Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2010 của 373 trường ĐH, CĐ
Thông tin từ Bộ GD-ĐT cho biết, chỉ tiêu tuyển sinh vào các trường ĐH, CĐ 2010 giảm hơn so với năm trước do phải cắt tới gần 30.000 chỉ tiêu tuyển sinh ở nhiều trường do không đáp ứng được yêu cầu đào tạo.
Việc điều chỉnh chỉ tiêu tuyển sinh của các trường, theo Bộ GD-ĐT là dựa trên cơ sở xem xét các điều kiện bảo đảm chất lượng của trường như diện tích đất, diện tích xây dựng theo tỷ lệ SV/GV qui đổi và kết quả thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh năm 2009…
Theo qui định hiện hành của Bộ GD-ĐT, tỷ lệ SV/GV sau khi qui đổi của các trường ĐH phải đảm bảo ở mức không quá 10 SV/1GV đối với các ngành đào tạo năng khiếu; 15SV/1GV đối với các ngành đào tạo khoa học kỹ thuật và công nghệ; 25SV/1GV đối với các ngành đào tạo khoa học xã hội và nhân văn, kinh tế – quản trị kinh doanh. Đối với diện tích xây dựng (phòng học, phòng thí nghiệm, thực hành…) tiêu chuẩn tối thiểu phải đạt 2m2/SV.
Theo một lãnh đạo Bộ cho biết, tuyển sinh năm 2010 này, Bộ chỉ đồng ý cho 5 trường đại học được tăng chỉ tiêu tuyển sinh so với mức nhà trường tự đề xuất là ĐH Giao thông vận tải HN, ĐH Xây dựng, ĐH Kiến trúc Hà Nội, ĐH Thủy lợi và ĐH Tôn Đức Thắng.
Dưới đây là thông tin chi tiết chỉ tiêu tuyển sinh năm 2010 của 373 trường ĐH, CĐ:
STT
Cơ sở đào tạo
Diện tích xây dựng/SV (m2)
Tỷ lệ SV/GV
Chỉ tiêu ĐH
Chỉ tiêu CĐ
Các trường trực thuộc Bộ GD-ĐT
1
ĐH Thái Nguyên
1,5
19,5
12.000
1.000
2
ĐH Huế
3,4
12,9
9.500
300
3
ĐH Đà Nẵng
1,9
30,4
8.050
2.000
4
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội
3,7
12,8
4.800
800
5
Trường ĐH Xây dựng
2,1
15,4
2.815
6
Trường ĐH Mỏ- Địa chất
2,8
20,1
3.165
450
7
Trường ĐH Giao thông vận tải HN
3,2
24,2
4.425
8
Trường ĐH Mỹ thuật Công nghiệp
5,3
9,0
400
9
Trường ĐH Tây Bắc
5,1
23,1
2.100
400
10
Trường ĐH Tây Nguyên
4.0
18,7
2.400
250
11
Trường ĐH Đà Lạt
2,3
37,6
3.000
300
12
Trường ĐH Cần Thơ
4,9
21,8
6.150
13
Trường ĐH Hà Nội
3,9
15,8
1.700
14
Trường ĐH Vinh
1,9
23,6
4.100
15
Trường ĐH Quy Nhơn
3,1
24,9
4.000
300
16
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
1,9
19,9
4.015
17
Trường ĐH Kinh tế TPHCM
1,5
35,4
4.000
18
Trường ĐH Thương mại
1,7
14,9
3.400
300
19
Trường ĐH Ngoại thương
2,8
29,0
3.000
100
20
Trường ĐH Luật TPHCM
1,8
23,3
1.700
21
Trường ĐH Nông nghiệp HN
10,8
17,5
4.200
250
22
Trường ĐH Nông Lâm TPHCM
1,9
22,8
4.100
300
23
Trường ĐH Nha Trang
4,5
28,4
2.200
800
24
Trường ĐH Sư phạm HN
2,2
10,8
2.600
100
25
Trường ĐH Sư phạm HN 2
3,9
11,3
2.000
26
Trường ĐH Sư phạm TPHCM
4,8
14,4
3.100
100
27
Trường ĐH Đồng Tháp
1,5
22,7
2.800
1.100
28
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
2,7
19,6
1.800
600
29
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
4,7
27,5
3.300
300
30
Trường ĐH Sư phạm TDTT Hà Nội
13,0
23,2
700
200
31
Trường ĐH Sư phạm TDTT TPHCM
0,7
21,7
450
350
32
Trường ĐH Sư phạm nghệ thuật TƯ
