Quá khủng khiếp, Riot bất ngờ buff sức mạnh một lúc 94 vị tướng LMHT trên máy chủ PBE, ai cũng vui cả
Rạng sáng nay, gần 100 vị tướng bất ngờ được Riot buff sức mạnh.
Lần đầu tiên trong lịch sử, Riot Games có một loạt tăng tiến sức mạnh trên máy chủ PBE với khoảng gần 100 vị tướng cả thảy. Rốt cục cha đẻ Liên Minh Huyền Thoại đang muôn làm gì?
Chỉnh sửa cân bằng
Tướng
Khát máu/ Nợ máu (W) sát thương tăng từ 45/80/115/150/185 lên 50/85/120/155/190
Lưỡi gươm đọa đày (E) sát thương tăng từ 70/110/150/190/230 lên 75/115/155/195/235
Máu tăng theo cấp tăng từ 80 lên 92
Máu cơ bản tăng từ 514.4 lên 526.4
Giáp cơ bản tăng từ 26.38 lên 31.38
Máu tăng theo cấp tăng từ 85 lên 90
Máu cơ bản tăng từ 587.8 lên 592.8
Giáp cơ bản tăng từ 24.38 lên 44.38
Sát thương cơ bản tăng từ 53.384 lên 61.38
Giáp cơ bản tăng từ 23.544 lên 32.54
Máu tăng theo cấp tăng từ 70 lên 82
Máu cơ bản tăng từ 467.6 lên 479.6
Annie
Máu tăng theo cấp tăng từ 76 lên 88
Máu cơ bản tăng từ 511.68 lên 523.68
Ashe
Sát thương cơ bản tăng từ 56.508 lên 64.51
Giáp cơ bản tăng từ 21.212 lên 30.21
Aurelion Sol
Máu tăng theo cấp tăng từ 80 lên 92
Máu cơ bản tăng từ 550 lên 562
Azir
Máu tăng theo cấp tăng từ 80 lên 92
Máu cơ bản tăng từ 540 lên 552
Bard
Giáp cơ bản tăng từ 25 lên 34
Blitzcrank
Giáp cơ bản tăng từ 24.38 lên 44.38
brand Cập nhật 5/10: Tăng gấp đôi giáp, tăng máu, buff sát thương cho cả trăm tướng từ Aatrox tới Zyra 2
Brand
Máu tăng theo cấp tăng từ 76 lên 88
Máu cơ bản tăng từ 507.68 lên 519.68
Braum
Giáp cơ bản tăng từ 26.72 lên 46.72
Caitlyn
Sát thương cơ bản tăng từ 53.66 lên 61.66
Giáp cơ bản tăng từ 22.88 lên 31.88
Cassiopeia
Máu tăng theo cấp tăng từ 75 lên 87
Máu cơ bản tăng từ 525 lên 537
Diana
Giáp cơ bản tăng từ 26.048 lên 31.05
Máu tăng theo cấp tăng từ 90 lên 95
Máu cơ bản tăng từ 589.2 lên 594.2
Draven
Sát thương cơ bản tăng từ 55.8 lên 63.8
Giáp cơ bản tăng từ 25.544 lên 34.54
Dr. Mundo
Sát thương cơ bản tăng từ 61.27 lên 69.27
Giáp cơ bản tăng từ 26.88 lên 35.88
Ekko
Giáp cơ bản tăng từ 27 lên 32
Máu tăng theo cấp tăng từ 80 lên 85
Máu cơ bản tăng từ 580 lên 585
Elise
Giáp cơ bản tăng từ 22.128 lên 27.13
Máu tăng theo cấp tăng từ 80 lên 85
Máu cơ bản tăng từ 529.4 lên 534.4
Evelynn
Giáp cơ bản tăng từ 28 lên 37
Ezreal
Sát thương cơ bản tăng từ 55.66 lên 63.66
Giáp cơ bản tăng từ 21.88 lên 30.88
Fiddlesticks
Giáp cơ bản tăng từ 20.88 lên 29.88
Máu tăng theo cấp tăng từ 86 lên 98
Máu cơ bản tăng từ 558.48 lên 570.48
Galio
Máu tăng theo cấp tăng từ 100 lên 112
Video đang HOT
Máu cơ bản tăng từ 550 lên 562
Gragas
Giáp cơ bản tăng từ 26.05 lên 35.05
Graves
Sát thương cơ bản tăng từ 60.83 lên 68.83
Giáp cơ bản tăng từ 24.376 lên 33.38
Hecarim
Sát thương cơ bản tăng từ 58 lên 66
Giáp cơ bản tăng từ 26.72 lên 35.72
Heimerdinger
