Mini Guide DOTA 2: Silencer – Đệ nhất pháp sư
Silencer là một support khá mạnh trong giai đoạn đi lane và trong cả các combat tổng ở late game. Thậm chí khi cần thiết, Silencer còn có thể chuyển hướng và trở thành một carry khi trận đấu kéo dài. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu cách chơi Silencer thông qua bài Guide DOTA 2 dưới đây.
Nortrom – Silencer là một chiến binh vĩ đại trong thế giới DOTA 2 và được coi là khắc tinh của hầu hết các pháp sư khác. Với bộ kĩ năng khiến đối phương bị câm lặng liên tục và không thể sử dụng kĩ năng, Silencer luôn đem đến lợi thế to lớn cho team trong các trận combat tổng. Tuy nhiên, không có một kĩ năng làm chậm, choáng hay di chuyển nào khiến cho Silencer dần bị thất sủng trong các trận đấu Competitive.
Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về cách chơi của Silencer thông qua bài Guide DOTA 2 dưới đây.
1, Thông tin chỉ số
Strength: 17 ( 2.2/level)
Agility: 16 ( 3.0/level)
Intelligence: 27 ( 2.5/level)
Lượng máu gốc (Level 1/25): 473/1841
Mana: 351/1391
Sát thương: 43-57 / 123-137
Tầm đánh: 600
Armor: 1.24/14.12
Tốc độ di chuyển: 300
Đánh giá: Chỉ số của Silencer không phải là quá tệ nếu không muốn nói là cao, lượng Strength cộng trên mỗi level 2.2 khá ổn, lượng Agility cao với 3 điêm trên 1 level cho phép Silencer có tốc độ đánh lớn để spam kĩ năng Q về late game. Tuy nhiên, với bộ kĩ năng có tính cơ động kém và không có kĩ năng khống chế (làm chậm, choáng) nào khiến Silencer dễ trở thành một con mồi béo bở dù chỉ số của hero này khá cao.
2, Thông tin kĩ năng
Curse of the Silent
Silencer nguyền rủa một vùng khiến tất cả hero địch đứng trong đó bị mất mana và máu dần mỗi giây. Hiệu ứng sẽ kéo dài tới khi hết thời gian hiệu lực hoặc đối phương dùng một skill nào đó.
Tầm sử dụng: 800
Phạm vi ảnh hưởng: 350
Sát thương mỗi giây: 20/35/50/65
Mana mất mỗi giây: 8/16/24/32
Thời gian tác dụng: 6s
Thời gian hồi: 20/16/12/8s
Mana tiêu tốn: 75/95/115/135
Đánh giá: Đây là kĩ năng cho phép Silencer gây nên sự khó chịu cho đối phương khi đi lane. Dùng skill này lên tướng địch sẽ khiến chúng phải lựa chọn 1 là dùng skill, tiêu tốn lượng mana quý giá để đỡ mất máu và 2 là chịu mất cả máu lẫn mana. Sau một thời gian, khi đã mất hết mana, đối phương sẽ phải chịu trận và chỉ có thể đến với lựa chọn thứ 2 mà thôi. Lưu ý sử dụng kĩ năng này khi vừa hết creep bên ta và hero đồng đội đã lùi về để đối phương ko thể dùng skill target hoặc cast skill một cách vô ích.
Glaives of Wisdom
Silencer phù phép lên vũ khí của mình khiến các đòn đánh gây thêm sát thương pure theo chỉ số Intelligence của hắn. Ngoài ra nếu có hero địch nào chết trong phạm vi 925 range quanh Silencer, đối phương sẽ mất cho Silencer 2 điểm Intelligence.
Tầm sử dụng: 600
Tỉ lệ chỉ số Intelligence tính vào sát thương: 30%/50%/70%/90%
Mana tiêu tốn: 15
Đánh giá: Đây là kĩ năng tăng cường sức mạnh của Silencer khi trận đấu đi về late game, với lượng tốc đánh khá ổn cùng khả năng gây sát thương pure, Silencer sẽ gây được rất nhiều sát thương nếu trụ lại được trong combat.
Last Word
Silencer phù phép lên một kẻ địch, khiến hắn bị silence và chịu sát thương nếu sử dụng kĩ năng khi đang trúng Last Word. Hết thời gian tác dụng của Last Word, nếu đối phương vẫn không dùng skill, hắn sẽ bị silence, nhận sát thương và đồng thời không thể tấn công bằng đòn đánh thường.
Tầm sử dụng: 900
Video đang HOT
Sát thương: 150/200/250/300
Thời gian tác dụng: 5s
Thời gian silence và cấm đánh: 3/4/5/6s
Thơi gian hồi: 30/24/18/12s
Mana tiêu tốn: 115
Đánh giá: Kĩ năng này cho phép Silencer đối đầu với các hero có kĩ năng dùng tốn rất ít mana, những kẻ dễ dàng phá bỏ được Curse of the Silent. Ngoài ra, đây cũng là kĩ năng giúp vô hiệu hóa các đòn đánh của carry đối phương rất hữu hiệu.
