Chuyên gia ngôn ngữ Mark Krzanowski chia sẻ 50 “chiêu thức” học từ vựng cho học sinh Việt Nam
Trong sự kiện của lớn nhất về học từ vựng tiếng Anh diễn ra tại Hà Nội, chuyên gia ngôn ngữ Mark Krzanowski cùng đã mang tới cho người học 50 cách để học từ vựng hiệu quả nhất.
40% học sinh đang gặp khó khăn với từ vựng
Trước khi tổ chức sự kiện này, Elight – đơn vị tổ chức và là nhà tài trợ chính đã thực hiện 1 khảo sát dựa trên nhóm học sinh của thương hiệu này, và kết quả đã khiến cho BTC bất ngờ khi trên 40% học sinh mất gốc đang gặp nhiều khó khăn nhất với học từ vựng.
Theo như học sinh chia sẻ, thì từ vựng có vô vàn các từ, không giống ngữ pháp có 12 thì hay ngữ âm có 44 âm, “bể” từ vựng khiến nhiều người học loay hoay không biết học như nào, học từ đâu. Rất nhiều học sinh cảm thấy nản trong quá trình giao tiếp bởi chẳng có từ vựng, không biết diễn tả ý mình ra sao và cũng không hiểu người khác đang nói cái gì.
Nhiều học sinh cảm thấy khó khăn khi học từ vựng
Các kinh nghiệm của chuyên gia
Ông Mark Krzanowski – 1 chuyên gia về ngôn ngữ với kinh nghiệm 30 năm giảng dạy tại nhiều trường Đại học trên thế giới đã chia sẻ về 2 bước chính và 50 cách học từ vựng hiệu quả nhất. Trong đó có đọc nhiều nghe nhiều, kết hợp cả chơi và học, sử dụng hình ảnh để học từ mới, luôn có từ điển, tìm hiểu thêm sách báo, nghiên cứu văn hóa các nước sử dụng tiếng Anh, học theo nhóm, học từ vựng hàng ngày, dánh sách từ đặc biệt….
Ông Mark Krzanowski – 1 chuyên gia về ngôn ngữ với kinh nghiệm 30 năm giảng dạy tại nhiều trường Đại học trên thế giới đã chia sẻ về 2 bước chính và 50 cách học từ vựng hiệu quả nhất
Rất nhiều học sinh sau khi được chia sẻ về 50 cách này đã phở phào nhẹ nhõm vì đã không còn mông lung với từ vựng nữa. 50 cách này còn phù hợp với hầu hết với người học ở các trình độ, từ cơ bản đến nâng cao.
Trong tương lại, Elight Learning English sẽ còn tổ chức nhiều sự kiện và mang tới nhiều sản phẩm hơn nữa để mang giúp cho việc học tiếng Anh trở nên dễ dàng và vui vẻ hơn.
Phan Thủy
Theo phapluatxahoi
Thứ 2 chán nản mệt mỏi, đây là hàng chục từ tiếng Anh về sự buồn tẻ để bạn đăng status kêu gào về ngày này một cách thật "pro"
Trong tiếng Anh, để diễn đạt sự buồn chán không chỉ có "sad" hay "boring" đâu nhé!
Video đang HOT
Có một câu nói cực ngắn gọn nhưng lại có thể khiến nhiều người chuyển ngoắt từ vui vẻ sang chán nản ngay trong tức khắc, đó chính là: "Mai là THỨ HAI!"
Sáng thứ 2 là chuỗi những tràng ngáp ngắn ngáp dài!
Thứ hai với những người đi làm, và cả những ai đang đi học nữa, có khác gì ác mộng đâu. Sau một kỳ nghỉ dài cuối tuần, mọi người thường cảm thấy uể oải và chậm chạp vào ngày thứ hai. Buổi sáng đầu tuần thường khó khăn để thức dậy đúng giờ và thực hiện mọi việc đúng giờ. Bạn có khuynh hướng dễ cáu gắt và vụng về vào những ngày này và mọi thứ dường như trở nên nặng nề hơn rất nhiều.
Để diễn tả sự buồn chán trong ngày thứ hai bằng tiếng Anh, chúng ta thường hay nói "Monday is boring!". Thế nhưng một năm có đến hơn 50 ngày thứ hai, chẳng lẽ ngay cả cách biểu đạt sự buồn chán cũng phải lặp đi lặp lại một cách tẻ nhạt như chính bản thân nó? Không hề đâu nhé, dưới đây là cả chục tính từ khác nhau để nói về sự buồn tẻ, chán ngắt trong tiếng Anh đây này!
1. Dull - /dl/: buồn tẻ, chán nản
Ví dụ:
Monday is dull! - Thứ hai thật tẻ nhạt!
2. Tedious - /ti.di.s/: chán ngắt, tẻ ngắt
Ví dụ:
This is a tedious home work assignment. - Đây là một bài tập về nhà chán ngắt.
3. Monotonous - /mn.tn.s/: đơn điệu, buồn tẻ
Ví dụ:
A monotonous routine will only make you bored. - Một công việc hàng ngày buồn tẻ sẽ chỉ làm bạn chán nản mà thôi.
4. Uneventful - /n.vent.fl/: tẻ nhạt
Ví dụ:
This is an uneventful party. - Đây là một bữa tiệc tẻ nhạt.
5. Mind-numbing - /mandnm./: chán ngắt, buồn tẻ
Ví dụ:
This is mind-numbing work. - Đây là công việc chán ngắt.
6. Repetitive - /rpet..tv/: nhàm chán (thường diễn tả việc gì đó lặp đi lặp lại)
Ví dụ:
My work can be repetitive sometimes. - Công việc của tôi đôi khi có thể bị nhàm chán.
7. Irksome - /k.sm/: chán ngấy, khó chịu
Ví dụ:
Don't do that irksome work. - Đừng làm công việc chán ngấy đó nữa.
8. Uninteresting - /nn.t.es.t/: không có gì thú vị, chán
Ví dụ:
This is an uninteresting subject. - Đây là một môn học chả có gì thú vị cả.
9. Humdrum - /hm.drm/: buồn tẻ, chán
Ví dụ:
Don't be trap in a humdrum life. - Đừng để bị mắc kẹt trong một cuộc đời buồn tẻ.
10. Tiresome - /tar.sm/: chán ngắt, làm khó chịu
Ví dụ:
I find it very tiresome doing the same job day after day. - Tôi cảm thấy chán ngắt khi phải làm một công việc giống nhau ngày qua ngày.
Theo Helino
Từ vựng tiếng Anh về phương tiện giao thông 'Fire engine' nghĩa là xe cứu hỏa, 'forklift' chỉ chiếc xe nâng còn 'subway' là tàu điện ngầm. Theo 7ESL