10 trường ĐH lớn phía Bắc công bố điểm chuẩn, NV2
ĐH Bách Khoa Hà Nội, ĐH Xây Dựng, ĐH Sư Phạm HN, Học viện Ngoại giao, Viện ĐH Mở, ĐH Luật HN… vừa công bố điểm chuẩn.
1.Điểm chuẩn ĐH Bách khoa Hà Nội:
Nhóm ngành
Các ngành đào tạo
Điểm chuẩn dự kiến
Ghi chú
1
Cơ khí (CK chế tạo, CK động lực), cơ điện tử, kỹ thuật hàng không, kỹ thuật tàu thủy Kỹ thuật nhiệt lạnh
19
Khối A
2
Kỹ thuật điện, Điều khiển & Tự động hóa Điện tử viễn thông, kỹ thuật y sinh Công nghệ thông tin Toán tin ứng dụng
21,5
Khối A
3
Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật in Kỹ thuật môi trường Kỹ thuật sinh học Kỹthuật thực phẩm
17,5
Khối A
4
Kỹ thuật dệt may và thời trang Kỹ thuật vật liệu Sư phạm kỹ thuật
17
Khối A
5
Vật lý kỹ thuật Kỹ thuật hạt nhân
17
Khối A
6
Kinh tế và quản lý
19
Khối A, D như nhau
7
Tiếng Anh khoa học kỹ thuật và Công nghệ
23
Khối D, môn Tiếng Anh nhân hệ số 2
Điểm chuẩn dự kiến vào chương trình Cử nhân công nghệ: nhóm CN1,CN3 16 điểm, nhóm CN2 17 điểm. Điểm chuẩn dự kiến vào các chương trình Hợp tác đào tạo Quốc tế (thuộc viện SIE) 15 điểm cho khối A và D. Điểm chuẩn dự kiến vào hệ Cao đẳng chính quy tại trường: 12 điểm cho tất cả các ngành.
2. Điểm chuẩn ĐH Xây dựng Hà Nội
ĐH Xây dựng Hà Nội công bố điểm trúng tuyển vào trường đối với khối A: 18,0 điểm. Trường sẽ phân ngành cho thí sinh ngay từ năm thứ nhất căn cứ vào nguyện vọng và kết quả tuyển sinh. Những sinh viên không trúng tuyển theo ngành đã đăng ký tuyển sinh sẽ được đăng ký nguyện vọng vào các trường còn chỉ tiêu.
Điểm trúng tuyển khối V- Ngành Kiến trúc (mã ngành 100): 24,5 điểm (trong đó điểm môn Toán và vẽ MT tính hệ số 1,5).
Điểm trúng tuyển khối V- Ngành quy hoạch vùng và đô thị (mã ngành 101): 17,0 điểm.
3. Điểm chuẩn ĐH Sư phạm Hà Nội
Mã ngành
Ngành
Khối
Điểm chuẩn
Xét tuyển NV2
Điểm
SL
101
SP Toán học
A
20
102
SP Tin học
A
15
15
11
103
SP Vật lý
A
19
104
SP Kỹ thuật Công nghiệp
A
15
15
47
105
Công nghệ thông tin
A
15
15
61
111
Toán học
A
17
17
31
201
SP Hoá học
A
19.5
301
SP Sinh học
B
20
302
Sinh học
A
16
B
16
601
SP Ngữ văn
C
20
D1,2,3
17
602
SP Lịch Sử
C
19.5
D1,2,3
17
603
SP Địa lý
A
15
C
19
604
Tâm lí Giáo dục
A
15
B
15
D1,2,3
15
605
Giáo dục chính trị
C
15.5
D1,2,3
15.5
606
Việt Nam học
C
15
D1
15.5
609
Công tác xã hội
C
15.5
15.5
12
610
GD Chính trị – GD Quốc phòng
C
15
15
40
611
Văn học
C
17
D1,2,3
17
613
Giáo dục công dân
C
15
15
31
D1,2,3
15
614
Tâm lí học
A
16
B
16
D1,2,3
16
701
SP Tiếng Anh
D1
25
703
SP Tiếng Pháp
D1
20
20
13
D3
20
801
SP Âm nhạc
N
20
802
SP Mỹ Thuật
H
22.5
901
SP Thể dục thể thao
T
25
903
Giáo dục Mầm non
M
18
904
Giáo dục Tiểu học
D1,2,3
18.5
905
Giáo dục Đặc biệt
C
15
D1
15
906
Quản lí Giáo dục