Máu tăng theo cấp tăng từ 75 lên 87
Máu cơ bản tăng từ 476 lên 488
Ivern
Giáp cơ bản tăng từ 22 lên 27
Máu tăng theo cấp tăng từ 90 lên 95
Máu cơ bản tăng từ 580 lên 585
Janna
Giáp cơ bản tăng từ 19.384 lên 28.38
Jinx
Sát thương cơ bản tăng từ 58.46 lên 66.46
Giáp cơ bản tăng từ 22.88 lên 31.88
Karma
Máu tăng theo cấp tăng từ 83 lên 95
Máu cơ bản tăng từ 522.44 lên 534.44
Karthus
Máu tăng theo cấp tăng từ 75 lên 87
Máu cơ bản tăng từ 516 lên 528
Kassadin
Máu tăng theo cấp tăng từ 78 lên 90
Máu cơ bản tăng từ 564.04 lên 576.04
Katarina
Máu tăng theo cấp tăng từ 82 lên 94
Máu cơ bản tăng từ 590 lên 602
Kennen
Giáp cơ bản tăng từ 24.3 lên 29.3
Máu tăng theo cấp tăng từ 79 lên 84
Máu cơ bản tăng từ 535.72 lên 540.72
Kindred
Sát thương cơ bản tăng từ 57 lên 65
Giáp cơ bản tăng từ 20 lên 29
Kog’Maw
Sát thương cơ bản tăng từ 57.46 lên 65.46
Giáp cơ bản tăng từ 19.88 lên 28.88
LeBlanc
Máu tăng theo cấp tăng từ 80 lên 92
Máu cơ bản tăng từ 516 lên 528
Lissandra
Máu tăng theo cấp tăng từ 75 lên 87
Máu cơ bản tăng từ 506.12 lên 518.12
Lucian
Sát thương cơ bản tăng từ 57.46 lên 65.46
Giáp cơ bản tăng từ 24.04 lên 33.04
Lulu
Giáp cơ bản tăng từ 19.216 lên 28.22
Lux
Máu tăng theo cấp tăng từ 79 lên 91
Máu cơ bản tăng từ 477.72 lên 489.72
Malphite
Sát thương cơ bản tăng từ 61.97 lên 69.97
Giáp cơ bản tăng từ 28.3 lên 37.3
Malzahar
Máu tăng theo cấp tăng từ 75 lên 87
Máu cơ bản tăng từ 525 lên 537
Maokai
Sát thương cơ bản tăng từ 63.54 lên 71.54
Giáp cơ bản tăng từ 30 lên 39
Mordekaiser
Giáp cơ bản tăng từ 20 lên 25
Máu tăng theo cấp tăng từ 73 lên 78
Máu cơ bản tăng từ 525 lên 530
Morgana
Máu tăng theo cấp tăng từ 86 lên 98
Máu cơ bản tăng từ 547.48 lên 559.48
Nami
Giáp cơ bản tăng từ 19.72 lên 28.72
Nasus
Sát thương cơ bản tăng từ 59.18 lên 67.18
Giáp cơ bản tăng từ 24.88 lên 33.88
Nautilus
Sát thương cơ bản tăng từ 57.544 lên 65.54
Giáp cơ bản tăng từ 26.46 lên 35.46
Nidalee
Giáp cơ bản tăng từ 22.88 lên 27.88
Máu tăng theo cấp tăng từ 80 lên 85
Máu cơ bản tăng từ 540 lên 545
Orianna
Máu tăng theo cấp tăng từ 79 lên 91
Máu cơ bản tăng từ 517.72 lên 529.72
Ornn
Sát thương cơ bản tăng từ 59.72 lên 67.72
Giáp cơ bản tăng từ 24.04 lên 33.04
Poppy
Sát thương cơ bản tăng từ 56 lên 64
Giáp cơ bản tăng từ 29 lên 38
Quinn
Sát thương cơ bản tăng từ 54.46 lên 62.46
Giáp cơ bản tăng từ 23.38 lên 32.38
Rakan
Sát thương cơ bản tăng từ 62 lên 70
Giáp cơ bản tăng từ 24 lên 36
Rammus
Sát thương cơ bản tăng từ 55.88 lên 63.88
Giáp cơ bản tăng từ 31.384 lên 40.38
Riven
Sát thương cơ bản tăng từ 56.04 lên 64.04
Giáp cơ bản tăng từ 24.376 lên 33.38
Rumble
Giáp cơ bản tăng từ 25.88 lên 30.88
Máu tăng theo cấp tăng từ 80 lên 85
Máu cơ bản tăng từ 584.4 lên 589.4
Ryze
Máu tăng theo cấp tăng từ 86 lên 98
Máu cơ bản tăng từ 558.48 lên 570.48
Sejuani
