Sinh năm 1987 mệnh gì? Hợp hướng nhà nào để làm ăn gặp nhiều may mắn
Sinh năm 1987 mệnh gì, hợp những gì, chúng ta hãy cùng tìm hiểu.
1. Sinh năm 1987 mệnh gì?
- Mệnh: Hỏa – Lư Trung Hỏa – Lửa trong lò
Tương sinh:Thổ, Mộc
Tương khắc: Kim, Thủy
- Cung mệnh
Nam: Tốn Mộc thuộc Đông tứ mệnh
Nữ: Khôn Thổ thuộc Tây tứ mệnh
- Tính cách tuổi Đinh Mão:
Giống như những người mệnh Hỏa khác, tuổi Đinh Mão nhiệt huyết, có tính cách mạnh mẽ. Họ có năng lực lãnh đạo bẩm sinh nên thường xuyên được tiến cử đảm nhận các vị trí như trưởng nhóm dự án, trưởng phòng,… Tuổi Đinh Mão chu toàn mọi việc, họ nhanh nhạy trong giải quyết các vấn đề không lường trước được trong công việc cũng như cuộc sống hằng ngày. Đặc biệt, người sinh năm 1987 rất biết hưởng thụ, thích thưởng thức cái đẹp và thích cuộc sống yên tĩnh.
Tuy nhiên, con đường công danh tuổi này chỉ sáng tỏ được một thời gian ngắn rồi vụt tắt. Công danh sẽ không phát triển lên đến đỉnh cao mà chỉ nhàng nhàng ở trung bình. Đây sẽ là giai đoạn khó khăn mà tuổi Đinh Mão phải cố gắng vượt qua để thay đối cuộc đời của mình.
2. Sinh năm 1987 là tuổi gì?
- Sinh năm 1987 là tuổi con Mèo
- Năm sinh dương lịch: 1987
- Năm sinh âm lịch: Đinh Mão
- Thiên can: Đinh
Tương hợp: Nhâm
Tương hình: Tân, Quý
- Địa chi: Mão
Tam hợp: Hợi – Mão – Mùi
Tứ hành xung: Tý – Ngọ – Mão – Dậu
3. Sinh năm 1987 hợp màu gì?
- Màu sắc hợp:
Màu bản mệnh: Màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa.
Màu tương sinh: Màu xanh lá cây, xanh nõn chuối thuộc hành Mộc.
- Màu kiêng kỵ
Màu đen, xanh nước biển, xanh dương thuộc hành Thủy.
Video đang HOT
4. Sinh năm 1987 hợp con số nào?
- Nam hợp các số: 1, 3, 4
- Nữ hợp các số: 2, 5, 8, 9
5. Sinh năm 1987 hợp hướng nào khi xây nhà?
- Nam mạng
Hướng hợp: Bắc (Sinh Khí) – Đông (Phúc Đức) – Nam (Thiên Y) – Đông Nam (Phục Vị)
Hướng không hợp: Đông Bắc (Tuyệt Mệnh) – Tây Nam (Ngũ Quỷ) – Tây Bắc (Họa Hại) – Tây (Lục Sát)
- Nữ mạng
Hướng hợp: Đông Bắc (Sinh Khí) – Tây Bắc (Phúc Đức) – Tây (Thiên Y) – Tây Nam (Phục Vị)
Hướng không hợp: Bắc (Tuyệt Mệnh) – Đông Nam (Ngũ Quỷ) – Đông (Họa Hại) – Nam (Lục Sát)
- Lý giải ý nghĩa các hướng:
4 hướng tốt:
Thiên Y: Thuộc sao cự môn, chủ về sức khỏe. Từ “thiên” nghĩa là trời, “y” nghĩa là “thái y” hay bác sĩ. Thiên Y trong từ Hán Việt có nghĩa là “vị bác sĩ của trời” nên hướng Thiên Y mang lại sức khỏe cả về thể chất lẫn tinh thần. Đặt các biểu tượng phong thủy về sức khỏe và tuổi thọ như hồ lô, rùa sẽ rất có lợi.
Sinh Khí: Thuộc sao tham lang, chủ về tiền bạc, tài lộc và sự nghiệp. Từ “sinh” nghĩa là sinh trưởng, từ “khí” nghĩa là môi trường hoặc năng lượng. Sinh Khí nghĩa là môi trường cho sự sinh trưởng, phát triển nên hướng Sinh Khí mang lại sự phát triển, thăng tiến trong sự nghiệp; sự dồi dào về tiền bạc, của cải, vật chất; sự may mắn trong làm ăn kinh doanh. Đặt các vật phẩm hoặc linh vật chủ về tài lộc như thiềm thừ – cóc ba chân, tỳ hưu, tượng thần tài, rùa đầu rồng hoặc cây tài lộc tại hướng này sẽ rất tốt.