A
15
C
15
D1
15
Video đang HOT
907
SP Triết học
C
15
15
14
D1,2,3
15
C65
Cao đẳng Công nghệ Thiết bị trường học
A
Sàn CĐ
30
B
Sàn CĐ
30
4. Điểm chuẩn Học viện Ngoại giao
Các ngành đào tạo đại học
Mã
Khối
Điểm NV1
– Quan hệ Quốc tế, nếu học:
Tiếng Anh
701
D1
21,0
Tiếng Pháp
703
D3
19,0
Tiếng Trung
704
D1
19,0
– Ngôn ngữ Anh
751
D1
25,0
– Ngôn ngữ Pháp
753
D3
25,0
– Kinh tế Quốc tế
401
A
20,0
– Luật Quốc tế
501
D1, D3
19,0
– Truyền thông quốc tế
705
D1
20,5
5. Điểm chuẩn ĐH Ngoại ngữ (ĐHQGHN)
Ngành
Khối
Điểm NV1
Tiếng Anh
D1
27.0
Sư­ phạm Tiếng Anh
D1
26.0
Tiếng Anh Kinh tế Quốc tế
D1
27.0
Tiếng Anh Quản trị Kinh doanh
D1
26.0
Tiếng Anh Tài chính Ngân hàng
D1
27.0
Tiếng Nga
D1, D2
24.0
Sư­ phạm Tiếng Nga
D1, D2
24.0
Tiếng Pháp
D1, D3
24.0
Sư­ phạm Tiếng Pháp
D1, D3
24.0
Tiếng Trung
D1, D4
24.5
Sư­ phạm Tiếng Trung
D1, D4
24.5
Tiếng Đức
D1, D5
24.0
Tiếng Nhật
D1, D6
24.5
Sư­ phạm Tiếng Nhật
D1, D6
24.5
Tiếng Hàn Quốc
D1
24.0
6. Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng
Học viện Ngân hàng vừa chính thức công bố điểm chuẩn năm 2011. Theo đó, điểm sàn vào Học viện khối A: 20,5 điểm khối D: 20 điểm.
Riêng ngành Ngân hàng điểm chuẩn là 22,5 ngành Tài chính, Kế toán: 21 ngành Quản trị kinh doanh, Hệ thống thông tin quản lý: 20,5 điểm. Ngành Ngôn ngữ tiếng Anh: 20.
Những ngành thiếu chỉ tiêu, sẽ chuyển thí sinh có điểm thấp ở ngành thừa chỉ tiêu sang.
Đối với hệ Cao đẳng, tại cơ sở Hà Nội, năm nay có 850 chỉ tiêu. Điểm xét tuyển hệ cao đẳng khu vực Hà Nội từ 13 điểm trở lên.
7. Điểm chuẩn Viện ĐH Mở Hà Nội
Các ngành đào tạo đại học:
Mã
Khối
Điểm TT
Xét tuyển NV2
Sàn
Chỉ tiêu
– Công nghệ thông tin
101
A
13,0
13,0
200
– Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông
102
A
13,0
13,0
200
– Thiết kế công nghiệp:
Nội, ngoại thất
103
H
32,0
Thời trang, Đồ họa
104
H
32,0
– Kiến trúc
105
V
21,0
– Công nghệ sinh học
301
B
15,0
15,0
50
– Kế toán
401
D1
15,0
– Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành:
Quản trị kinh doanh
402
D1
14,0
QTKD ( Du lịch, Khách sạn)
403
D1
18,0
Hướng dẫn du lịch
404
D1
18,0
– Tài chính – Ngân hàng
405
A, D1
15,0
– Luật kinh tế
501
A
13,0
13,0
130
– Luật quốc tế
502
A
13,0
13,0
70
– Ngôn ngữ Anh
701
D1
18,0
– Ngôn ngữ Trung quốc
702
D1
18,0
Các ngành đào tạo cao đẳng:
– Tin học ứng dụng
C65
A
10,0
100
– Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông
C66
A
10,0
100
– Công nghệ sinh học
C67
B
11,0
60
– Kế toán
C68
D1
11,0
60
– Tiếng Anh
C69
D1
10,0
100
– Tài chính – Ngân hàng
C70
A,D1
10,0
60
– Thiết kế nội thất
C73
H
26,0
30
– Thiết kế thời trang
C74
H
26,0
30
Lưu ý: Khối H chỉ xét tuyển NV2 đối với những thí sinh đã dự thi khối H của trường.