Sát thương cơ bản tăng từ 56 lên 64
Giáp cơ bản tăng từ 27 lên 36
Shen
Sát thương cơ bản tăng từ 60 lên 68
Giáp cơ bản tăng từ 25 lên 34
Singed
Giáp cơ bản tăng từ 27.88 lên 36.88
Sion
Sát thương cơ bản tăng từ 59.72 lên 67.72
Giáp cơ bản tăng từ 23.04 lên 32.04
Sivir
Sát thương cơ bản tăng từ 57.46 lên 65.46
Giáp cơ bản tăng từ 22.21 lên 31.21
Sona
Giáp cơ bản tăng từ 20.544 lên 29.54
Soraka
Giáp cơ bản tăng từ 23.384 lên 32.38
Swain
Máu tăng theo cấp tăng từ 90 lên 102
Máu cơ bản tăng từ 516.04 lên 528.04
Syndra
Máu tăng theo cấp tăng từ 78 lên 90
Máu cơ bản tăng từ 511.04 lên 523.04
Tahm Kench
Giáp cơ bản tăng từ 27 lên 47
Taliyah
Máu tăng theo cấp tăng từ 75 lên 87
Máu cơ bản tăng từ 520 lên 532
Taric
Giáp cơ bản tăng từ 25 lên 45
Thresh
Sát thương cơ bản tăng từ 47.696 lên 55.7
Giáp cơ bản tăng từ 16 lên 28
Tristana
Sát thương cơ bản tăng từ 56.96 lên 64.96
Giáp cơ bản tăng từ 22 lên 31
Trundle
Sát thương cơ bản tăng từ 60.04 lên 68.04
Giáp cơ bản tăng từ 27.536 lên 36.54
Tryndamere
Sát thương cơ bản tăng từ 61.376 lên 69.38
Giáp cơ bản tăng từ 24.108 lên 33.11
Chém xoáy (E) sát thương tăng từ 70/100/130/160/190 lên 80/110/140/170/200
Twisted Fate
Máu tăng theo cấp tăng từ 82 lên 94
Máu cơ bản tăng từ 521.76 lên 533.76
Twitch
Sát thương cơ bản tăng từ 55.46 lên 63.46
Giáp cơ bản tăng từ 23.04 lên 32.04
Varus
Sát thương cơ bản tăng từ 54.66 lên 62.66
Giáp cơ bản tăng từ 23.212 lên 32.21
Vayne
Sát thương cơ bản tăng từ 55.88 lên 63.88
Giáp cơ bản tăng từ 19.012 lên 28.01
Veigar
Máu tăng theo cấp tăng từ 82 lên 94
Máu cơ bản tăng từ 492.76 lên 504.76
Vel’Koz
Máu tăng theo cấp tăng từ 76 lên 88
Máu cơ bản tăng từ 507.68 lên 519.68
Viktor
Máu tăng theo cấp tăng từ 78 lên 90
Máu cơ bản tăng từ 516.04 lên 528.04
Vladimir
Máu tăng theo cấp tăng từ 84 lên 96
Máu cơ bản tăng từ 525 lên 537
Volibear
Sát thương cơ bản tăng từ 59.544 lên 67.54
Giáp cơ bản tăng từ 26.38 lên 35.38
Xayah
Sát thương cơ bản tăng từ 56 lên 64
Giáp cơ bản tăng từ 24 lên 33
Xerath
Máu tăng theo cấp tăng từ 80 lên 92
Máu cơ bản tăng từ 514.4 lên 526.4
Yorick
Sát thương cơ bản tăng từ 57 lên 65
Giáp cơ bản tăng từ 30 lên 39
Zac
Sát thương cơ bản tăng từ 60 lên 68
Giáp cơ bản tăng từ 24 lên 33
Ziggs
Máu tăng theo cấp tăng từ 80 lên 92
Máu cơ bản tăng từ 524.4 lên 536.4
Zilean
Giáp cơ bản tăng từ 19.134 lên 28.13
Zyra
Giáp cơ bản tăng từ 20.04 lên 29.04
Trang bị
Rựa thợ săn
Nội tại duy nhất – Móng
Sát thương cộng thêm lên quái từ đòn đánh thường giảm từ 30 xuống 20
Tốc độ đánh cộng thêm giảm từ 20% xuống 15%
Theo GameK
Điểm danh những cái tên sẽ là tướng tủ của Faker và đồng đội SKT T1 tại CKTG mùa 7 sắp tới
Chúng ta hãy cùng dự đoán những vị tướng có thể xuất hiện, dựa vào bảng thống kê 100 trận đấu gần đây nhất ở xếp hạng đơn của các tuyển thủ.