4,3
28,0
1.000
200
33
Học viện Quản lý giáo dục
4,2
15,7
800
34
Viện ĐH Mở Hà Nội
1,1
24,8
3.000
600
35
Trường ĐH Mở TPHCM
0,7
41,2
3.800
250
36
Trường CĐ Sư phạm TƯ
2,7
28,4
1,400
37
Trường CĐ Sư phạm TƯ Nha Trang
7,0
21,1
800
38
Trường CĐ Sư phạm TƯ TPHCM
5,1
12,6
700
Các trường ngoài công lập
39
Trường ĐH Thăng Long
3,3
28,6
1.900
40
Trường ĐH dân lập Phương Đông
1,5
21,1
2.000
300
41
Trường ĐH dân lập Đông Đô
1,2
16,5
1.500
42
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
1,2
27,1
3.000
500
43
Trường ĐH dân lập Hải Phòng
3,6
30,5
1.400
400
44
Trường ĐH Chu Văn An
2,9
28,3
1.000
400
45
Trường ĐH Dân lập Lương Thế Vinh
1,6
16,8
1.400
400
46
Trường ĐH FPT
5,6
16,9
1.320
47
Trường ĐH Dân lập Duy Tân
2,1
23,2
2.200
1.000
48
Trường ĐH Dân lập Phú Xuân
1,9
31,2
1.000
330
49
Trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng
3,0
29,6
2.000
500
50
Trường ĐH Bà Rịa – Vũng Tàu
1,6
39,0
1.200
500
51
Trường ĐH Quang Trung
1,5
29,2
1.200
1.000
52
Trường ĐH Yersin Đà Lạt
3,7
24,3
1.300
53
Trường ĐH Bình Dương
7,0
21,5
1.800
600
54
Trường ĐH Dân lập Lạc Hồng
3,2
15,9
2.400
55
Trường ĐH Dân lập Hùng Vương TP HCM
1,7
18,6
1.500
160
56
Trường ĐH Dập lập Ngoại ngữ Tin học TP HCM
0,9
47,3
1.400
200
57
Trường ĐH Dân lập Văn Lang
1,9
29,8
2.450
58
Trường ĐH Dân lập Kỹ thuật Công nghệ TP HCM
2,1
11,5
2.200
200
59
Trường ĐH Hồng Bàng
5,2
40,2
2.500
900
60
Trường ĐH Văn Hiến
2,0
34,1
1.100
300
61
Trường ĐH Công nghệ Sài Gòn
3,0
18,8
700
1.000
62
Trường ĐH Hoa Sen
2,3
17,2
1.300
150
63
Trường ĐH Tây Đô
2,6
44,2
1.350
800
64
Trường ĐH Cửu Long
1,4
14,2
2.000
550
65
Trường ĐH Tư thục CNTT Gia Định
4,9
19,4
450
400
66
Trường ĐH Kinh tế Nông nghiệp Long An
5,5
37,0
550
700
67
Trường ĐH Tư thục Phan Châu Trinh
4,8
21,1
510
150
68
Trường ĐH Nguyễn Trãi
8,6
4,0
400
69
Trường ĐH Đại Nam
1,4
26,9
1.300
70
Trường ĐH Võ Trường Toản
14,4
12,3
550
400
71
Trường ĐH Quốc tế Bắc Hà
2,5
7,5
450
150
72
Trường ĐH Quốc tế Sài Gòn
24,0
2,8
500
150
73
Trường ĐH Thành Tây
25,5
3,6
1000
200
74
Trường ĐH Hà Hoa Tiên
42,3
26,1
400
200
75
Trường ĐH Công nghệ và quản lý Hữu Nghị
300
76
Trường ĐH Kinh tế – Tài chính TP HCM
5,4
16,0
400
100
77
Trường ĐH Hoà Bình
6,1
7,8
1100
200
78
Trường ĐH Công nghệ Vạn Xuân
600
200
79
Trường ĐH Công nghệ Đông Á
3,2
12,5
600
800
80
Trường ĐH Thái Bình Dương
14,0
17,7
500
400
81
Trường ĐH Thành Đô
2,7
18,3
1200
2300
82
Trường ĐH Đông Á
3,2
12,5
500
1500
83
Trường ĐH Phan Thiết
23,4
8,6
600
200
84
Trường CĐ Ngoại ngữ Công nghệ Việt – Nhật
1,8
28,9
1200
85
Trường CĐ Công nghệ Bắc Hà
3,3
18,4
1300
86
Trường CĐ Bách khoa Hưng Yên
6,9
14,9
1400
87
Trường CĐ Tư thục Đức Trí
2,0
29,5
1200
88
Trường CĐ Bách Việt
1,3
15,1
1000
89
Video đang HOT
Trường CĐ Dân lập Đông Du
1,8
31,8
1350
90
Trường CĐ Kỹ thuật Công nghệ Đồng Nai
5,7
42,1
1450
91
Trường CĐ Nguyễn Tất Thành
1,6
32,2
2600
92
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương
