Dòng chip Ivy Bridge-E hỗ trợ ép xung linh hoạt
Không chỉ là bản nâng cấp của Sandy Bridge E có hiệu năng cao và nhiệt độ thấp hơn, điểm khác biệt là những mẩu chip Ivy Bridge-E mới không khóa hệ số nhân, hỗ trợ ép xung linh hoạt.
Chip Ivy Bridge-E dùng socket LGA-2011 nên vẫn tương thích với bo mạch chủ chipset X79 Express.
Nền tảng Sandy Bridge E (socket LGA-2011) với bo mạch chủ chipset X79 và bộ xử lý Sandy Bridge E được xem là phân khúc cao cấp nhất của Intel dành cho người dùng cần một hệ thống có hiệu năng vượt trội. Nền tảng này đã tạo được ấn tượng với bộ xử lý nhiều nhân xử lý hơn, các luồng PCI Express dành cho card đồ họa và băng thông bộ nhớ được mở rộng hơn so với so với các nền tảng khác trong cùng giai đoạn.
Dù vậy trong một quãng thời gian dài, Intel dường như không quan tâm đến việc nâng cấp Sandy Bridge E dù người dùng đã lần lượt đón nhận sự xuất hiện của 2 nền tảng mới là Ivy Bridge (socket LGA-1155) và cả nền tảng Haswell (socket LGA-1150) gần đây.
Một thực tế là lộ trình ra mắt sản phẩm dòng Extreme thường “chậm một nhịp” so với những sản phẩm có cùng kiến trúc trong chu kỳ tick – tock của Intel. Cụ thể, sau khi công bố dòng chip Haswell vào cuối quý II vừa qua, Intel tiếp tục trình làng dòng CPU Ivy Bridge-E series 4000 với 3 mẫu mới là Core i7-4960X (3,6 GHz, 15 MB cache L3), 4930K (3,4 GHz, 12 MB cache L3) và thấp nhất là 4820K (3,7 GHz, 10 MB cache L3).
Bảng so sánh thông số kỹ thuật các mẫu chip Ivy Bridge-E.
Kiến trúc Ivy Bridge 22 nm
Về cơ bản, Ivy Bridge-E được xem là phiên bản làm mới từ chip Sandy Bridge E, sử dụng kiến trúc Ivy Bridge và ứng dụng công nghệ bóng bán dẫn 3 chiều (3D transistor) tên gọi Tri-Gate cùng quy trình sản xuất 22 nm, cho phép tích hợp nhiều transistor hơn trên cùng kích thước đế bán dẫn (die) nhằm mang lại hiệu suất cao hơn trong khi vẫn giữ được mức tiêu thụ điện năng thấp. Cụ thể, Ivy Bridge-E 4960X có cùng mức công suất tiêu thụ (TDP 120 W) như Sandy Bridge E 3960X nhưng có xung nhịp (core lock) cao hơn và hoạt động hiệu quả hơn.
Sandy Bridge E 3960X (trái) và Ivy Bridge-E 4960X (phải).
Đáng chú ý, các chip Ivy Bridge-E không khóa hệ số nhân (unlocked) và tích hợp một số tính năng mới cho phép các tay chơi ép xung dễ dàng và tiện dụng hơn so với dòng chip thế hệ trước. Tính năng turbo voltage control giúp người dùng theo dõi những thông số của CPU như hệ số các nhân (core ratio), điện áp cấp cho bộ xử lý ở trạng thái bình thường và khi tăng tốc. Real time core overclocking hỗ trợ ép xung trực tiếp trong hệ điều hành Windows mà thậm chí không cần phải đóng các ứng dụng đang chạy.
Ngoài ra, dòng chip Ivy Bridge-E vẫn dùng giao tiếp socket LGA-2011 tương tự Sandy Bridge E nên vẫn tương thích với bo mạch chủ chipset X79 Express sau khi cập nhật BIOS phù hợp. Tuy nhiên, trên thực tế, nhiều bo mạch chủ X79 Express hiện chưa chạy được với chip Ivy Bridge-E do không có bản BIOS tương ứng. Đặc biệt, các mẫu bo mạch chủ của Intel hoàn toàn không tương thích do hãng cho biết không có ý định đưa ra BIOS mới.
Sơ đồ khối nền tảng Sandy Bridge E.
Ưu thế của nền tảng Sandy Bridge E so với Nehalem (chipset X58), Ivy Brigde và cả Haswell là có đến 40 tuyến PCI Express 3.0 truyền tín hiệu trực tiếp đến CPU, hỗ trợ thiết lập cấu hình đa card đồ họa theo công nghệ Nvidia SLI hoặc AMD CrossFire X với băng thông tối đa 16x – 16x. Sandy Bridge E cũng hỗ trợ bộ nhớ 4 kênh (quad channel), băng thông đạt mức 12,8 GB/giây và tổng dung lượng bộ nhớ lên đến 64 GB. Ngoài 40 tuyến PCI Express do CPU quản lý trực tiếp thì 8 tuyến PCI Express 2.0 còn lại sẽ được chipset X79 quản lý. Điểm trừ đáng tiếc là Sandy Bridge E là không hỗ trợ USB 3.0 và phải bổ sung thông qua chip quản lý của hãng thứ ba.