Như chúng ta đều biết, đánh xếp hạng đơn và thi đấu chuyên nghiệp là hai chuyện hoàn toàn khác nhau, nhưng lại có mối liên hệ vô cùng mật thiết. Xếp hạng đơn là nơi các tuyển thủ nảy ra ý tưởng về việc khắc chế một vị tướng khó, nơi liên tục luyện tập một con bài "tủ" duy nhất. Những điều này khó có thể lam đươc ở các trận đấu tập. Một người chơi giỏi muốn trở thành tuyển thủ chuyên nghiệp không những phải có kĩ năng cá nhân, mà còn phải sở hữu khả năng giao tiếp và phối hợp tốt với đồng đội. Chúng ta thấy hầu hết những tuyển thủ đứng đầu máy chủ Hàn Quốc đều thể hiện rất tốt khi thi đấu chuyên nghiệp và ngược lại.
Một mùa CKTG lại đến, vòng bảng CKTG LMHT Mùa 7 sẽ bắt đầu khi giai đoạn khởi động kết thúc, câu hỏi đặt ra là những đội tuyển Hàn Quốc sẽ tập luyện như thế nào và chuẩn bị những gì khi đến với CKTG? Chúng ta hãy cùng dự đoán những vị tướng có thể xuất hiện, dựa vào bảng thống kê 100 trận đấu gần đây nhất ở xếp hạng đơn của các tuyển thủ. Và đội tuyển đầu tiên, tất nhiên sẽ là nhà đương kim vô địch - SKT T1.
Lưu y: Cac dư liêu nay đươc lây trươc ngay 21/9
Faker - Đưng để cậu ta co được LeBlanc
Có thể nói rằng LeBlanc của Faker đang ở phong độ cao nhất từ trước đến nay, không chỉ bởi số lần Faker sử dụng mà còn vì tỉ lệ thắng của anh chàng này với LeBlanc quá ấn tượng: 83%. Đây là một con số vô cùng đáng kể đặc biệt là khi so sánh với tỉ lệ thắng của vị tướng này vào mùa trước, chỉ 64%. Mặc dù trong trận chung kết LCK hè vừa qua, SKT để thua ván đấu đầu tiên trước Longzhu Gaming nhưng trong ván đấu đó, LeBlanc trong tay của Faker đã đạt được sức mạnh khủng khiếp hơn rất nhiều so với phần còn lại của SKT, và chính con bài này của anh ta đã giúp đồng đội chiến thắng ở ván thi đấu thứ 3. Cũng theo như quan điểm của đối phương, LeBlanc của Faker rất khó để đương đầu, và không chỉ LeBlanc mà tất cả những con bài "dị" khác của anh ta đều khó xử lí.
Tất nhiên, tỉ lệ thắng của Faker với Galio và Vladimir - 2 vị tướng anh ta sử dụng nhiều nhất, sau LeBlanc - cũng không phải tệ, nhưng nó dường như ở dưới hẳn 1 bậc so với cô nàng LeBlanc. Hơn nữa kết quả của 2 vị tướng này ở đấu trường chuyên nghiệp lần lượt là 3 trận thắng 4 trận thua, và 0 trận thắng 1 trận thua, vậy nên người hâm mộ co le se không mong mong chơ xem Faker co tiêp tuc sư dung chung hay không.
Huni - Jayce, Karma và...Yasuo
Tuy răng phải tới những ngày cuối cùng thi anh chang vui tính nay mơi câm chăc đươc tâm ve đi tơi CKTG, nhưng dù sao thì Huni cũng đã nắm được lấy cơ hội trình diễn trước hàng triệu người hâm mộ quôc tê.
