Cách dùng thành ngữ tiếng Anh với ’stand’ và ‘have’
Để thể hiện sự ủng hộ với điều gì đó, bạn dùng “ stand for”. Trong trường hợp nói ai đó có lợi thế, thành ngữ cần đến là “ have the upper hand”.
Ảnh minh họa
Take a stand on (something)
Thành ngữ này thể hiện việc bạn có quan điểm, lập trường cụ thể về điều gì đó. Trong tranh luận, hai người có thể đứng trên những lập trường khác nhau.
Ví dụ: “It’s time to take a stand on homelessness. I believe that everyone should be provided free housing” ( Đã đến lúc phải rõ ràng quan điểm về tình trạng vô gia cư. Tôi tin rằng mọi người nên được cung cấp nhà ở miễn phí ).
Stand for (something)
Khi bạn “stand for” điều gì đó, bạn đang ủng hộ hoặc thay thế, đại diện cho nó.
Chẳng hạn: “In this organization, we stand for kindness towards others” (Trong tổ chức này, chúng tôi ủng hộ lòng tốt đối với mọi người ).
Ngoài ra, thành ngữ này còn mang nghĩa chấp nhận, chịu đựng. Với các chữ cái, “stand for” nghĩa là viết tắt.
Ví dụ: “I dont want to stand for his rudeness any longer” ( Tôi không muốn chịu đựng sự thô lỗ của anh ta lâu hơn nữa ).
“What do the letters WHO stand for?” ( WHO là chữ viết tắt của cái gì? )
Video đang HOT
Khi muốn nói ai đó vùng lên, chống lại điều gì đó, bạn dùng thành ngữ “stand up to”.
Ví dụ: “Instead of teaching kids to stand up to bullies, we should make sure they aren’t being bullied in the first place” ( Thay vì dạy trẻ chống lại những kẻ bắt nạt, chúng ta nên đảm bảo rằng các em không bị bắt nạt ngay từ đầu ).
Have a crush on (someone)
Nếu dành tình cảm cho ai đó, bạn dùng thành ngữ này để thể hiện tình cảm. Nó mang nghĩa ai đó đang cảm nắng, yêu thích, phải lòng đối phương.
Chẳng hạn: “Aw, you have a crush on him! I saw the way you looked at him when he came in the room” ( Ôi, cậu đang thích anh ấy! Tớ đã thấy cách cậu nhìn khi anh ấy đi vào phòng ).
Have it in for (someone)
Khi “have it in for” ai đó, bạn sẵn sàng làm hại hoặc chỉ trích họ.
Ví dụ: “Karen in accounting must really have it in for me. She reported me for taking extra breaks, even though everyone does that” ( Cô Karen ở bộ phận kế toán chắc hẳn có thành kiến với tôi lắm. Cô ta đã báo cáo tôi nghỉ thêm, dù mọi người đều làm như vậy ).
Have the upper hand
Thành ngữ này mang nghĩa có lợi thế hơn ai đó. Chẳng hạn:
“She knows I have a criminal record. So she has the upper hand if it’s her word against mine” ( Cô ấy biết tôi có tiền án. Vì vậy, cô ấy có lợi thế nếu lời nói của cô ấy chống lại tôi ).
7 thành ngữ về quan hệ gia đình giúp ghi điểm bài nói
Muốn diễn đạt sự giống nhau, bạn có thể dùng like two peas in the same pod hoặc like father, like son.
Ảnh minh họa
1. Like father, like son : Cha nào con nấy/ Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh
Ví dụ: My father is very humorous. I am, too. My neighbors often say like father, like son ( Bố tôi rất hài hước. Tôi cũng vậy. Hàng xóm thường nói con nhà tông không giống lông thì giống cánh ).
- Like father, like son. She is also short like her father. ( Cha nào con nấy. Con bé ấy cũng thấp như bố ).
2. Like two peas in the same pod : Giống nhau như hai giọt nước
Ví dụ: Oh my god! You like two peas in the same pod ( Ôi trời! Hai đứa giống nhau như hai giọt nước ).
I can't tell you apart because you like two peas in the same pod ( Tôi không thể phân biệt được. Các bạn giống nhau như hai giọt nước ).
3. To follow in someone's footsteps : Cha truyền con nối
Ví dụ: She finally decided to follow in her mother's footsteps is to become a teacher ( Cuối cùng cô ấy cũng quyết định theo nghề cha truyền con nối là trở thành giáo viên giống mẹ ).
- Being a lawyer is to follow in his family's footsteps ( Trở thành luật sư là nghề cha truyền con nối của gia đình anh ta ).
4. To be a chip off the old block : Giống nhau như đúc
Ví dụ: The way she is walking like her mother's. They are a chip off the old block ( Cái cách cô ấy đi giống mẹ cô ấy. Họ giống nhau như đúc ).
Her smile is so beautiful. It is a chip off the old block with her mother's ( Nụ cười của cô ấy thật đẹp. Nó giống nụ cười của mẹ cô ấy như đúc ).
5. To take after someone : Giống hệt nhau
Ví dụ: The boy takes after his father ( Thằng bé giống hệt bố ).
Oh! You take after your mother ( Ôi! Cháu giống hệt mẹ ).
6. A spitting image of one's mother/father : Bản sao của cha/mẹ
Ví dụ: They both have fair skill. They are spitting images of their mother ( Cả hai đứa đều có nước da trắng hồng. Chúng là bản sao của người mẹ ).
My son is a spitting image of his father ( Con trai tôi là bản sao của bố nó ).
7. The apple doesn't fall far from the tree : Giỏ nhà ai quai nhà nấy
Ví dụ: The boy often loses his temple. His father does, too. It is really the apple doesn't fall far from the tree ( Thắng bé thường mất bình tĩnh. Bố nó cũng thế. Đúng là giỏ nhà ai quai nhà nấy ).
The girl has beautiful voice like her mother. That is the apple doesnt fall far from the tree ( Cô gái có giọng nói hay như mẹ cô cô ấy. Thật là giỏ nhà ai quai nhà nấy ).
10 cách thể hiện tình yêu trong tiếng Anh Nếu muốn bày tỏ tình cảm, ngoài từ love, bạn có thể tham khảo những thành ngữ về tình yêu dưới đây. Ảnh minh họa 1. To fall head over heels for someone : Yêu những gì thuộc về người ấy Ví dụ: She is my life. I fall head over heels for her ( Cô ấy là cuộc sống của tôi. Tôi...