Hiệu năng
Cấu hình thử nghiệm thực tế.
Số Hóa tiến hành thử nghiệm và so sánh hiệu năng 2 chip Ivy Bridge-E là Core i7-4960X (3,6 GHz, 15 MB cache L3), Core i7-4820K (3,7 GHz, 10 MB cache L3) cùng mẫu chip một thời “đình đám” Sandy Bridge E Core i7-3960X (3,3 GHz, 15 MB cache L3).
Điểm chung của 3 mẫu CPU trên là cùng sử dụng socket socket LGA-2011 và TDP 130 W. Tuy nhiên, chip Core i7-4960X và 3960X có đến 6 nhân vật lý và khả năng xử lý 12 luồng dữ liệu cùng lúc nhờ công nghệ siêu luồng (hyper threading) trong khi 4820K chỉ có 4 nhân, 8 luồng. Tham khảo chi tiết trong bảng cấu hình bên dưới.
Video đang HOT
Với ưu thế có đến 6 nhân và 12 luồng, xung nhịp đạt mức 4,0 GHz nhờ công nghệ Turbo Boost, Core i7-4960X nhẹ nhàng “bay” qua tất cả thử nghiệm với những điểm số ấn tượng. Với công cụ Cinebench R11.5 (64-bit), 4960X đạt 11,91 điểm ở phép thử đa nhân (CPU multicore) trong khi mẫu CPU cùng dòng 3960X chỉ đạt 10,46 điểm (thấp hơn 12,17%) và 4820K là 7,28 điểm (thấp hơn đến 38,87%).
Tương tự với PCMark 05 kiểm tra khả năng xử lý cùng lúc (tiến trình song song) những tác vụ liên quan đến việc nén/bung nén dữ liệu, mã hóa/giải mã dữ liệu, nén file âm thanh và bung nén file hình ảnh, Core i7-4960X tiếp tục thể hiện sức mạnh vượt trội so với 2 mẫu chip còn lại, chẳng hạn tốc độ nén và mã hóa file nhanh hơn 3960X lần lượt là 14,27 và 25,58%, nhanh hơn chip 4820K là 11,19 và 11,15%.
Ngoài những công cụ quy chuẩn đánh giá hiệu năng bộ xử lý, Số Hóa cũng sử dụng một số game nặng như DiRT 3, Alien vs. Predator và Crysis 2 để kiểm thử sức mạnh tổng thể cấu hình thử nghiệm ở độ phân giải 1.280 x 720 pixel (HD 720p) và 1.920 x 1.080 pixel (Full HD). Lưu ý kết quả đạt được bên dưới có sự “đóng góp” không nhỏ của mẫu card đồ họa AMD Radeon HD 7990.
Nhiệt độ, công suất tiêu thụ
Ở chế độ không tải, nhiệt độ và công suất tiêu thụ giữa các cấu hình thử nghiệm (không kể màn hình) chênh lệch không đáng kể. Thấp nhất là Core i7-4960X dao động ở mức 35 độ C và công suất tương ứng là 113,4 W (tính theo trị số trung bình). 3960X có nhiệt độ cao nhất, đạt 41 độ C trong khi công suất chạy không tải cao nhất là cấu hình thử nghiệm chip 4820K với 127,8 W.
Với phép thử đồ họa 3DMark 11, việc 4820K chỉ có 4 nhân, 8 luồng lại là “ưu thế” khi nhiệt độ chip chỉ dao động ở mức 53 độ C, công suất cấu hình tương ứng là 542,6 W (tính theo trị số cao nhất). 3960X vẫn có nhiệt độ cao nhất, đạt 68 độ C trong khi mức tải cao nhất của cấu hình thử nghiệm chip 4960X là 573,7 W.
Chi tiết kết quả thử nghiệm
Theo VNE
Loạt CPU chơi game đáng mua nhất tháng 9/2013 (Phần 2)
Phần 2 của loạt bài viết sẽ là các CPU p/p tốt cho phân khúc cao cấp. Tiếp theo phần 1, chúng tôi xin giới thiệu tới độc giả loạt CPU chơi game đáng mua nhất cho phân khúc cao cấp. Trước tiên xin được nhắc lại về nền tảng Haswell mới ra.
Intel Haswell - Nên mua hay không?