Theo thống kê 100 trận rank gần đây thì vị tướng anh ta sử dụng nhiều nhất là Jayce. Đô phô biên cua những vị tướng đi rừng chống chịu đã góp phần giảm đi gánh nặng phải sử dụng tướng đỡ đòn của người đi đường trên. Jayce là vị tướng rất phù hợp với lối chơi hổ báo của Huni, khi vừa có thể thuận tiện cấu rỉa đối thủ trong giao tranh, vừa dễ dàng tách ra đẩy lẻ về cuối trận. Hiển nhiên là anh chàng này rất muốn được phục thù với vị tướng này, bởi Jayce trong tay Khan là nguyên nhân chính dẫn đến thất bại của SKT trong trận chung kết LCK hè vừa qua.
2 vị tướng còn lại: Karma và Yasuo lại là những lựa chọn có vẻ khá dị. Karma chỉ thường được sử dụng ở đường giữa và hỗ trợ, trong khi Yasuo được xem là lựa chọn chỉ phù hợp với một số trận đấu đặc thù. Mặc dù rất hiếm có khả năng Karma xuất hiện ở đường trên, nhưng nếu vị tướng này thật sự được đem ra dung thi cung không ngac nhiên cho lăm, bởi Karma có khả năng đi đường ổn, khả năng sông sot trong giao tranh cao cũng như sự ổn định ở giai đoạn giữa và cuối ván đấu. Hơn thế nữa, với Lư hương sôi sục - trang bị hỗ trợ cực kì phổ biến ở thời điểm hiện tại, Karma có thể buff thêm nhiều thứ cho đồng đội và điều này sẽ giúp rât co lơi cho bộ đôi đường dưới. Tất nhiên, lựa chọn này có hơi mang tính thử nghiệm, hơn thế nữa tỉ lệ thắng của Huni với vị tướng này cũng không cao.
Nhưng việc Karma xuất hiện ở đường trên trong tay Huni là hoàn toàn có thể, lựa chọn này thậm chí khả quan hơn Rumble, bởi Rumble chỉ có thể phát huy tối đa khả năng khi có đủ thời gian tăng tiến sức mạnh, một yêu cầu nữa là bạn cần phải rải chiêu cuối thật tốt. Thêm vào đó, chiến thuật của SKT thường sẽ chỉ tập trung cho đường giữa và đường dưới, đường trên sẽ không được dồn quá nhiều tài nguyên, do đó Rumble sẽ khó có được sức mạnh tối đa. Đồng thời việc lựa chọn Karma có thể khiến đối phương bối rối không biết liệu sẽ là Karma đường giữa hay hỗ trợ. Sẽ khá thú vị nếu chúng ta được thấy Karma đường trên ở mùa CKTG năm nay.
Còn về Yasuo, lựa chọn này khá la hay ho bởi tỉ lệ thắng của Huni với Yasuo khá ổn, nhưng câu hỏi đặt ra là liệu kkOma có cho phép Huni cầm Yasuo hay không?
Peanut - Ezreal và Kayn?
Vị tướng thương hiêu cua chàng tuyển thủ này ở phần lớn các mùa giải là Lee Sin. Tuy nhiên thanh tich đanh Lee Sin của Peanut ở giải mùa hè vừa qua chăng kha khâm cho lăm, một phần ly do là vì Lee Sin đa không còn phù hợp với meta.
Hiện giờ Peanut chủ yếu chơi tài khoản SKT T1 Peanut, và vị tướng có tỉ lệ thắng cao nhất, với số lần sử dụng nhiều nhất là Sejuani, một vị tướng đi rừng chống chịu điển hình, bên cạnh đó, Peanut cũng thường xuyên sử dụng những vị tướng có độ cơ động cao như Ezreal và Kayn. Dạo gần đây các đội tuyển Bắc Mỹ và Châu Âu cũng tỏ ra khá hứng thú với lựa chọn Ezreal đi rừng, nhưng chỉ có mình Trick của G2 là thật sự chú tâm luyện tập Ezreal điên cuồng như Peanut.
Blank - Kha'Zix (?) va tương đơ đon
Khác với người đồng đội của mình, Blank không luyện tập nhiều những vị tướng đi rừng có độ cơ động cao và hổ báo như Ezreal hay Kayn, anh chàng này thích những vị tướng như Sejuani, Gragas và Cho'Gath - những lựa chọn rất phù hợp với meta hiện tại. Có thể Sejuani hay Gragas không quá mạnh nhưng độ ổn định của nó có thể giúp đồng đội chiến thắng, tỉ lệ thắng khá ổn của Blank với những vị tướng này có thể đảm bảo điều đó.