2,7
17,1
1500
93
Trường CĐ Văn hoá nghệ thuật Du lịch Sài Gòn
9,0
37,5
1500
94
Trường CĐ Kỹ thuật Công nghệ Vạn Xuân
3,2
44,5
1080
95
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Sài Gòn
3,9
21,0
1400
96
Trường CĐ Kỹ thuật Công nghiệp Quảng Nam
5,4
8,2
680
97
Trường CĐ Kinh tế Công nghệ TP HCM
1,7
24,7
1300
98
Trường CĐ Công nghệ thông tin TP HCM
0,9
42,7
1000
99
Trường CĐ Viễn Đông
4,7
22,5
800
100
Trường CĐ Công kỹ nghệ Đông Á
1,4
13,5
800
101
Trường CĐ Bách nghệ Tây Hà
1,6
23,2
1100
102
Trường CĐ Phương Đông Quảng Nam
2,8
16,1
600
103
Trường CĐ Công nghệ Hà Nội
1,4
18,2
1350
104
Trường CĐ Phương Đông Đà Nẵng
2,5
21,1
1100
105
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Hà Nội
1,1
7,4
550
106
Trường CĐ Bách Khoa Đà Nẵng
5,9
19,1
550
107
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Miền Nam
2,3
35,6
670
108
Trường CĐ Lạc Việt
14,8
12,7
700
109
Trường CĐ Dược Phú Thọ
3,5
17,3
800
110
Trường CĐ Đại Việt
2,8
8,3
600
111
Trường CĐ Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến
4,6
13,7
500
112
Trường CĐ Kỹ thuật và Công nghệ Bách khoa
3,9
6,2
800
113
Trường CĐ Hoan Châu
100,9
1,1
600
Các bộ ngành
114
ĐH Quốc gia Hà Nội
6,0
8,6
5.588
115
ĐH Quốc gia TP HCM
4,2
15,2
12.410
825
Bộ Công thương
116
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
2,2
29,8
3900
4000
117
Trường ĐH Công nghiệp TP HCM
9,6
21,9
4000
4000
118
Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật công nghiệp
0,9
16,4
2800
3000
119
Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
2,9
15,8
1000
1100
120
Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
2,6
37,6
2000
121
Trường CĐ Công thương TP HCM
2,0
47,5
2160
122
Trường CĐ Công nghiệp Nam Định
3,8
29,8
2000
123
Trường CĐ Công nghiệp Việt – Hung
2,8
23,9
2000
124
Trường CĐ Công nghệ thực phẩm TP HCM
3,2
27,6
2000
125
Trường CĐ Hoá chất
3,4
19,2
2000
126
Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên
3,8
17,4
1200
127
Trường CĐ Công nghiệp Sao Đỏ
1,6
24,4
2860
128
Trường CĐ Công nghiệp Thái Nguyên
4,5
7,9
750
129
Trường CĐ Công nghiệp thực phẩm Việt Trì
3,9
17,8
1000
130
Trường CĐ Công nghiệp và xây dựng
8,7
16,8
1000
131
Trường CĐ Công nghiệp Viettronics
0,7
47,7
900
132
Trường CĐ Công nghiệp Việt Đức
6,6
11,3
720
133
Trường CĐ Công nghệ và Kinh tế Công nghiệp
1,9
21,3
1120
134
Trường CĐ Cơ khí luyện kim
5,4
16,4
1000
135
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thương mại
1,9
34,8
1520
136
Trường CĐ Kỹ thuật Khách sạn và Du lịch
4,7
31,8
900
137
Trường CĐ Thương mại và Du lịch
1,9
42,0
800
138
Trường CĐ Công nghiệp Huế
2,7
22,6
850
139
Trường CĐ Công nghiệp Tuy Hoà
2,0
33,1
1230
140
Trường CĐ Kinh tế Đối ngoại
1,7
28,5
1380
141
Trường CĐ Thương mại Đà Nẵng
2,3
32,3
960
142
Trường CĐ Công nghiệp Cẩm Phả
14,4
8,2
400
143
Trường CĐ Công nghiệp Hưng Yên
4,5
23,9
1270
144
Trường CĐ Kỹ thuật Công nghiệp
35,2
4,9
500
145