Phúc Đức: Cất nhà theo hướng Phúc Đức sẽ gặp được nhiều may mắn, âm dương hòa hợp, dễ gặp quý nhân phù trợ và hậu vận gia cảnh sẽ gặp nhiều phước đức, con cái thành đạt.
Phục Vị: Thuộc sao tả phù, chủ về tinh thần, tâm linh. Phục Vị trong từ Hán Việt nghĩa là hồi phục. Hướng Phục Vị mang lại sự bình yên trong tâm trí, chữa lành những vết thương về mặt tinh thần, hóa giải các mối quan hệ xung đột giữa các thành viên trong gia đình. Hướng này phù hợp làm góc tâm linh trong gia đình như dùng làm phòng thờ, làm nơi tu dưỡng tinh thần, hướng thiện. Tuy nhiên hướng này bị cho là làm giảm sút dục tính của con người. Đặt các biểu tượng phong thủy về học vấn, tâm linh như tháp văn xương, quả cầu đá, trụ thạch anh sẽ rất có lợi.
4 hướng xấu:
Tuyệt Mệnh: Thuộc sao phá quân, là hướng xấu nhất, tượng trưng cho mất tất cả. Giống như cái tên tuyệt mệnh, hướng này được cho là mang đến xui xẻo, phá sản, bệnh tật, tai tiếng v.v… tất cả mọi việc trong cuộc sống đều xấu. Hướng này phù hợp dùng làm nhà vệ sinh, nhà kho.
Ngũ Quỷ: Thuộc sao liêm trinh, tượng trưng cho bệnh tật và mất mát. Ngũ Quỷ nghĩa là “5 con quỷ”, hướng này mang đến vận xui trong các mối quan hệ, làm cho bạn gặp phải tiểu nhân, kẻ xấu, dẫn đến bị bôi nhọ, chia rẽ, bị lừa dối, lợi dụng. Hướng này phù hợp dùng làm nhà vệ sinh, nhà kho.
Lục Sát: Thuộc sao lộc tốn, tượng trưng cho sự trở ngại. Lục Sát nghĩa là “6 mối hại”, tượng trưng cho 6 vận hạn đen tối của con người là tai nạn, mất tiền, bệnh tật, mất uy tín, mất đi tình yêu và chết chóc. Hướng này phù hợp dùng làm nhà vệ sinh, nhà kho.
Họa Hại: Thuộc sao lộc tốn, tượng trưng cho sự lầm đường lạc lối. Họa Hại là hướng nhẹ nhất trong 4 hướng xấu. Hướng này mang đến rủi ro, thất bại và cảm giác thất vọng, làm cho người ta bị kiệt quệ về tinh thần và ý chí.
6. Sinh năm 1987 hợp tuổi nào?
- Nam mạng:
Trong làm ăn: Mậu Thìn, Nhâm Thân, Giáp Tuất. Đây sẽ là những trợ thủ đắc lực cho Đinh Mão, là các đối tác làm ăn tốt góp phần giúp Đinh Mão thành công trong sự nghiệp, tiền tài khắp nơi trong nhà. Sự ăn ý, đồng lòng trong công việc giữa những tuổi này nếu góp vốn kinh doanh sẽ đạt được hiệu quả cao.
Lựa chọn vợ chồng: Mậu Thìn, Nhâm Thân, Giáp Tuất, Bính Dần. Nếu kết hôn với tuổi Mậu Thìn, Nhân Thân, Giáp Tuất, Bính Dần thì sẽ có được một cuộc sống hạnh phúc, giàu sang.
Tuổi kỵ: Canh Ngọ, Bính Tý, Nhâm Ngọ, Giáp Tý. Đây sẽ là những tuổi khiến việc làm ăn gặp nhiều trắc trở, khó khăn.
- Nữ mạng:
Trong làm ăn: Mậu Thìn, Nhâm Thân, Giáp Tuất. Tương tự với nam mệnh, gia chủ nữ sinh năm 1987 cũng nên tìm những người bạn làm ăn tuổi Mậu Thìn, Nhâm Thân, Giáp Tuất. Bởi đó là thần may mắn, quý nhân phù trợ giúp tuổi này những lúc khó khăn nhất.
