Toyota Rush giảm giá 35 triệu đồng, quyết đấu Mitsubishi Xpander
Sau giảm giá, Toyota Rush có giá bán mới 633 triệu đồng, trong khi đối thủ Mitsubishi Xpander AT có giá 630 triệu đồng.
Toyota Rush hiện có giá niêm yết chỉ còn 633 triệu đồng thay vì 668 triệu đồng như trước
Toyota Việt Nam (TMV) vừa có thông báo điều chỉnh giá bán lẻ đối với Toyota Rush, chỉ còn 633 triệu đồng, giảm 35 triệu đồng so với trước đây (giá cũ 668 triệu đồng). Giá bán mới này giúp Rush cạnh tranh tốt hơn với các đối thủ như Mitsubishi Xpander AT (giá 630 triệu đồng) hay Xpander Cross (giá 670 triệu đồng).
Tuy giảm giá bán nhưng thiết kế, trang bị trên Toyota Rush vẫn được giữ nguyên. Mẫu xe đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP khi sở hữu hàng loạt tính năng an toàn bao gồm 6 túi khí, chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, ổn định thân xe điện tử VSC, kiểm soát lực kéo TRC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, đèn báo phanh khẩn cấp EBS, camera lùi và cảm biến lùi,…
Sự khác biệt lớn nhất giữa Toyota Rush và các mẫu xe đối thủ cùng phân khúc là tuy mang hình dáng MPV nhưng Rush được xem như một chiếc SUV chính hiệu. Bởi xe được thiết kế khung rời, chịu lực vặn xoắn tốt hơn khi di chuyển trên cung đường xấu. Đồng thời tiếng ồn từ lốp truyền tới khoang lái cũng ít hơn.
Không gian nội thất đơn giản nhưng không kém phần sang trọng trên Toyota Rush
Bên cạnh đó, việc sở hữu hệ thống treo sau đa điểm cũng là thứ “ăn tiền” trên Toyota Rush, khiến chiếc xe trở nên đầm chắc hơn trong mọi tình huống. Còn các đối thủ khác chỉ được trang bị thanh dầm chịu xoắn (thường chỉ được trang bị trên xe compact hoặc sedan đô thị). Khoảng sáng gầm xe cũng cao hơn, đạt tới 220 cm tương đương với các mẫu SUV khiến Rush có thể vượt địa hình khó một cách dễ hơn. Khả năng lội nước của xe lên tới 60 cm cũng là một lợi thế.
Tiếp đến, nhờ vào sử dụng hệ dẫn động cầu sau, tuy chỉ được trang bị động cơ 1.5L để tiết kiệm nhiên liệu song Toyota Rush không hề yếu. Hệ dẫn động cầu sau giúp xe có lực đẩy tốt khi lên dốc và tải được nặng hơn.
Bên cạnh đó, theo nhiều chuyên gia và người dùng, Toyota Rush có những điểm ưu việt rất thực tế mà chỉ khi sử dụng xe rồi mới thấy. Họ không thể phủ nhận sự hữu dụng của Toyota Rush khi xoay xở trong phố hẹp hay “độ bốc” khi đi đường trường. Do đó, tại các thị trường như Malaysia, Indonesia… thì Rush cùng với Avanza luôn là những chiếc xe bán chạy nhất của Toyota bởi giá trị sử dụng mà chúng mang lại.
Và cuối cùng, là một chiếc xe thuộc thương hiệu Toyota nên Rush cũng có “tiếng thơm” là bền bỉ, ít hỏng vặt, chi phí sử dụng thấp cũng như được giá hơn khi bán lại.
Giá xe Mitsubishi Xpander lăn bánh mới nhất tháng 8/2020
Cập nhật giá xe Mitsubishi Xpander niêm yết và lăn bánh mới nhất đầy đủ các phiên bản.
Mitsubishi Xpander là mẫu xe Crossover MPV chiến lược của Mitsubishi Motors. Đươc giơi thiêu lần đầu tiên vào năm 2017, Xpander đã nhanh chong trở thành mẫu xe bán chạy nhất trong phân khúc MPV tại Indonesia và các thị trường khac.