Trường CĐ Công nghiệp Hoá chất
400
Bộ Giao thông Vận tải
146
Trường ĐH Hàng Hải
1,0
23,6
3000
147
Trường ĐH Giao thông Vận tải TP HCM
1,1
24,0
2100
400
148
Học viện Hàng Không
7,8
4,7
600
120
149
Trường CĐ Giao thông Vận tải
4,2
15,8
1800
150
Trường CĐ Giao thông Vận tải 2
9,9
18,3
960
151
Trường CĐ Giao thông Vận tải 3
1,3
25,6
1200
152
Trường CĐ Hàng hải
2,2
21,8
1000
153
Trường CĐ Giao thông Vận tải Miền Trung
4,9
18,5
400
Bộ Kế hoạch đầu tư
154
Học viện Chính sách phát triển
300
155
Trường CĐ Kinh tế Kế hoạch Đà Nẵng
7,8
34,4
1050
156
Trường CĐ Thống kê
3,6
40,5
450
Bộ Lao động thương binh và xã hội
157
Trường ĐH Lao động Xã Hội
6,4
19,9
1500
500
158
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
5,6
13,4
810
400
159
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh
8,6
21,8
780
600
160
Trường CĐ Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
5,4
26,4
700
Bộ Ngoại giao
161
Học viện Ngoại giao
8,5
10,7
450
100
Bộ Nội vụ
162
Học viện Kỹ thuật mật mã
9,8
250
163
Trường CĐ Nội vụ
2,3
40,2
820
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
164
Trường ĐH Lâm nghiệp
8,4
17,8
1600
165
Trường ĐH Thuỷ Lợi Hà Nội
3,0
17,7
2615
300
166
Trường CĐ Nông Lâm
5,9
22,4
1000
167
Trường CĐ Lương thực thực phẩm
3,6
18,6
750
168
Trường CĐ Nông Lâm Đông Bắc
10,3
9,3
300
169
Trường CĐ Nông nghiệp và PTNT Bắc Bộ
10,1
12,2
800
170
Trường CĐ Thuỷ sản
6,1
18,8
700
171
Trường CĐ Thuỷ lợi Bắc Bộ
8,4
23,4
500
172
Trường CĐ Nông nghiệp Nam Bộ
7,4
11,7
300
173
Trường CĐ Công nghệ và Kinh tế Hà Nội
13,3
11,3
400
174
Trường CĐ Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ
15,3
9,9
300
175
Trường CĐ Công nghệ Kinh tế và Thuỷ lợi Miền Trung
12,6
12,1
300
176
Trường CĐ Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc
7,7
13,1
300
Bộ Tài chính
177
Học viện Tài chính
2,0
8,8
3.080
178
Trường ĐH Tài chính Marketing
2,2
28,2
1.000
1.300
179
Trường CĐ Tài chính Quản trị kinh doanh
2,7
40,5
2.000
180
Trường CĐ Tài chính Kế toán Quảng Ngãi
11,0
18,7
1.320
181
Trường CĐ Tài chính Hải quan
4,3
41,7
1.700
Bộ Tài nguyên Môi trường
182
Trường CĐ Tài nguyên Môi trường Hà Nội
1,0
39,9
1.780
183
Trường CĐ Tài nguyên Môi trường TPHCM
2,5
28,9
1.400
184
Trường CĐ Tài nguyên Môi trường miền Trung
3,4
18,1
400
Bộ Thông tin Truyền thông
185
Trường CĐ CNTT hữu nghị Việt- Hàn
13,8
20,6
1.100
186
Trường CĐ Công nghệ In
11,5
18,5
400
Bộ Tư pháp
187
Trường ĐH Luật Hà Nội
3,2
18,7
1.800
Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch
188
Trường ĐH Văn hoá Hà Nội
2,8
22,5
1.100
500
189
Trường ĐH Văn hoá TPHCM
2,8
14,3
900
400
190
Học viện Âm nhạc quốc gia
7,5
13,6
150
191
Nhạc viện TPHCM
5,0
2,7
150
192
Trường ĐH Mỹ thuật Việt Nam
15,2
8,9
100
193
Trường ĐH Mỹ thuật TPHCM
32,9
7,9
148
15
194
Trường ĐH Sân khấu điện ảnh HN
10,1
16,3
300
30
195
Học viện Âm nhạc Huế
4,1
9,1
180
196
Trường ĐH Thể dục thể thao TƯ1
5,8
15,0
750
50
197
Trường ĐH Thể dục thể thao TƯ2 TPHCM
