10 thành ngữ tiếng Anh về đồ ăn
“A piece of cake” ý chỉ những việc “dễ như ăn kẹo”, thành ngữ “Eat like a bird” chỉ việc ăn rất ít, còn “a couch potato” là gì?
1. Spice things up
Theo nghĩa đen, cụm từ này chỉ việc thêm gia vị vào các món ăn cho hấp dẫn, ngon miệng hơn. Tuy nhiên, nó còn mang nghĩa bóng là làm cho hấp dẫn, thú vị hơn.
Ví dụ: “Instead of just buying Sam a birthday gift, let’s spice things up by taking him out for dinner” ( Thay vì chỉ mua quà sinh nhật cho Sam, hãy làm mọi thứ thú vị hơn bằng cách đưa anh ấy đi ăn tối ).
2. A piece of cake
Thành ngữ đề cập đến một nhiệm vụ hoặc công việc dễ thực hiện, dễ hoàn thành mà tiếng Việt có một cụm từ tương tự là “dễ như ăn kẹo”.
Ví dụ: “I expected the English test to be difficult but it was a piece of cake” ( Tôi dự đoán bài kiểm tra tiếng Anh sẽ khó nhưng nó lại dễ như ăn kẹo ).
3. Cool as a cucumber
“Cucumber” là dưa chuột – loại quả có hương vị tươi mát. Vì vậy, nếu ai đó nói rằng bạn “cool as a cucumber”, họ muốn khen bạn là người rất bình tĩnh, thoải mái.
Ví dụ: “My friend is nervous about taking his driving test but I’m cool as a cucumber” ( Bạn của tôi đang lo lắng về việc thi lái xe nhưng tôi thì lại rất bình tĩnh, thoải mái ).
4. A couch potato
Thành ngữ này chỉ người ì ạch, dành nhiều thời gian ngồi trên ghế để xem TV mà không hoạt động gì.
Ví dụ: “After my uncle retired from his job, he became a couch potato” ( Sau khi chú tôi nghỉ việc, ông ấy trở nên ì ạch, không hoạt động gì “.
Ảnh: Shutterstock.
5. Bring home the bacon
“Bacon” là thịt xông khói nhưng thành ngữ này mang nghĩa không liên quan. Nó được dùng để chỉ việc kiếm tiền nuôi gia đình.
Ví dụ: “Ever since her father was injured, she’s been working two jobs to bring home the bacon” ( Kể từ khi cha cô ấy bị thương, cô ấy đã làm hai công việc để có thêm thu nhập nuôi gia đình ).
Video đang HOT
6. Compare apples and oranges
Táo rất khác cam cả về ngoại hình và hương vị. Vì vậy, so sánh táo và cam là so sánh hai thứ rất khác nhau, không nên đem ra để so sánh.
Ví dụ: “I’m not sure which I enjoy more – pottery or dancing. It’s like comparing apples and oranges” ( Tôi không chắc chắn mình thích đồ gốm hay khiêu vũ hơn. Nó giống như so sánh táo và cam vậy/Nó giống như việc so sánh hai thứ rất khác nhau vậy ).
7. Not one’s cup of tea
“Not one’s cup of tea” được dùng để nói về hoạt động, thứ gì đó bạn không quan tâm, không thích hoặc không làm tốt.
Ví dụ: “Camping is really not my cup of tea so I’m going to visit my friend in New York instead” ( Cắm trại thực sự không phải là hoạt động tôi thích nên thay vào đó tôi sẽ đến thăm bạn ở New York ).
8. Eat like a bird
Một con chim ăn bao nhiêu? Không nhiều lắm, phải không? Vì vậy, cụm từ “eat like a bird” (ăn như một con chim) ý chỉ việc ăn rất ít.
Ví dụ: “Don’t trouble yourself cooking such a big meal. I eat like a bird”. ( Đừng làm phiền chính bạn khi nấu một bữa ăn lớn như vậy. Tôi ăn rất ít ).
9. Eat like a horse
Bây giờ, một con ngựa lớn hơn và ăn nhiều hơn rất nhiều so với một con chim đúng không? Chính vì vậy, “Eat like a horse” mang nghĩa ngược lại với “eat like a bird”, tức là ăn rất nhiều.
Ví dụ: “My mother has to cook a lot of food when my brother comes to visit. He eats like a horse” ( Mẹ tôi phải nấu rất nhiều đồ ăn khi anh trai tôi đến thăm. Anh ấy ăn rất nhiều ).
10. Butter [someone] up
Thành ngữ này mang nghĩa làm hài lòng hoặc tâng bốc ai đó để giành được sự ưu ái của họ. Nó có thể được sử dụng ở dạng “butter [someone] up” hoặc “butter up [someone].
Ví dụ: “Everyone seems to be trying to butter up the new boss hoping to become her favorite” ( Mọi người dường như đang cố gắng tâng bốc sếp mới bới hy vọng được cô ấy yêu thích ).
10 thành ngữ tiếng Anh về tiền bạc
Thành ngữ "Look like a million dollars/bucks" không chỉ sự giàu có về tiền bạc, "Midas touch" mang nghĩa có thể kiếm tiền một cách dễ dàng.
1. Look like a million dollars/bucks
Thành ngữ này không mang nghĩa bạn giàu có dù có nhắc tới "a million dollars" (một triệu đôla). Nếu ai đó nói "You look like a million bucks", họ đang muốn khen bạn trông thật tuyệt vời và thực sự hấp dẫn.
