Những loại quả màu vàng không nên bỏ qua
Các loại củ, quả màu vàng cam vẫn được biết đến là làm giảm nguy cơ ung thư và tim mạch. Điều gì là bí mật của chúng?
Quá trình lão hóa (ôxi hóa tự nhiên) là hệ quả của cơ chế trao đổi chất và sự già đi của cơ thể, kéo theo đó là các căn bệnh kinh niên. Carotene là chất chống ôxi hóa, giống như “chiếc chổi” mẫn cán làm sạch các sản phẩm phụ độc hại của quá trình ôxi hóa của cơ thể. Nhờ thế, nó bảo vệ chúng ta khỏi sự tổn thương và làm chậm quá trình già nua.
Những loại củ quả sau rất giàu carotene và những chất chống ôxi hóa tương tự:
- Cam, quýt, bưởi rất giàu vitamin C – một trong những chất chống ôxi hóa mạnh nhất được biết tới nay. Vitamin này cũng giúp chống lại hiện tượng nhiễm trùng và làm giảm nguy cơ mắc các bệnh tật không đáng có.
Quả có múi cũng giàu folate – yếu tố quan trọng để ngừa khuyết tật ống thần kinh của trẻ sơ sinh. Ngoài ra, chúng còn rất nhiều xơ, lycopene và kali. Thêm nữa, chúng cũng chứa nhiều flavonoids (một nhóm chất chống ôxi hóa khác).
Vitamin C hòa toan trong nước và không chịu được nhiệt. Vì thế, để nhận được vitamin C tối đa từ quả màu cam, hãy ăn ở dạng thô. Một cốc nước cam mỗi ngày là đủ cung cấp vitamin C cho bạn. Hãy bắt đầu từ ngày hôm nay.
Bí đỏ
Màu vàng đậm của bí đỏ là dấu hiệu cho thấy chúng rất nhiều beta-carotene. Cơ thể chúng ta chuyển hóa beta-carotene thành vitamin A, chất tốt cho mắt và da.
Bí đỏ cũng giàu kali – chất có vai trò trong việc làm hạ huyết áp và làm giảm nguy cơ bị đột quỵ.
Ăn bí đỏ dạng súp rất tốt. Cũng có thể hầm với gà hoặc vịt.
Cà rốt
Ăn cà rốt không gây hại cho bạn. Nó ngon tuyệt cả ở dạng sống lẫn nấu chín. Chúng rất giàu beta-carotene, chất xơ, kali, canxi và vitamin C, D, E, K và B. Chúng cũng giúp cơ thể dọn sạch những chất độc không mong muốn.
Video đang HOT
Chất dinh dưỡng tập trung ngay dưới lớp vỏ, vì thế tốt nhất hãy ăn cà rốt nguyên vỏ, chỉ cần rửa sạch là được.
Lưu ý không nên ăn cà rốt quá nhiều, bạn sẽ bị vàng da.
Hồng chứa cả chất chống ôxi hóa và chất chống viêm, vốn tìm thấy trong trà. Loại quả này cũng rất giàu vitamin A, beta-carotene, lycopene…, giúp bảo vệ mắt và ngăn các bệnh về da. Nó cũng là nguồn vitamin B phong phú.
Khoai lang
Khoai lang giàu beta-carotene, vitamin A, vitamin B6 và vitamin C. Chúng cũng chứa nhiều chất xơ, sinh tố B, kali, đường và canxi tự nhiên…
Khoai lang vàng rất giàu carotenoid, trong khi khoai tím giàu anthocyanin, cả hai đều là những chất chống ôxi hóa. Mặc dù có vị ngọt, song chúng lại có vai trò điều hòa lượng đường trong máu. Ưu điểm nữa là chúng không nhiều calo. Cách tốt nhất nấu khoai lang là hấp.
Theo Eva
Những lợi ích cho sức khỏe từ bí ngô
Bí ngô thuộc gia đình nhà họ bầu bí, thường có màu cam hoặc vàng. Màu sắc càng đậm thì lượng beta-carotene trong bí càng dồi dào. Quan niệm phổ biến nhất vẫn cho rằng bí ngô có nguồn gốc từ Bắc Mỹ.