17,6
14,5
1.000
198
Trường ĐH Thể dục thể thao TƯ3 Đà Nẵng
24,9
19
360
380
199
Trường CĐ Múa Hà Nội
18,1
3,9
15
200
Trường ĐH Sân khấu điện ảnh TPHCM
7,2
7,0
125
201
Trường CĐ Mỹ thuật Trang trí Đồng Nai
12.0
9,1
250
202
Trường CĐ văn hoá nghệ thuật Tây Bắc
11,7
12,9
490
203
Trường CĐ văn hoá nghệ thuật Việt Bắc
13,7
11,2
350
204
Trường CĐ Du lịch Hà Nội
3.7
25,5
1.430
Bộ Xây dựng
205
Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội
3,7
14,1
1.365
206
Trường ĐH Kiến trúc TPHCM
1,2
23,2
1.200
207
Trường CĐ Xây dựng số 1
2,4
23,0
940
208
Trường CĐ Xây dựng số 2
3,8
17,4
1.100
209
Trường CĐ Xây dựng số 3
5,1
15,6
860
210
Trường CĐ Xây dựng và công trình đô thị
5,6
18,2
880
211
Trường CĐ Xây dựng miền Tây
11,2
20,7
605
212
Trường CĐ Xây dựng Nam Định
7,9
16,8
550
Bộ Y tế
213
Trường ĐH Y Hà Nội
10,3
7,7
1.000
214
Trường ĐH Y Dược TPHCM
4,5
6,4
1.500
215
Trường ĐH Y Hải Phòng
5,7
8,2
640
216
Trường ĐH Y Thái Bình
2,7
9,3
700
217
Trường ĐH Dược Hà Nội
5,5
8,3
550
218
Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
3,8
8,8
800
219
Trường ĐH Răng Hàm Mặt
2,5
7,9
100
220
Trường ĐH Y tế công cộng
3,6
6,6
150
221
Trường ĐH Điều dưỡng Nam
Định
11,7
13,2
450
100
222
Học viện Y Dược học cổ truyền VN
2,9
11,1
400
50
223
Trường ĐH Kỹ thuật y tế Hải Dương
11,8
10,9
450
700
224
Trường CĐ Kỹ thuật Y tế 2 Đà Nẵng
7,6
15,4
300
225
Trường CĐ Dược Hải Dương
5,8
18,1
250
Đài Tiếng nói Việt Nam
226
Trường CĐ Phát thanh Truyền hình 1
5,0
30,6
700
227
Trường CĐ Phát thanh Truyền hình 2
3,7
21,4
400
Đài Truyền hình Việt Nam
228
Trường CĐ Truyền hình
8,5
9,1
700
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
229
Học viện Ngân hàng
3,7
29,2
2.300
1.050
230
Trường ĐH Ngân hàng TPHCM
3,2
29,6
2.000
400
Tập đoàn Bưu chính viễn thông
231
Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông
7,9
10,4
2.000
650
Tập đoàn Công nghiệp Cao su VN
232
Trường CĐ Công nghiệp Cao su
12,9
250
Tập đoàn Dệt may Việt Nam
233
Trường CĐ Công nghệ Dệt may Thời trang HN
8,3
16,7
2.600
234
Trường CĐ Công nghệ Dệt may Thời trang TPHCM
2,0
19,3
1.230
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
235
Trường ĐH Điện lực
8,0
17,1
1.300
650
236
Trường CĐ Điện lực TPHCM
9,5
15,5
470
237
Trường CĐ Điện lực miền Trung
9,1
14,9
460
Tổng Liên đoàn Lao động VN
238
Trường ĐH Công đoàn
5,4
27,9
1.780
239
Trường ĐH Tôn Đức Thắng
3,2
39,3
2.590
620
Học viện Chính trị- Hành chính quốc gia
240
Học viện Hành chính
2,8
20,0
1.500
241
Học viện Báo chí tuyên truyền
10,3
13,7
1.450
Liên minh hợp tác xã
242
Trường CĐ Kinh tế- Kỹ thuật trung ương
4,4
6,7
550
Trường trực thuộc các địa phương
Thành phố Hà Nội
243
Trường CĐ Sư phạm Hà Nội
2,8
12,0
244
Trường CĐ Nghệ thuật Hà Nội
5,7
12,4
245
Trường CĐ Y tế Hà Nội
2,8
20,9
246
Trường CĐ Y tế Hà Nội
2,8
20,9
247
Trường CĐ Điện tử- Điện lạnh HN
2,6
30,7
248
Trường CĐ Cộng đồng Hà Nội
1,8
20,5
249
Trường CĐ Sư phạm Hà Tây