Mặc dù đôi khi thành ngữ này được sử dụng cho các chàng trai, nó lại được sử dụng phổ biến hơn để khen phụ nữ. Và dù một số bạn nữ vẫn xinh đẹp mỗi ngày, bạn vẫn có thể dùng thành ngữ này để khen khi họ trở nên lộng lẫy trong những dịp đặc biệt như dạ hội hay đám cưới.
Ví dụ: "Wow, Mary, you look like a million dollars/bucks this evening. I love your dress" (Wow, Mary, bạn trông thật lộng lẫy. Tôi rất thích chiếc váy của bạn).
2. Born with a silver spoon in one's mouth
Dịch theo nghĩa đen "Born with a silver spoon in one's mouth" là sinh ra đã ngậm thìa bạc. Thành ngữ này chỉ một người sinh ra trong gia đình giàu có và thành đạt.
Ví dụ: "John was born with a silver spoon in his mouth . His parents bought him everything he wanted and sent him to the best private schools". (John được sinh ra trong một gia đình giàu có. Cha mẹ đã mua mọi thứ cậu muốn và gửi cậu đến những trường tư thục tốt nhất).
Ảnh: Shutterstock.
3. To go from rags to riches
"Rag" có nghĩa là quần áo cũ rách, giẻ rách. "To go from rags to riches" chỉ việc từ nghèo khó trở nên giàu có.
Ví dụ: "Actor Jim Carrey went from rags to riches . At one time, he was living in a van, but he continued to work hard and eventually became one of the highest-paid comedians in the world" (Diễn viên Jim Carrey từ nghèo khó trở nên giàu có. Có thời gian, Jim phải sống trong một chiếc xe tải, nhưng anh ấy vẫn tiếp tục làm việc chăm chỉ và cuối cùng trở thành một trong những diễn viên hài được trả lương cao nhất thế giới).
4. Pay an arm and a leg for something
Khi phải trả rất nhiều tiền cho một thứ gì đó, bạn có thể dùng "Pay an arm and a leg for somthing". Còn khi muốn mô tả thứ gì đó đắt đỏ, bạn có thể dùng "Costs cost an arm and a leg".
Ví dụ:
- "The price of chocolate has doubled. I nearly paid an arm and a leg for a small candy bar" (Giá chocolate đã tăng gấp đôi. Tôi đã suýt trả rất nhiều tiền cho một thanh kẹo nhỏ).
- "Chocolate costs an arm and a leg now" (Chocolate hiện rất đắt đỏ).
5. To give a run for one's money
Thành ngữ này ý chỉ việc tạo ra thách thức lớn cho đối thủ, khiến họ phải thực sự tranh đấu để giành chiến thắng.
Ví dụ: "Joe really gave me a run for my money in the chess tournament. He almost beat me" (Joe thực sự tạo ra thách thức đối với tôi trong giải đấu cờ vua. Anh ta suýt đánh bại tôi).
6. To pony up
Thành ngữ này có nghĩa là trả cho thứ gì đó hoặc giải quyết một khoản nợ.
Ví dụ: "I told my roommate Jane to pony up her portion of the rent money" (Tôi nói với Jane, bạn cùng phòng, rằng hãy trả phần tiền thuê nhà của cô ấy).
7. Break the bank
Cụm từ này mang nghĩa là rất đắt, rất tốn kém.
Ví dụ: "Taking a week-long vacation would break the bank" (Đi một kỳ nghỉ kéo dài một tuần sẽ rất tốn kém).
8. Shell out money/to fork over money
Thành ngữ này mang nghĩa chi tiền cho thứ gì đó, thường là rất đắt.
Ví dụ:
- "I wish I didn't buy that new car now that I'm shelling out $1,000 a month in payments" (Tôi ước mình không mua chiếc ôtô mới đó, thứ khiến tôi đang phải trả 1.000 USD mỗi tháng).
- "She had to fork over a lot of money for traffic fines last month". (Tháng trước cô ấy phải bỏ ra rất nhiều tiền phạt vi phạm giao thông).
9. Midas touch
Cụm từ này chỉ việc có thể kiếm tiền một cách dễ dàng, có khả năng kiếm tiền từ bất kỳ việc gì đảm nhận. Nó bắt nguồn từ câu chuyện về vua Midas, người chạm vào thứ gì là thứ đó biến thành vàng.
Ví dụ: "Jane really has the Midas touch . Every business she starts becomes very successful" (Jane thực sự có thể kiếm tiền một cách dễ dàng. Mọi công việc kinh doanh mà cô ấy làm đều trở nên rất thành công).
10. Receive a kickback
Thành ngữ này chỉ việc nhận tiền bất hợp pháp, nhận hối lộ.
Ví dụ: "The police chief was arrested after the news reported he was receiving kickbacks from criminals to ignore certain crimes" (Cảnh sát trưởng đã bị bắt sau khi có tin báo rằng ông đang nhận hối lộ từ bọn tội phạm để bỏ qua một số tội nhất định).
Thành ngữ tiếng Anh về kỳ nghỉ Trước khi du lịch, nếu muốn đặt trước khách sạn, bạn hãy dùng thành ngữ "book in advance", hoặc thành ngữ "line something up" có nghĩa là chuẩn bị. 1. B and B "B and B" là viết tắt của cụm từ "Bed and Breakfast", có nghĩa là giường ngủ và bữa sáng. Thành ngữ này nói về những khách sạn giá rẻ,...