Lựa chọn vợ chồng: Mậu Thìn, Nhâm Thân, Giáp Tuất, Bính Dần. Nữ tuổi này rất hợp với những nam mệnh tuổi Mậu Thìn, Nhâm Thân, Giáp Tuất, Bính Dần. Cuộc sống hai bạn sẽ rất hạnh phúc vì sự ăn ý trong cách suy nghĩ sẽ giúp các bạn tìm được tiếng nói chung trong giải quyết các vấn đề của cuộc sống hôn nhân.
Tuổi kỵ: Canh Ngọ, Bính Tý, Nhâm Ngọ, Giáp Tý. Đây là những tuổi sinh ra không phải dành cho tuổi Đinh Mão bởi họ sẽ hạn chế sức bật của bạn trong cuộc sống cũng như khiến bạn liên tục đứng giữa những băn khoăn trong mọi vấn đề.
Theo thoidaiplus.giadinh.net.vn
Sinh năm 1993 mệnh gì? Sơn nhà màu gì để nghênh tài, đón lộc?
Sinh năm 1993 mệnh gì? Đừng lo, vì bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tổng hợp tất tần tật về phong thủy cho người sinh năm 1993.
1. Sinh năm 1993 mệnh gì?
- Mệnh: Kim - Kiếm Phong Kim - Vàng mũi kiếm
Tương sinh: Thủy, Thổ
Tương khắc: Mộc, Hỏa
- Cung mệnh:
Nam: Đoài Kim thuộc Tây tứ mệnh
Nữ: Cấn Thổ thuộc Tây tứ mệnh
Là con giáp thứ 10 trong hệ tử vi phương Đông, người tuổi Dậu nổi tiếng là con giáp có tổ chức và kỷ luật, nhưng lại độc đoán. Họ có tài sắp xếp, tổ chức mọi thứ, là "tay hòm chìa khóa" tốt.
Ưu điểm của người tuổi này là siêng năng, có trách nhiệm. Do đặc trưng thích được chú ý nên họ rất chú trọng vào ngoại hình của bản thân, họ ưa chải chuốt, lúc nào cũng chỉn chu khi xuất hiện trước mọi người. Trong công việc, tuổi Quý Dậu làm việc rất tích cực, chăm chỉ. Họ thẳng thắn, có tài quan sát sắc bén và lúc nào cũng mang quyết tâm lớn, phấn đấu đạt được mục tiêu. Với những người xung quanh, họ rất hào phóng, tình cảm nên được nhiều người yêu quý, tin cậy.
Tuy nhiên, ở tuổi này cũng ẩn chứa không ít nhược điểm như quá thẳng thắn, cầu toàn, bảo thủ, độc đoán. Đôi khi sự thiếu linh hoạt, rập khuôn, thiếu tính sáng tạo sẽ khiến họ khó thăng chức trong công việc.
2. 1993 là tuổi gì? 1993 tuổi con gì?
- Sinh năm 1993 là tuổi con Gà
- Năm sinh dương lịch: 1993
- Năm sinh âm lịch: Quý Dậu
- Thiên can: Quý
Tương hợp: Mậu
Tương hình: Đinh, Kỷ
- Địa chi: Dậu
Tam hợp: Tỵ - Dậu - Sửu
Tứ hành xung: Tý - Ngọ - Mão - Dậu
3. Sinh năm 1993 hợp màu gì khi xây nhà?
- Màu sắc hợp:
Màu bản mệnh: Màu xám, trắng, ghi thuộc hành Kim.
Màu tương sinh: Vàng sẫm, nâu đất thuộc hành Thổ.
- Màu kiêng kỵ
Màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa.
4. Sinh năm 1993 hợp con số nào?
- Nam hợp các số: 6, 7, 8
- Nữ hợp các số: 2, 5, 8, 9
5. Sinh năm 1993 hợp hướng nào khi xây nhà?
- Nam mạng
Hướng hợp: Tây Bắc (Sinh Khí) - Đông Bắc (Phúc Đức) - Tây Nam (Thiên Y) - Tây (Phục Vị)
Hướng không hợp: Đông (Tuyệt Mệnh) - Nam (Ngũ Quỷ) - Bắc (Họa Hại) - Đông Nam (Lục Sát)
- Nữ mạng
Hướng hợp: Tây Nam (Sinh Khí) - Tây (Phúc Đức) - Tây Bắc (Thiên Y) - Đông Bắc (Phục Vị)
Hướng không hợp: Đông Nam (Tuyệt Mệnh) - Bắc (Ngũ Quỷ) - Nam (Họa Hại) - Đông (Lục Sát)
- Lý giải ý nghĩa các hướng:
4 hướng tốt:
Thiên Y: thuộc sao cự môn, chủ về sức khỏe. Từ "thiên" nghĩa là trời, "y" nghĩa là "thái y" hay bác sĩ. Thiên Y trong từ Hán Việt có nghĩa là "vị bác sĩ của trời" nên hướng Thiên Y mang lại sức khỏe cả về thể chất lẫn tinh thần. Đặt các biểu tượng phong thủy về sức khỏe và tuổi thọ như hồ lô, rùa sẽ rất có lợi.