4,2
19,0
250
Trường CĐ Cộng đồng Hà Tây
12,7
11,4
251
Trường CĐ Thươngmại- Du lịch Hà Nội
2,6
25,8
TPHCM
252
Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch
5,0
4,3
253
Trường ĐH Sài Gòn
1,6
26,3
254
Trường CĐ Văn hoá Nghệ thuật TPHCM
2,0
8,8
255
Trường CĐ Kinh tế TPHCM
0,7
55,0
256
Trường CĐ Kỹ thuật Lý Tự Trọng
4,4
11,3
257
Trường CĐ Bán công Công nghệ và QLKD
2,4
25,7
258
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Phú Lâm
2,1
23,0
259
Trường CĐ Công nghệ Thủ Đức
2,4
21,8
260
Trường CĐ Giao thông vận tải TPHCM
7,9
10,7
Thành phố Hải Phòng
261
Trường ĐH Hải Phòng
2,4
18,8
262
Trường CĐ cộng động Hải Phòng
5,9
25,8
263
Trường CĐ Y tế Hải Phòng
1,9
37,4
Thành phố Cần Thơ
264
Trường CĐ Cần Thơ
3,1
28,7
265
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Cần Thơ
1,7
21,4
266
Trường CĐ Y tế Cần Thơ
7,6
13,0
Tỉnh An Giang
267
Trường ĐH An Giang
4,4
18,2
Tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
268
Trường CĐ sư phạm BR-VT
4,3
22,0
600
269
Trường CĐ Cộng đồng BR-VT
3,8
16,7
520
Tỉnh Bạc Liêu
270
Trường ĐH Bạc Liêu
10,6
13,5
890
370
271
Trường CĐ Y tế Bạc Liêu
3,8
9,4
100
Tỉnh Bắc Giang
272
Trường CĐ Ngô Gia Tự
15,6
8,0
700
Tỉnh Bắc Cạn
273
Trường CĐ Sư phạm Bắc Cạn
4,9
28,8
450
Tỉnh Bắc Ninh
274
Trường CĐ Sư phạm Bắc Ninh
2,8
22,4
800
Tỉnh Bến Tre
275
Trường CĐ Bến Tre
5,4
19,8
780
Tỉnh Bình Dương
276
Trường ĐH Thủ Dầu Một
10,2
4,1
600
277
Trường CĐ Y tế Bình Dương
3,8
21,1
100
Tỉnh Bình Định
278
Trường CĐ Bình Định
10,0
12,3
735
279
Trường CĐ Y tế Bình Định
2,8
12,1
200
Tỉnh Bình Phước
280
Trường CĐ Bình Phước
22,9
10,4
280
Tỉnh Bình Thuận
281
Trường CĐ Cộng đồng Bình Thuận
4,5
29,1
800
282
Trường CĐ Y tế Bình Thuận
27,7
5,0
120
Tỉnh Cà Mau
283
Trường CĐ Sư phạm Cà Mau
1,5
17,1
450
284
Trường CĐ cộng đồng Cà Mau
25,5
12,8
270
285
Trường CĐ Y tế Cà Mau
33,7
14,9
60
Tỉnh Cao Bằng
286
Trường CĐ Sư phạm Cao Bằng
24,1
13,6
360
Tỉnh Đắc Lắc
287
Trường CĐ Sư phạm Đắc Lắc
12,3
11,1
720
288
Trường CĐ Văn hoá nghệ thuật Đắc Lắc
4,8
8,7
140
Tỉnh Điện Biên
289
Trường CĐ Sư phạm Điện Biên
13,0
10,7
660
290
Trường CĐ Kinh tế- Kỹ thuật Điện Biên
6,9
21,1
250
291
Trường CĐ Y tế Điện Biên
10,2
7,0
50
Tỉnh Đồng Nai
292
Trường CĐ Sư phạm Đồng Nai
5,3
28,7
1.300
293
Trường CĐ Công nghệ và Quản trị Sonadezi
4,4
20,6
500
294
Trường CĐ Y tế Đồng Nai
3,3
23,4
300
Tỉnh Đồng Tháp
295
Trường CĐ cộng đồng Đồng Tháp
2,5
17,6
525
Tỉnh Gia Lai
296
Trường CĐ Sư phạm Gia Lai
4,5
13,8
700
Tỉnh Hà Giang
297
Trường CĐ Sư phạm Hà Giang
1,3
27,7
300
Tỉnh Hà Nam
298
Trường CĐ Sư phạm Hà Nam
3,3
28,0
600
299
Trường CĐ Y tế Hà Nam
1,8
17,7
100
Tỉnh Hà Tĩnh
300
Trường ĐH Hà Tĩnh
6,9
23,2
900
730
301
Trường CĐ Y tế Hà Tĩnh
3,9
4,9
150
Tỉnh Hải Dương
302
Trường CĐ Hải Dương
2,2
33,2
1.500
303
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Hải Dương
1,5
31,1
1.450
Tỉnh Hậu Giang
304
Trường CĐ Cộng đồng Hậu Giang
7,6
25,6
800
