10. won’t wait
Vũ Phong
Theo Dân trí
Học tiếng Anh: "Càn quét" từ vựng về đồ ăn Việt Nam
Bánh tráng cuốn thịt theo tiếng Anh là gì?! Còn các nguyên liệu và món ăn Việt Nam sẽ được mô tả như thế nào trong tiếng Anh nhỉ? Hãy cùng khám phá trong video này luôn nhé!
Học tiếng Anh sẽ trở nên vô cùng thú vị nếu chúng mình biết gắn tiếng Anh vào trong cuộc sống. Video bài học này là một ví dụ, chúng ta hãy cùng khám phá cách làm món bánh tráng cuốn thịt heo đồng thời học ké cả từ vựng và một vài cấu trúc trong tiếng Anh nhé!
3 bước "thần thánh" để học bài hôm nay thật hiệu quả:
Bước 1: Xem kỹ nội dung video.
Bước 2: Ghi chép lại những từ vựng và cấu trúc bạn "lụm lặt" được qua bài học.
Bước 3: Luyện tập bằng việc thực hành trong giao tiếp tiếng Anh với bạn bè của mình nhé!
Bước 1: Xem kỹ video bài giảng
Học tiếng Anh: "Càn quét" từ vựng về đồ ăn Việt Nam
Bước 2: Những từ vựng và cấu trúc chính của video:
Dưới đây là ghi chú lại các từ vựng chính của video, các bạn hãy mở video là đọc lại theo cách thầy Ben phát âm nữa nhé. Nếu chỉ học từ và nghĩa của từ thì khi luyện nghe nói bạn sẽ gặp nhiều khó khăn đó nhé.
1/ Từ vựng chung về các nguyên liệu cho món "Bánh tráng cuốn thịt heo"
Dry pancake rolls with pork: Bánh tráng cuốn thịt heo
Recipe: công thức (nấu ăn)
Ingredient: nguyên liệu (nấu ăn)
Cuisine: phong cách ẩm thực, phong cách nấu nướng
Pineapple: dứa
Chives: rau hẹ
Green onion: hành lá
Green banana: chuối xanh
Pork: thịt heo
Greens: rau sống, rau thơm
Rice paper: bánh tráng
Fresh noodle: bánh phở tươi
Lettuce: xà lách
2/ Các hoạt động và cấu trúc tiếng Anh được sử dụng khi chế biến món Bánh tráng cuốn thịt heo
Boil pork: luộc thịt
Slice...: thái...
Cut the meat: cắt/ thái thịt
3/ Khi nói về đồ ăn ngon:
Scrumptious: ngon tuyệt
Mouth Watering: ngon chảy nước miếng
Bước 3 - Luyện tập:
Bạn có thể luyện tập bằng việc thực hành trong giao tiếp tiếng Anh với bạn bè, người thân của mình nhé!
Vũ Phong
Theo Dân trí
Phân biệt cách dùng 'late' và 'lately' Tính từ "late" và trạng từ "lately" không có cùng một nghĩa. "Late" là tính từ quen thuộc với nhiều người học tiếng Anh, có nghĩa là "muộn". "Lately" có cấu tạo giống như trạng từ của "late", nhưng thực tế không phải vậy. Bạn hãy thử đọc hai câu sau: - He is often late. (tính từ) - He often arrives late....