Theo dòng thời sự, Blank cũng cập nhật khá nhanh xu hướng hot hiện tại với Ezreal đi rừng, và bên cạnh Ezreal anh ta luyện tập Kha'Zix khá nhiều, số lần sử dụng vị tướng này cũng nhiều ngang ngửa với Sejuani và Gragas, dù tỉ lệ thắng của Kha'Zix không cao. Hai người đi rừng của SKT có hai lối chơi có thể nói là khác biệt hoàn toàn, khi Blank ưa những lựa chọn an toàn và hỗ trợ đồng đội thì Peanut nổi tiếng với lối đi rừng ăn thịt hổ báo của mình. Tuy nhiên Blank vẫn có thể cân nhắc lựa chọn những vị tướng cơ động và mạnh mẽ như Kha'Zix trong trường hợp cần thiết.
Bang - Ashe va Jhin(?)
Twitch là lựa chọn anh chàng này ưa thích nhất với tỉ lệ thắng khá ấn tượng: 75%. Kha năng manh dân theo thơi gian cua Twitch có thể giúp lật ngược tình thế khi đến giai đoạn cuối của ván đấu, hơn nữa vị tướng này cũng khá phù hợp trong meta Lư hương sôi sục hiện tại.
Tuy nhiên, nhìn vào tỉ lệ thắng của Bang với Ashe và Jhin ta lại thấy không mấy ấn tượng. Nhớ lại giải mùa hè vừa qua, Bang đã sử dụng Ashe tổng cộng 12 trận và thắng 7 trận trong số đó, nhưng anh ta không đem lại được quá nhiều ảnh hưởng với vị tướng này, đồng thời cũng bị chỉ trích vi không thich nghi đươc vơi lôi đanh hô bao kiêm soat đương. Con môt điêu nưa la Bang lai không quá hoàn hảo khi sư dung cac tương co ky năng đinh hương măc du la môt tuyên thu nôi tiêng vơi con bai Ezreal.
Ngoài những tướng kể trên, gần đây Bang bắt đầu chú tâm vào Kog'Maw, đây là một trong những vị tướng có thể gánh được khi ván đấu bước vào giai đoạn cuối, khi Kog'Maw đạt đủ sức mạnh, có thể đem lại lợi thế cho đồng đội khi đối đầu các vị tướng đỡ đòn. Tuy nhiên Bang hiếm khi sử dụng Kog'Maw tại đấu trường công lý. Ở giải mùa hè vừa qua câu ta con thua hai trân khi dung Kog'Maw nưa. Tuy nhiên, xét tơi việc Huni đang luyện tập Karma đường trên - vị tướng có thể tối ưu hóa sức mạnh của Lư hương sôi sục, thì rất có khả năng Bang sẽ lựa chọn những vị tướng mạnh về cuối trận như Twitch hoặc Kog'Maw.
Wolf - Hàng cũ nhưng vẫn chất
Ba vị tướng được Wolf sử dụng thường xuyên nhất trong 100 trận đấu gần đây lần lượt là Alistar, Janna, và Rakan, 3 lựa chọn không có gì đặc biệt. Tỉ lệ thắng cua "be bư" với cả 3 vị tướng này ở khoảng 50% nhưng điều nay cũng không có gì đáng lo ngại cả.
Mặc dù viêc sư dung Alistar la môt ganh năng kha lơn so vơi bât ky vi tương nao khac vi meta hiên tai phu hơp vơi cac tương hô trơ tân dung đươc Lư Hương Sôi Suc hơn. Nhưng vị tương nay vân la môt lưa chon manh va hơp ly. Alistar co thê tao ra nhiêu cơ hôi lât ngươc tinh thê trong giao tranh. Chinh vi vây "chu bo" nay vân chăng găp vân đê gi khi phai đôi đâu vơi bât ky vi tương hô trơ nao khác. Và mới đây, anh chàng Wolf của chúng ta đã có tên trong top 20 người chơi hàng đầu thế giới tại CKTG 2017 theo đánh giá của Riot, hi vọng Wolf sẽ có những pha thi đấu hack não như đã thể hiện ở MSI.
Theo GameK
LMHT: Top 5 vị tướng đang có tỉ lệ thắng cao nhất tại rank Vàng trong phiên bản 7.17 Điểm danh những lựa chọn hiệu quả nhất dành cho game thủ rank Vàng thời điểm hiện tại. Bậc rank Vàng so với những người chơi lâu năm đạt rank cỡ Kim Cương hay Cao Thủ, Thách Đấu chỉ là muỗi nhưng thực tế là chỉ có 35% game thủ Liên Minh Huyền Thoại đạt rank Vàng mà thôi. Vẫn còn vô số...