Tỉnh Hoà Bình
305
Trường CĐ Sư phạm Hoà Bình
9,0
11,2
700
Tỉnh Hưng Yên
306
Trường CĐ Sư phạm Hưng Yên
7,6
25,6
730
307
Trường CĐ Y tế Hưng Yên
100
Tỉnh Khánh Hoà
308
Trường CĐ Sư phạm Nha Trang
7,3
11,2
730
309
Trường CĐ Y tế Khánh Hoà
1,6
19,3
500
310
Trường CĐ VHNT Du lịch Nha Trang
3,9
25,0
1.170
Tỉnh Kiên Giang
311
Trường CĐ Sư phạm Kiên Giang
9,4
15,9
690
312
Trường CĐ Cộng đồng Kiên Giang
8,1
10,9
440
313
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Kiên Giang
13,0
11,8
280
314
Trường CĐ Y tế Kiên Giang
8,1
19,5
100
Tỉnh Kon Tum
315
Trường CĐ Sư phạm Kon Tum
4,7
10,8
480
316
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Kon Tum
7,2
11,2
580
Tỉnh Lai Châu
317
Trường CĐ Cộng đồng Lai Châu
1,9
10,3
250
Tỉnh Lạng Sơn
318
Trờng CĐ Sư phạm Lạng Sơn
6,8
8,7
620
319
Trường CĐ Y tế Lạng Sơn
8,1
17,3
300
Tỉnh Lào Cai
320
Trường CĐ Sư phạm Lào Cai
3,1
10,9
350
Tỉnh Lâm Đồng
321
Trường CĐ Sư phạm Đà Lạt
4,0
15,0
1.200
322
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Lâm Đồng
3,6
21,1
300
323
Trường CĐ Y tế Lâm Đồng
200
Tỉnh Long An
324
Trường CĐ Sư phạm Long An
10,7
16,4
570
Tỉnh Nam Định
325
Trường CĐ Sư phạm Nam Định
6,1
10,2
350
Tỉnh Nghệ An
326
Trường CĐ Sư phạm Nghệ An
5,6
14,5
900
327
Trường CĐ Văn hoá nghệ thuật Nghệ An
3,2
15,1
450
328
Trường CĐ Y tế Nghệ An
5,1
7,9
700
329
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Nghệ An
1,3
19,6
1.600
Tỉnh Ninh Bình
330
Trường ĐH Hoa Lư
4,2
10,1
550
500
331
Trường CĐ Y tế Ninh Bình
2,0
18,2
200
Tỉnh Ninh Thuận
332
Trường CĐ Sư phạm Ninh Thuận
13,5
6,3
200
Tỉnh Phú Thọ
333
Trường ĐH Hùng Vương- Phú Thọ
5,1
15,7
900
250
334
Trường CĐ Y tế Phú Thọ
2,3
22,4
765
335
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Phú Thọ
3,9
20,5
650
Tỉnh Phú Yên
336
Trường ĐH Phú Yên
21,2
7,9
350
400
Tỉnh Quảng Bình
337
Trường ĐH Quảng Bình
4,2
24,6
870
1.000
Tỉnh Quảng Nam
338
Trường ĐH Quảng Nam
6,3
19,8
650
580
339
Trường CĐ Y tế Quảng Nam
5,2
17,2
450
340
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Quảng Nam
1,2
27,2
1.000
Tỉnh Quảng Ngãi
341
Trường ĐH Phạm Văn Đồng
6,4
10,7
450
600
Tỉnh Quảng Ninh
342
Trường CĐ Sư phạm Quảng Ninh
5,7
21,5
350
343
Trường CĐ Y tế Quảng Ninh
3,2
21,7
300
344
Trường CĐ VHNT Du lịch Hạ Long
1,8
10,8
700
Tỉnh Quảng Trị
345
Trường CĐ Sư phạm Quảng Trị
19,1
17,1
500
Tỉnh Sóc Trăng
346
Trường CĐ Sư phạm Sóc Trăng
11,4
14,3
350
347
Trường CĐ Cộng đồng Sóc Trăng
9,1
17,5
600
Tỉnh Sơn La
348
Trường CĐ Sơn La
10,1
11,8
1.150
349
Trường CĐ Y tế Sơn La
3,5
18,6
120
Tỉnh Tây Ninh
350
Trường CĐ Sư phạm Tây Ninh
16,2
5,0
360
Tỉnh Thái Bình
351
Trường CĐ Sư phạm Thái Bình
7,9
9,5
1.000
352
Trường CĐ Văn hoá nghệ thuật Thái Bình
4,6
13,7
350
353
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Bình
2,7
20,5
1.000
354
Trường CĐ Y tế Thái Bình
2,3
21,3
200
Tỉnh Thanh Hoá
355
Trường ĐH Hồng Đức
3,1
14,3
1.800
960
356
Trường CĐ Y tế Thanh Hoá
2,6