8. Điểm chuẩn Học viện Tài chính
Học viện Tài chính thông chuẩn vào trường năm 2011:
1. Ngành Tài chính – Ngân hàng (mã 401): 20,5 điểm
2. Ngành Kế toán(mã 402): 20,0 điểm
3. Ngành Quản trị Kinh doanh (mã 403): 20,0 điểm
1. Ngành Hệ thống thông tin quản lý (mã 404): 20,0 điểm
Riêng số thí sinh đăng ký vào ngành Tài chính – Ngân hàng đạt 20,0 điểm được điều chuyển ngẫu nhiên sang ngành Quản trị Kinh doanh và Ngành Hệ thống thông tin quản lý của Học viện.
Điểm chuẩn Khối D1:Ngành Ngôn ngữ Anh (mã 405) điểm trúng tuyển: 24,5 (trong đó môn Anh văn nhân hệ số 2).
9. Điểm chuẩn ĐH Điện Lực
Hệ đại học:
STT
Ngành
Mã ngành
Điểm NV1
Chỉ tiêu NV2
Điểm nhận đơn NV2
1
Hệ thống điện
101
17.0
10
19.0
2
Điện công nghiệp và dân dụng
101
16.0
10
18.0
3
Nhiệt điện
101
15.5
20
16.0
4
Điện lạnh
101
15.5
20
16.0
5
Điện hạt nhân
101
15.5
20
16.0
6
Quản lý năng lượng
104
16.0
10
18.5
7
Công nghệ thông tin
105
15.5
10
17.0
8
Công nghệ tự động
106
15.5
10
17.0
9
Điện tử viễn thông
107
15.5
20
16.0
10
Kỹ thuật điện tử
107
15.5
15
16.0
11
Điện tử y sinh
107
15.5
15
16.0
12
Công nghệ cơ khí
108
15.5
20
15.5
13
Công nghệ Cơ điện tử
109
15.5
20
16.0
14
Quản trị kinh doanh A
110
15.5
10
16.0
15
Quản trị kinh doanh D1
15.5
5
16.0
16
Tài chính ngân hàng A
111
16.0
10
19.0
17
Tài chính ngân hàng D1
16.0
5
19.0
18
Kế toán A
112
16.0
10
19.0
19
Kế toán D1
16.0
0
Tổng số
240
Hệ cao đẳng:
STT
Ngành
Mã ngành
Điểm NV1
Chỉ tiêu NV2
Điểm nhận đơn NV2
1
Hệ thống điện (HTĐ)
C65
10.0
70
11.0
2
HTĐ (Lớp đặt ở Vinh)
C65NA
10.0
40
10.0
3
Nhiệt điện
C66
10.0
40
10.0
4
Điện công nghiệp và dân dụng
C67
10.0
40
10.0
5
Điện công nghiệp và dân dụng (Lớp đặt ở Vinh)
C67NA
10.0
40
10.0
6
Điện lạnh
C68
10.0
40
10.0
7
Thủy điện
C69
10.0
40
10.0
8
Quản lý năng lượng
C70
10.0
40
10.0
9
Công nghệ thông tin
C71
10.0
40
10.0
10
Công nghệ tự động
C72
10.0
40
10.0
11
Điện tử viễn thông
C73
10.0
40
10.0
12
Công nghệ cơ khí
C74
10.0
40
10.0
13
Công nghệ Cơ điện tử
C75
10.0
40
10.0
14
Quản trị kinh doanh
C76
10.0
40
10.0
15
Tài chính ngân hàng
C77
10.0
40
11.0
16
Tài chính ngân hàng (Lớp đặt ở Vinh)
C77NA
10.0
40
10.0
17
Kế toán doanh nghiệp
C78
10.0
40
11.0
18
Kế toán doanh nghiệp (Lớp đặt ở Vinh)
C78NA
10.0
40
10.0
Đối với hệ Đại học: Thí sinh có NV1 chuyên ngành Hệ thống điện đạt 16.0 hoặc 16.5 điểm được chuyển sang 01 chuyên ngành khác lựa chọn trong số các chuyên ngành có tuyển NV2.