Là thế hệ mới nhất tiếp sau Ivy Bridge, Haswell hơn người tiền nhiệm những gì?
- Nhiều cổng giao tiếp USB 3.0 và SATA 6 Gbps hơn.
- Hiệu năng CPU hơn Ivy Bridge từ 8 -> 15% tùy ứng dụng (so sánh cùng xung nhịp).
- Đồ họa tích hợp mạnh hơn.
- Điện năng tiêu thụ thấp hơn, từ đó có thể kì vọng số phase nguồn cần cho các bo mạch chủ Haswell sẽ ít hơn Ivy và thành mainboard sẽ rẻ hơn.
- Thanh lý second-hand sẽ được giá hơn (đây là yếu tố phụ).
Trên thực tế, tăng thêm số lượng cổng USB 3.0 và SATA 6 Gbps không có nhiều ý nghĩa với đại đa số người dùng, khi mà hiếm người cần cắm vài chiếc USB cùng lúc và tốc độ HDD thậm chí còn chưa dùng hết băng thông cổng SATA 3 Gbps. Hiệu năng đồ họa tích hợp cũng không phải thứ chúng ta quan tâm khi mà việc dùng đến card đồ họa rời là chắc chắn.
Vậy thì, 2 yếu tố đáng cân nhắc còn lại là hiệu năng và giá thành (cả CPU lẫn mainboard) thì sao? Câu trả lời là: Chúng không thực sự xứng đáng! Lý do bởi giá của combo CPU mainboard Haswell đang cao hơn Ivy quá nhiều. Tính trung bình ra, 1 combo main chip Haswell đắt hơn combo Ivy tới 1 triệu đồng (linh kiện tương tự nhau).
Theo truyền thống, phải đến khi các công ty đẩy hết loạt linh kiện socket cũ, giá của Haswell mới giảm. Do vậy trong thời điểm hiện nay và cả sắp tới, nếu bạn không thật sự dư dả và chú trọng đến p/p thì Ivy vẫn là lựa chọn tốt hơn Haswell. Trong danh sách loạt CPU đáng mua này, các bộ xử lý Haswell cũng sẽ góp mặt nhưng là ở phân khúc cao cấp, với cấu hình từ 18 triệu đồng trở lên.
6/ Intel Core i5-3330 (4.210.000 VNĐ) và Core i5-3470 (4.425.000 VNĐ)
Xung nhịp: 3000 MHz - Turbo 3200 MHz (i5-3330); 3200 MHz - Turbo 3600 MHz (i5-3470)
Nhân / Luồng: 4 / 4
Bộ nhớ đệm (L1, L2, L3): 4 x 64 KB, 4 x 256 KB, 6 MB
Socket: LGA 1155
TDP: 77W
Đối với nhu cầu chơi game, các bộ xử lý Core i5 là sự lựa chọn tốt nhất. Chúng mạnh hơn hẳn Core i3 với 4 nhân thực, đủ để chinh phục các game nặng về CPU và cần đa luồng xử lý. Ngay cả khi không tận dụng được cả 4 nhân, tính năng Turbo Boost cũng giúp i5 mạnh mẽ hơn i3. Bộ nhớ cache 6 MB đủ cho cả những game chiến thuật khủng nhất như Total War: Shogun 2 hay StarCraft II.
So với Core i7 cao cấp, hiệu năng game của Core i5 không thua kém bao nhiêu vì lượng game có thể tận dụng Hyper Thread chưa nhiều. Trong dòng Core i5 Ivy Bridge, i5-3330 và i5-3470 đang là 2 bộ xử lý có p/p tốt nhất. Các mã Core i5 cao hơn phải thêm khá nhiều tiền mà xung nhịp tăng không đáng kể. Trong 2 bộ xử lý này, tôi đánh giá i5-3470 đáng mua hơn bởi ngoài 200 MHz xung mặc định, xung Turbo Boost của i5-3470 cũng cao hơn tới 400 MHz.
Core i5-3330 và 3470 có thể song hành cùng mọi VGA, đơn giản bởi Core i5 đang là sản phẩm phù hợp nhất cho game vào thời điểm hiện tại. Tuy nhiên để cân đối hiệu năng giữa CPU và VGA, một VGA mạnh ít nhất cỡ GTX 650 Ti Boost trở lên sẽ là hợp lý nhất. Ngoài ra nếu định dùng VGA khủng cỡ GTX 780 trở lên hoặc SLI - CrossFire 2 card đồ họa mạnh, i5-4670K với khả năng ép xung mạnh mẽ cũng là điều nên cân nhắc.
Core i5-3330 và 3470 phù hợp với các cấu hình chơi game trên 16 triệu đồng.