Sinh Khí: thuộc sao tham lang, chủ về tiền bạc, tài lộc và sự nghiệp. Từ "sinh" nghĩa là sinh trưởng, từ "khí" nghĩa là môi trường hoặc năng lượng. Sinh Khí nghĩa là môi trường cho sự sinh trưởng, phát triển nên hướng Sinh Khí mang lại sự phát triển, thăng tiến trong sự nghiệp; sự dồi dào về tiền bạc, của cải, vật chất; sự may mắn trong làm ăn kinh doanh. Đặt các vật phẩm hoặc linh vật chủ về tài lộc như thiềm thừ - cóc ba chân, tỳ hưu, tượng thần tài, rùa đầu rồng hoặc cây tài lộc tại hướng này sẽ rất tốt.
Phúc Đức: Cất nhà theo hướng Phúc Đức sẽ gặp được nhiều may mắn, âm dương hòa hợp, dễ gặp quý nhân phù trợ và hậu vận gia cảnh sẽ gặp nhiều phước đức, con cái thành đạt.
Phục Vị: thuộc sao tả phù, chủ về tinh thần, tâm linh. Phục Vị trong từ Hán Việt nghĩa là hồi phục. Hướng Phục Vị mang lại sự bình yên trong tâm trí, chữa lành những vết thương về mặt tinh thần, hóa giải các mối quan hệ xung đột giữa các thành viên trong gia đình. Hướng này phù hợp làm góc tâm linh trong gia đình như dùng làm phòng thờ, làm nơi tu dưỡng tinh thần, hướng thiện. Tuy nhiên hướng này bị cho là làm giảm sút dục tính của con người. Đặt các biểu tượng phong thủy về học vấn, tâm linh như tháp văn xương, quả cầu đá, trụ thạch anh sẽ rất có lợi.
4 hướng xấu:
Tuyệt Mệnh: thuộc sao phá quân, là hướng xấu nhất, tượng trưng cho mất tất cả. Giống như cái tên tuyệt mệnh, hướng này được cho là mang đến xui xẻo, phá sản, bệnh tật, tai tiếng v.v... tất cả mọi việc trong cuộc sống đều xấu. Hướng này phù hợp dùng làm nhà vệ sinh, nhà kho.
Ngũ Quỷ: thuộc sao liêm trinh, tượng trưng cho bệnh tật và mất mát. Ngũ Quỷ nghĩa là "5 con quỷ", hướng này mang đến vận xui trong các mối quan hệ, làm cho bạn gặp phải tiểu nhân, kẻ xấu, dẫn đến bị bôi nhọ, chia rẽ, bị lừa dối, lợi dụng. Hướng này phù hợp dùng làm nhà vệ sinh, nhà kho.
Lục Sát: thuộc sao lộc tốn, tượng trưng cho sự trở ngại. Lục Sát nghĩa là "6 mối hại", tượng trưng cho 6 vận hạn đen tối của con người là tai nạn, mất tiền, bệnh tật, mất uy tín, mất đi tình yêu và chết chóc. Hướng này phù hợp dùng làm nhà vệ sinh, nhà kho.
Họa Hại: thuộc sao lộc tốn, tượng trưng cho sự lầm đường lạc lối. Họa Hại là hướng nhẹ nhất trong 4 hướng xấu. Hướng này mang đến rủi ro, thất bại và cảm giác thất vọng, làm cho người ta bị kiệt quệ về tinh thần và ý chí.
Theo Gia đình và Xã hội
Sinh năm 1994 mệnh gì? Tuổi Giáp Tuất xây nhà hướng nào sẽ đại cát, đại lợi Sinh năm 1994 mệnh gì? Tuổi Giáp Tuất nên chọn hướng nhà, màu sơn nào? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây. 1. Sinh năm 1994 mệnh gì? Tuổi gì? Nhiều người băn khoăn sinh năm 94 mệnh gì, nữ 1994 mệnh gì, nam sinh năm 1994 mệnh gì để xem phong thủy cho dễ dàng. Vì vậy, dưới...