Tai Viêt Nam, Mitsubishi Xpander ra mắt lần đầu tiên ngày 8/8/2018 trong bối cảnh phân khúc MPV vẫn chưa có nhiều đại diện và Toyota Innova vẫn đang làm mưa làm gió trên thị trường. Sau 2 năm, Xpander đã nhân đươc sư chao đon nông nhiêt va nhanh chong gặt hái nhiều thành công với hơn 30.000 xe giao đến tay khách hàng Việt.
Mitsubishi Xpander phiên bản lắp ráp trong nước cũng vừa chính thức xuất xưởng cách đây không lâu. Giá bán không thay đổi so với bản nhập khẩu nhưng khách hàng sẽ được hưởng chính sách ưu đãi giảm 50% lệ phí trước bạ cho xe ô tô lắp ráp trong nước.
Đối thủ của Mitsubishi Xpander tại Việt Nam gồm có một số mẫu xe nổi bật như: Toyota Rush, Suzuki Ertiga, Kia Rondo và Toyota Innova.
Tham khảo giá niêm yết và lăn bánh tạm tính của Mitsubishi Xpander 2020 cập nhập mới nhất tháng 8/2020 hưởng ưu đãi giảm 50% lệ phí trước bạ theo Nghị định 70/2020/NĐ-CP:
Mẫu xe
Xuất xứ
Giá niêm yết
(triệu VND)
Giá lăn bánh (triệu VND)
Hà Nội
TP.
HCM
Tỉnh/TP khác
Mitsubishi Xpander 1.5 AT 2020 *
Lắp ráp
630
690
684
665
Mitsubishi Xpander 1.5 AT 2020
Nhập khẩu
630
728
715
696
Mitsubishi Xpander 1.5 MT 2020
Nhập khẩu
555
644
633
614
*Lưu ý:
- Giá lăn bánh của Mitsubishi Xpander 1.5 AT 2020 (Lắp ráp) được tính theo mức giảm 50% LPTB.
Video đang HOT
- Giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Thông số kỹ thuật xe Mitsubishi Xpander 2020
Thông số
Mitsubishi Xpander AT 2020
Mitsubishi Xpander MT 2020
Kích thước
Kích thước tổng thể D x R x C (mm)
4.475 x 1.750 x 1.730
Chiều dài cơ sở (mm)
2.775
Trọng lượng không tải (kg)
1.250
1.235
Khoảng sáng gầm xe (mm)
205
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)
5.200
Số chỗ ngồi
07
Hệ thống phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Ngoại thất
Lươi tan nhiêt
Thiêt kê mơi vơi 2 thanh ngang mạ chrome
Đèn chiếu sáng phía trước
Bi-LED
Halogen
Gương chiếu hậu
Chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ
Đèn đuôi và đèn phanh chữ L
Tách rời
Cụm đèn hậu
LED
Đèn định vị
LED
Ăng-ten vây cá
Có
Nội thất
Ghế ngồi
Bọc da màu đen cao cấp, có ổ cắm điện 12V cho cả 3 hàng ghế
Bọc nỉ, ghế lái chỉnh cơ 4 hướng
Hàng ghế thứ 2
Gập 60:40, 4 cửa gió điều hòa
Hàng ghế thứ 3
Gập 50:50
Vô lăng
Bọc da, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều khiển âm thanh và đàm thoại rảnh tay
Cần số
Bọc da
Hệ thống giải trí
Màn hình cảm ứng 7 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto
CD, 4 loa, hỗ trợ kết nối Bluetooth
Ốp trang trí cacbon
Trên taplo và tapi cửa
Hệ thống điều hòa nhiệt độ
2 giàn lạnh
Ngăn chứa đồ tiện dụng
45 ngăn
Chìa khóa thông minh (KOS)
Có
Khởi động bằng nút bấm (OSS)
Có
Động cơ
Loại động cơ
Xăng 1.5L MIVEC
Hộp số
Tự động 4 cấp (4AT)
Số sàn 5 cấp (5AT)
Công suất cực đại (mã lực @ vòng/phút)
104/6.000 PS/rpm
Mô-men xoắn tối đa (Nm @ vòng/phút)
141/4.000 N.m/rpm
Hệ thống truyền động
Cầu trước
Khung xe
RISE giúp tăng độ cứng và giảm trọng lượng thân xe
Mâm xe
Hơp kim 16 inch, 2 tone màu
Kích thước lốp
205/55R16
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (L/100km)
6.90
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100km)
8.50
8.80
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km)
5.90
Tham khảo thiết kế xe Mitsubishi Xpander
Ngoại thất
Mitsubishi Xpander 2020 có kích thước tổng thể lần lượt dài x rộng x cao là: 4.475 x 1.750 x 1.730 mm, cao hơn 30mm so với thế hệ trước. Trong khi đó khoảng sáng gầm xe và chiều dài cơ sở được giữ nguyên.