Thí sinh có điểm thi đạt 15.5 điểm ở các chuyên ngành mà điểm chuẩn NV1 ở chuyên ngành này cao hơn 15.5 điểm được chuyển sang 01 chuyên ngành khác cùng khối thi có điểm chuẩn NV1 là 15,5.
10. Điểm chuẩn ĐH Luật Hà Nội
ĐH Luật Hà Nội công bố điểm chuẩn khối A: 17,5 khối C: 20 điểm khối D1: 18 điểm. Trường không xét tuyển NV2.
Điểm trúng tuyển theo khối thi (khối A tuyển 35% chỉ tiêu, khối C tuyển 35% chỉ tiêu, khối D1 tuyển 30% chỉ tiêu ).
Theo VTC
73 trường công bố điểm trúng tuyển
Ngày 9/9, ĐH Ngoại ngữ, Khoa học Xã hội nhân văn (Quốc gia Hà Nội), Sư phạm Hà Nội, Xây dựng, Học viện Ngân hàng, Học viện Tài Chính, Học viện Ngoại giao công bố điểm trúng tuyển.
Danh sách trường công bố điểm trúng tuyển
Số thứ tự
Tên trường đã công bố điểm chuẩn
1
Đại học Khoa học xã hội nhân văn (ĐHQG TP HCM)
2
ĐH Sư phạm TP HCM
3
ĐH Sài Gòn
4
ĐH Tài chính Marketing
5
ĐH Nông Lâm TP HCM
6
ĐH Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia TP HCM)
7
ĐH Y Dược
8
ĐH Ngân Hàng TP HCM
9
ĐH Sư phạm kỹ thuật TP HCM
10
Nhạc viện TP HCM
11
ĐH Luật Hà Nội
12
ĐH Y Hà Nội
13
ĐH Kinh tế Quốc dân
14
ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải
15
ĐH Đà Nẵng - ĐH Bách khoa
16
ĐH Đà Nẵng - ĐH Kinh tế
17
ĐH Đà Nẵng - ĐH Ngoại ngữ
18
ĐH Đà Nẵng - ĐH Sư phạm
19
ĐH Đà Nẵng - Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum
20
ĐH Đà Nẵng - Hệ cao đẳng phân hiệu Kon Tum
21
ĐH Đà Nẵng - Hệ cao đẳng - CĐ Công nghệ
22
ĐH Đà Nẵng - Hệ cao đẳng - CĐ Công nghệ Thông tin
23
ĐH Huế - Khoa Luật
24
ĐH Huế - Khoa Giáo dục thể chất
25
ĐH Huế - Khoa Du lịch
26
ĐH Huế - ĐH Ngoại ngữ
27
ĐH Huế - ĐH Kinh tế
28
ĐH Huế - ĐH Nông - Lâm
29
ĐH Huế - ĐH Nghệ thuật
30
ĐH Huế - Phân tại Quảng Trị
31
ĐH Huế - ĐH Sư phạm
32
ĐH Huế - ĐH Khoa học
33
ĐH Huế - ĐH Y Dược
34
ĐH Thủy lợi
35
ĐH Y Thái Bình
36
ĐH Sân khấu điện ảnh
37
ĐH Giao thông Vận tải
38
ĐH Ngoại thương
39
ĐH Công nghiệp TP HCM
40
ĐH Công nghiệp Thực phẩm
41
ĐH Luật TP HCM
42
HV Ngân hàng
43
ĐH Điện Lực
44
ĐH Xây dựng
45
ĐH Sao đỏ
46
Viện ĐH Mở
47
ĐH Thành Đô
48
HV Tài chính
49
ĐH Sư phạm Hà Nội
50
ĐH Kinh tế TP HCM
51
ĐH Đại Nam
52
ĐH Kỹ thuật Công nghệ TP HCM
53
ĐH Dầu khí Việt Nam
54
ĐH Mỹ thuật Công nghiệp
55
ĐH Lâm nghiệp
56
ĐH Hồng Đức
57
HV Y dược học cổ truyền