Tuy nhiên, bí ngô đã dần trở thành một loại rau củ được sử dụng trên khắp thế giới và là thực phẩm giàu dưỡng chất, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Ngay cả hạt bí ngô cũng đã được chứng minh là có công dụng chữa trị nhiều căn bệnh.
Ảnh: Lifemojo.com
Những chất dinh dưỡng có trong quả bí ngô bao gồm: beta-carotene, kali, các loại vitamin A, C, E, folate, ma-giê, man-gan, kẽm, niacin, can-xi, chất xơ, carbohydrate, se-len, sắt, protein và calo.
Những lợi ích của bí ngô đối với sức khỏe
Ảnh: arimifoods.com
- Bí ngô có chứa các carotenoid (dạng sắc tố hữu cơ có tự nhiên trong thực vật và các loài sinh vật quang hợp) giúp tăng cường hệ miễn dịch, bảo vệ cơ thể chống lại sự viêm nhiễm và các loại vi-rút.
- Lượng beta-carotene, một chất chống ô-xy hóa cực mạnh đồng thời cũng là tác nhân phòng chống viêm nhiễm, rất dồi dào. Beta-carotene còn ngăn ngừa tình trạng lắng đọng của các cholesterol trong các thành động mạch. Nhờ đó, làm giảm nguy cơ của các cơn đột quỵ.
- Loại rau củ này cũng được xem là loại thực phẩm có khả năng chống lão hóa hiệu quả nhờ vào sự hiện diện của các chất alpha-carotene, vitamin A, C và kẽm. Đây chính là những hợp chất có thể làm chậm quá trình lão hóa.
Ảnh: homestyle.com.au
- Alpha-carotene có trong bí ngô còn giúp ngăn ngừa bệnh đục thủy tinh thể.
- Nhiều kết quả nghiên cứu cho thấy những hiệu quả tích cực của bí ngô trong việc làm giảm nguy cơ mắc bệnh thoái hóa hoàng điểm, một căn bệnh về mắt có thể dẫn đến mù lòa. Khả năng này của bí ngô xuất phát từ sự có mặt của các chất chống ô-xy hóa như Lutein và Zeaxanthin, vốn có thể trung hòa các gốc tự do nằm trong thủy tinh thể.
- Bí ngô còn chứa hàm lượng chất xơ khá cao, đảm bảo cho việc loại thải các chất độc ra khỏi đường tiêu hóa và ngăn ngừa bệnh táo bón.
- Chất kali trong bí ngô sẽ hạn chế nguy cơ mắc bệnh cao huyết áp.
- Bí ngô có kẽm, khoáng chất rất có ích cho hệ miễn dịch và cải thiện sự chắc khỏe của xương. Chính vì vậy, chúng khá cần thiết cho những người đang có nguy cơ bị bệnh loãng xương.
Những lợi ích của hạt bí ngô
Ảnh: photo-dictionary.com
- Hạt bí ngô rất tốt cho "sức khỏe" của tuyến tiền liệt. Chúng còn giúp làm giảm bớt những khó khăn trong việc đi tiểu khi tuyến tiền liệt bị mở rộng, gây chèn ép lên các cơ quan của đường tiểu.
- Hợp chất có tên là L-tryptophan có trong hạt bí ngô được đánh giá là có thể giúp chữa trị bệnh trầm cảm.
- Loại hạt này có thể điều trị hiệu quả tình trạng viêm nhiễm mà không gây ra bất kỳ những tác dụng phụ nào như khi sử dụng các loại thuốc chống viêm nhiễm.
- Đã có những kết quả nghiên cứu cho thấy hạt bí ngô còn giúp ngăn ngừa sự hình thành can-xi oxalat trong thận - được xem là nguyên nhân gây ra bệnh sỏi thận.
- Trong hạt bí ngô còn có nhiều các a-xít béo từ thực vật có tên gọi là phytosterol, giúp làm giảm mức cholesterol có hại LDL.
Theo PNO
Công dụng tuyệt vời của quả hồng Hồng đã vào mùa, đi đâu bạn cũng sẽ gặp những quả hồng vàng ngon lành. Hồng giòn thường ăn lúc còn tươi chưa chín mềm, màu vàng, trái có hình hơi vuông; loại hồng mềm hay hồng đỏ chín nên ăn khi quả chín mềm như trái cà chua. Quả hồng ăn sống thường có màu vàng nâu sậm, bên ngoài có...