7/ Intel Core i5-4430 (4.410.000 VNĐ) và Core i5-4570 (4.700.000 VNĐ)
Xung nhịp: 3000 MHz - Turbo 3200 MHz (i5-4430); 3200 MHz - Turbo 3600 MHz (i5-4570)
Nhân / Luồng: 4 / 4
Bộ nhớ đệm (L1, L2, L3): 4 x 64 KB, 4 x 256 KB, 6 MB
Socket: LGA 1150
TDP: 84W
Như tôi đã trình bày ở đầu bài viết, xét riêng về p/p cho game, nền tảng Haswell chưa đủ thuyết phục người dùng. Hiệu năng chỉ hơn Ivy Bridge khoảng 8 -> 15% tùy ứng dụng (so sánh cùng xung nhịp), trong khi tính trung bình ra, 1 combo main chip Haswell đắt hơn combo Ivy tới 1 triệu đồng (linh kiện tương tự nhau). Những điểm hơn của Haswell như hiệu năng đồ họa tích hợp, số lượng cổng SATA 6 Gbps, USB 3.0 đều không ảnh hưởng mấy đến game thủ.
Tuy nhiên, khi đã lên đến tầm tiền này, tiêu chí p/p có thể mờ nhạt đi đôi chút. Haswell vẫn mạnh hơn Ivy, và là nền tảng mới nhất - đây là một yếu tố tác động không nhỏ đến tâm lý người dùng. Và nếu sau này thanh lý, Haswell chắc chắn sẽ ít mất giá hơn.
Core i5-4430 và 4570 nên đi cùng VGA mạnh ít nhất cỡ GTX 660 trở lên, phù hợp với các cấu hình chơi game trên 18 triệu đồng.
8/ Intel Core i5-4670K (5.690.000 VNĐ)
Xung nhịp: 3400 MHz (Turbo 3800 MHz)
Nhân / Luồng: 4 / 4
Bộ nhớ đệm (L1, L2, L3): 4 x 64 KB, 4 x 256 KB, 6 MB
Socket: LGA 1150
TDP: 84W
Nhìn vào thông số, i5-4670K chỉ hơn 4570 có 200 MHz xung nhịp. Điểm ăn tiền của bộ xử lý này là khả năng ép xung cực kì mạnh mẽ. Chỉ cần học hỏi và tìm tòi một chút, bạn có thể tăng tới 30% hiệu năng so với mặc định. Vì thế Core i5-4670K đang là bộ xử lý có hiệu năng game khủng khiếp nhất thời điểm hiện tại.
Tuy nhiên để làm được điều này, bạn phải trang bị một bo mạch chủ Z87 và bộ nguồn công suất thực đủ tốt, tản nhiệt ổn nên giá tiền hệ thống cũng tăng lên đáng kể. Nếu không có ý định ép xung, bạn không nên lưu tâm đến bộ xử lý này.
Core i5-4670K nên đi cùng với các VGA cỡ GTX 760 trở lên, phù hợp với các cấu hình từ 24 triệu đồng trở lên.
9/ Intel Core i7-4770K (8.210.000 VNĐ)
Xung nhịp: 3500 MHz (Turbo 3900 MHz)
Nhân / Luồng: 4 / 8
Bộ nhớ đệm (L1, L2, L3): 4 x 64 KB, 4 x 256 KB, 8 MB
Socket: LGA 1150
TDP: 84W
Lấy Core i5-4670K, gắn thêm 2 MB L3 Cache và thêm công nghệ Hyper Threading, tăng thêm 100 MHz xung nhịp. Đó chính là Core i7-4770K.
Nghe có vẻ không có nhiều tiến triển về hiệu năng. Sự thực... đúng là vậy. Thứ nhất: hiện nay rất ít game có thể sử dụng Hyper Thread. Thứ hai: thêm 2 MB L3 Cache không có nhiều ý nghĩa lắm bởi 6 MB đã khá đủ. Thứ ba: chỉ cần ép xung lên khoảng 4500 MHz, i5-4670K đã thừa sức đánh bay mọi game, chẳng cần một bộ xử lý mạnh hơn thế làm gì nữa. Vậy nên với 2,5 triệu đồng chênh lệch, những gì bạn nhận được thêm chỉ là chút chút khung hình không đáng kể. Tuy nhiên mọi danh sách đều cần có "vua", và quái vật Core i7-4770K xứng đáng được mang danh vua Gaming.
Theo VNE
Lenovo A390 - smartphone Android 4.0 giá tốt Tiếp nối chiếc điện thoại tầm trung 2 sim 2 sóng A690, Lenovo tiếp tục tung ra "đàn em" A390 được nâng cấp phần cứng. Khác biệt đầu tiên của Lenovo A390 so với Lenovo A690 chính là hệ điều hành Android 4.0 Ice Cream Sandwich có nhiều cập nhật so với Android 2.3 Gingerbread của Lenovo A690. Andoid 4.0 cải thiện rất...