58
ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội_
59
ĐH Nha Trang
60
CĐ Bách khoa Hưng Yên
61
ĐH Khoa học Xã hội nhân văn (ĐHQG Hà Nội)
62
ĐH Sư phạm nghệ thuật trung ương
63
Học viện Ngoại giao
64
ĐH Y Phạm Ngọc Thạch
65
Khoa Y ĐHQG TP HCM
66
ĐH Bà Rịa Vũng Tàu
67
ĐH Tôn Đức Thắng
68
ĐH Thủy lợi
69
ĐH Dân lập Hải Phòng
70
ĐH Đông Đô
71
ĐH Bách khoa Hà Nội
72
ĐH Thủy lợi
73
HV Hàng không
ĐH Xây dựng năm nay lấy điểm trúng tuyển khối A là 18 điểm. Đối với thí sinh dự thi khối này, trường sẽ phân ngành từ năm nhất dựa trên nguyện vọng và kết quả thi tuyển. Thí sinh nào không đỗ vào ngành đăng ký thì được chuyển xuống ngành còn chỉ tiêu.
Đối với khối V, điểm trúng tuyển ngành kiến trúc là 24,5, ngành Quy hoạch vùng và đô thị là 17 điểm.
Thí sinh mùa tuyển sinh 2011. Ảnh Hoàng Hà.
Sáng nay, ĐH Luật TP HCM cũng công bố điểm trúng tuyển vào NV1 và và hơn 400 chỉ tiêu NV2. Điểm chuẩn cao nhất thuộc về khối C ở các ngành: Luật thương mại, Dân sự, Quốc tế lấy 17 điểm. Thấp nhất là khối A ở các ngành: Luật hình sự, hành chính, quản trị kinh doanh.
Những thí sinh có NV1 vào các ngành Luật thương mại, Dân sự, Quốc tế có điểm thi thấp hơn điểm trúng tuyển của chuyên ngành này, nhưng bằng hoặc cao hơn điểm xét tuyển vào các ngành khác thì được chuyển sang học các ngành Luật hình sự, Hành chính.
Hôm qua, ĐH Sài Gòn công bố điểm trúng tuyển, theo đó, những thí sinh dự thi ngành Sư phạm Toán học (ngành 111) không trúng tuyển, có tổng điểm từ 16,0 trở lên, được chuyển sang học hệ đại học, ngành Toán ứng dụng (ngành 102). Thí sinh dự thi ngành Sư phạm Mĩ thuật (ngành 812) không trúng tuyển, có tổng điểm từ 27,0 trở lên, được chuyển sang học hệ cao đẳng, ngành Sư phạm Mĩ thuật (ngành C 84). Thí sinh dự thi ngành Giáo dục Mầm non (ngành 912) không trúng tuyển, có tổng điểm từ 15,5 trở lên, được chuyển sang học hệ cao đẳng, ngành Giáo dục Mầm non (ngành C 99).
Theo VNE
Hàng loạt trường đại học công bố điểm chuẩn Ngay sau khi Bộ Giáo dục công bố mức sàn, ĐH Khoa học xã hội và nhân văn, Khoa học tự nhiên TP HCM, Sư phạm TP HCM, Sài Gòn, đã công bố điểm chuẩn cho các ngành. Theo đó ngành Báo chí và truyền thông có mức điểm chuẩn cao nhất là 19,5 cho cả khối C và D1. Ngành có điểm...