Tin đang nóng
Tin mới nhất

Còn nhiều băn khoăn về chứng nhận giỏi cấp tỉnh với học sinh điểm IELTS cao

Việc thực hiện chương trình, SGK mới còn nhiều khó khăn

Cấp phép tổ chức thi chứng chỉ HSK trở lại

Banner tìm hiểu ngày 22/12 của Trường ĐH Tôn Đức Thắng in hình lính Mỹ

Nhiều tỉnh cho học sinh nghỉ Tết hơn 10 ngày, Hà Nội lý giải nghỉ 8 ngày

Trường ĐH Kiên Giang dự kiến tuyển hơn 1.600 chỉ tiêu năm 2023

Trường Đại học Hồng Đức nâng cao chất lượng đào tạo sinh viên ngành giáo dục mầm non

Học sinh Hà Giang nghỉ Tết Quý Mão 12 ngày, từ 27 tháng Chạp

Nhiều tiết dạy sáng tạo tại hội thi giáo viên dạy giỏi Hà Nội

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân công bố Đề án tuyển sinh đại học năm 2023

Tuyển sinh 2023: Đại học Kinh tế Quốc dân công bố đề án tuyển sinh

Cần cẩn trọng lựa chọn nhân sự, ra đề thi
Có thể bạn quan tâm

Đôi nam nữ môi giới mại dâm tại cơ sở massage trá hình
Pháp luật
06:51:41 12/05/2025
Sao nam Vbiz kết hôn lần 2 nhưng vẫn bị nghi ngờ giới tính, vợ mới "dằn" 1 câu cực gắt
Sao việt
06:49:14 12/05/2025
Bức ảnh khiến MXH bùng nổ: Cuộc hội ngộ của 2 nhân vật từng dính vào bê bối ngoại tình khiến dân mạng phải xuýt xoa về cách dạy con
Sao châu á
06:43:32 12/05/2025
Iran bày tỏ lập trường cứng rắn về quyền trong lĩnh vực hạt nhân
Thế giới
06:07:41 12/05/2025
Loại quả xưa chẳng ai ngó ngàng giờ là đặc sản ít người bán, đem kho chay được món trôi cơm
Ẩm thực
05:57:11 12/05/2025
Sao nữ Vbiz bị khán giả đuổi khỏi sân khấu vì "xấu quá", giờ là phú bà visual thăng hạng ngỡ ngàng
Hậu trường phim
05:53:44 12/05/2025
Bố tôi quyết định giúp chị dâu trả món nợ 7 tỷ khiến cả nhà choáng váng, anh rể vội vàng lên tiếng ngăn cản
Góc tâm tình
05:05:20 12/05/2025
HLV Carlo Ancelotti nói gì trước trận El Clasico định đoạt mùa giải?
Sao thể thao
23:33:47 11/05/2025
Vừa rút đơn kiện Mercedes Việt Nam, ca sĩ Duy Mạnh tung ngay bài 'Bố chuột'
Nhạc việt
23:15:15 11/05/2025
Shia LaBeouf kể chuỗi ngày ngủ ngoài công viên
Sao âu mỹ
23:00:13 11/05/2025