16,4
800
357
Trường CĐ Văn hoá nghệ thuật Thanh Hoá
2,0
14,9
700
358
Trường CĐ Thể dục Thể thao Thanh Hoá
14,0
10,7
320
Tỉnh Thừa Thiên- Huế
359
Trường CĐ Sư phạm Thừa Thiên- Huế
4,6
22,9
1.000
360
Trường CĐ Y tế Huế
2,8
14,2
400
Tỉnh Tiền Giang
361
Trường ĐH Tiền Giang
2,4
21,7
840
1.140
362
Trường CĐ Y tế Tiền Giang
18,6
19,6
150
Tỉnh Trà Vinh
363
Trường ĐH Trà Vinh
1,7
20,1
2.000
1.300
364
Trường CĐ Sư phạm Trà Vinh
26,8
6,4
430
365
Trường CĐ Y tế Trà Vinh
4,7
11,9
60
Tỉnh Tuyên Quang
366
Trường CĐ Sư phạm Tuyên Quang
3,3
14,8
800
Tỉnh Vĩnh Long
367
Trường CĐ Sư phạm Vĩnh Long
14,4
12,7
600
368
Trường CĐ Kinh tế Tài chính Vĩnh Long
6,8
21,3
660
369
Trường CĐ cộng đồng Vĩnh Long
9,3
46,2
550
Tỉnh Vĩnh Phúc
370
Trường CĐ Sư phạm Vĩnh Phúc
4,6
16,6
680
371
Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vĩnh Phúc
2,8
22,6
660
Tỉnh Yên Bái
372
Trường CĐ Sư phạm Yên Bái
8,0
9,7
550
373
Trường CĐ Văn hoá nghệ thuật và Du lịch Yên Bái
6,3
7,1
Theo Dân Trí
5 mỹ nhân đắt quảng cáo nhất tại Hàn Quốc năm 2010
Tờ Chosun dự báo, Kim Yu Na, Koh Hyun Jung, Hwang Jung Eum... sẽ là những ngôi sao được các hãng quảng cáo săn đón nhiều nhất trong năm 2010.
1. Kim Yu Na
Nữ hoàng trượt băng nghệ thuật đứng đầu danh sách những ngôi sao đắt quảng cáo nhất. Với triển vọng đoạt Huy chương vàng tại Olympic 2010, Kim là mục tiêu theo đuổi của nhiều thương hiệu danh tiếng. Trang Forbes mới đây khẳng định, Kim là một trong những ngôi sao có thu nhập cao nhất trong số các vận động viên tham dự Thế vận hội Mùa đông 2010.
2. Koh Hyun Jung
Theo sát Kim Yu Na là nữ diễn viên Koh Hyun Jung. Sinh năm 1971, Hyun Jung vừa vượt qua nhiều ngôi sao trẻ để trở thành gương mặt đại diện cho hãng mỹ phẩm Lancome. Từng là Á hậu 1 Hoa hậu Hàn Quốc 1989, nữ diễn viên của những bộ phim như Lòng mẹ biển cả, Đồng hồ cát được mến mộ bởi gương mặt hiền hậu, thuần khiết.
3. Hwang Jung Eum
Chỉ tính riêng trong 3 tháng cuối năm 2009, Hwang Jung Eum đã kiếm được 2,3 tỷ won từ nguồn đóng quảng cáo. Gần đây, cô tiếp tục gặt hái thành công với vai diễn trong phim sitcom High Kick Through the Roof. Nữ ca sĩ, diễn viên mới nổi gây ấn tượng mạnh với công chúng bởi gương mặt tươi trẻ, rạng rỡ.
4. Lee Yo Won
Lợi thế của Yo Won là gương mặt rất trẻ trung, ngây thơ dù cô đã kết hôn được 7 năm và đã là mẹ của một cô gái nhỏ.
5. Moon Geun Young
Nhiều năm qua, Moon Geun Young được mệnh danh là một trong những nữ hoàng quảng cáo của xứ sở kim chi. Năm nay 22 tuổi, Moon Geun Young hút hồn người đối diện bởi gương mặt rất trẻ thơ và nụ cười đáng yêu.
Theo vnexpress
Top 10 mẫu xe được dự đoán hot nhất năm 2010 Năm 2010 sẽ chứng kiến sự lên ngôi của xe "sạch" khi nửa đầu bảng xếp hạng bị độc chiếm bởi các mẫu xe thân thiện với môi trường và tiết kiệm nhiên liệu. 1. 2011 Chevrolet Volt Volt là được coi là "con át chủ bài" chứng tỏ sự vươn mình trở lại của GM. Chiếc xe điện mở rộng (được trang...