Các điểm mới ở ngoại thất là cụm lưới tản nhiệt thiết kế mới với 2 thanh nan mạ crom đặt ngang, thay vì kiểu 3 nan trên bản cũ. Trong khi đó, cụm đèn chiếu sáng đầu xe nâng cấp lên công nghệ LED, thay cho bóng Halogen. Đồng thời, cụm đèn này cũng được tách biệt chế độ pha/cos giúp nâng cao khả năng chiếu sáng. Bên hông xe là bộ la zăng mới 5 chấu đơn 2 tông màu nhưng vẫn giữ nguyên kích thước 16 inch.
Phần thân và đuôi xe không có sự thay đổi, bổ sung thêm vây cá ở phía sau tăng tính thẩm mỹ.
Nội thất
Khoang cabin của Mitsubishi Xpander 2020 rộng rãi hơn khi chiều cao của xe tăng thêm 30mm so với phiên bản trước. Người dùng sẽ cảm thấy hài lòng hơn về nội thất khi ghế ngồi được thay thế chất liệu từ nỉ cao cấp sang da thật. Nội thất có màu đen chủ đạo, phần bảng táp lô sử dụng chất liệu nhựa giả da và giả vân carbon. Màn hình giải trí 7 inch tích hợp Apple CarPlay và Android Auto, thay cho màn hình 6,2 inch DVD.
Động cơ
Mitsubishi Xpander 2020 trang bị động cơ MIVEC 4 xy-lanh thẳng hàng, dung tích 1499cc, cho công suất tối đa 103 mã lực. Hệ thống treo trước McPherson với lò xo cuộn, hệ thống treo sau dạng thanh xoắn. Tùy chọn hộp số sàn 5 cấp và hộp số tự động 4 cấp cho từng phiên bản.
Trang bị an toàn
- Cơ cấu căng đai tự động hàng ghế trước
- Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Hệ thống cân bằng điện tử (ASC)
- Hệ thống khởi hành ngang dốc (HSA)
- Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm (trừ bản MT)
- Khoá cửa từ xa
- Cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)
- Chức năng chống trộm
- Chìa khóa mã hóa chống trộm
- Camera lùi (trừ bản MT)
- Khóa cửa trung tâm
Đánh giá xe Mitsubishi Xpander 2020
Ưu điểm:
Giá bán hợp lý
Thiết kế ngoại thất ấn tượng, lạ mắt, độc đáo
Trang bị ngoại thất hiện đại, vượt trội trong tầm giá, đèn trước và đèn hậu đều dùng LED
Nội thất rộng rãi cho cả 3 hàng ghế, ghế gập phẳng tiện lợi
Trang bị an toàn đầy đủ
Trọng lượng xe nhẹ nên động cơ 1.5L đáp ứng đủ sức mạnh để đi phố và đường trường
Hộp số mượt, có nút O/D hỗ trợ tăng tốc nhanh
Mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm
Cách âm ổn trong tầm giá
Nhược điểm:
- Thiết kế phanh tay hơi thô
- Hàng ghế thứ 3 tựa đầu thấp
- Chỉ có 2 túi khí, không có cảm biến lùi
- Động cơ gầm to khi ép tăng tốc, xe chở full tải đề pa có độ trễ.
Toyota Rush: Cho người sành chơi Không hao nhoang bên ngoai, Toyota Rush chinh phuc ngươi dung bơi nhưng ưu viêt cua môt chiêc SUV thưc thu nên dương như mâu xe nay chi danh cho ngươi am hiêu, sanh chơi. SUV 7 chô hâp dân nhât Viêt Nam Trên thi trương ô tô Viêt Nam hiên nay, viêc tim kiêm môt mâu xe 7 chô mơi tâm gia...