Global Silence
Silencer loại bỏ tất cả âm thanh trong game khiến tất cả hero đối phương không thể sử dụng kĩ năng trong một khoảng thời gian. Nếu có Aghanim’s Scepter, Global Silence sẽ có kèm hiệu ứng của Curse of the Silent trong thời gian tác dụng.
Phạm vi ảnh hưởng: Toàn bản đồ
Thời gian tác dụng: 4/5/6s
Thời gian hồi: 130s
Mana tiêu tốn: 250/375/500
Đánh giá: Đây là kĩ năng làm nên thương hiệu của Silencer, nếu sử dụng hợp lý khi bắt đầu combat, team bạn sẽ có lợi thế cực kì lớn bởi cả team đối phương sẽ không thể sử dụng được một kĩ năng nào cả.
3, Hướng dẫn tăng kĩ năng
Có hai hướng tăng kĩ năng cho Silencer, tùy theo đối tượng hero địch đi cùng lane. Nếu đối phương là các hero có kĩ năng sử dụng nhiều mana, bạn nên tăng tối đa vào Curse of the Silent trước, sử dụng nó để ép đối thủ dùng kĩ năng và tiêu tốn sạch mana của mình.
Ngược lại, nếu đối phương là các hero có khả năng cast skill tốn ít mana, bạn có thể tăng tối đa vào Last Word trước bởi khi đó, Curse of the Silent sẽ gần như không có mấy tác dụng đối với địch. Ngoài ra, kĩ năng Glaives of Wisdom nên được tăng một điểm lúc đầu để harass và kiếm điểm Intelligence khi đi gank.
4, Hướng dẫn mua item
Với vị trí support, bạn nên bắt đầu với Courier cùng các item hồi phục như Tango, Healing Salve…
Ở giai đoạn sau của trận đấu, cố gắng cắm mắt nhiều nhất có thể bởi Silencer không có kĩ năng chạy trốn nên rất dễ trở thành mồi ngon cho kẻ địch nếu không có tầm nhìn trên bản đồ. Hãy cố gắng lên Force Staff nhanh nhất có thể. Nếu team bạn chưa có ai lên Arcane Boots thì bạn có thể mua item này, còn không thì giày Power Tread sẽ hợp lý hơn.
Ở giai đoạn sau của trận đấu, nếu trận đấu có xu hướng kéo dài, hãy cố gắng đi farm và chuyển hướng thành carry với các item như Aghanim’s Scepter, Scythe of Vyse, Shiva’s Guard…
5, Một số lưu ý khi chơi Silencer
- Silencer khá mạnh ở trước level 6 khi đi lane, do đó hãy tận dụng lợi thế này để “đì lane” mạnh nhất có thể và farm hoặc tạo khoảng trống cho carry farm.
- Sau level 6, các support đối phương đều đã mạnh lên và combat nổ ra thường xuyên hơn. Điều này khiến cho hero support không có kĩ năng disable nào như Silencer dễ trở thành mồi ngon. Do đó hãy hạn chế combat ở giai đoạn này nếu bạn không đi cùng ít nhất 1-2 đồng đội và có ultimate.
Tận dụng Ultimate để combat từ khoảng cách xa, ngắt các kĩ năng của đối phương
- Khi combat tổng, Silencer không nhất thiết phải đứng gần đồng đội bởi anh chàng dễ bị focus và chết bất đắc kì tử trước khi kịp sử dụng Ultimate. Do đó hãy chọn vị trí đứng khuất sight không để đối phương nhìn thấy, chờ chúng hoặc team ta lao vào mở combat rồi hẵng sử dụng Ultimate. Lúc này cả team địch sẽ bị silence và lâm vào tình trạng tiến thoái lưỡng nan bởi combat đã mở ra khá sâu rồi.
Cố gắng vào combat sau để tránh bị chết đột tử
- Việc tham gia combat muộn cũng sẽ giúp Silencer sử dụng Curse of the Silent hiệu quả hơn khi mà đối phương đã tung ra khá nhiều kĩ năng hoặc đang bị silence bởi Ultimate.
- Khi đã ở late game, bạn hoàn toàn có thể tách ra đi farm nhờ lượng sát thương lớn đến từ kĩ năng Glaives of Wisdom và chuyển hướng trở thành Carry.
- Nhớ lưu ý cắm mắt thật nhiều ở giai đoạn early và mid-game khi bạn chưa có Force Staff bởi lúc này, Silencer là con mồi béo bở nhất mà ai cũng nhằm vào.
Theo Gamek
Mini Guide DOTA 2: Morphling - Thủy thần hung mãnh
Morphling là một carrier khá mạnh trong thế giới DOTA 2 nhờ sự cơ động cùng sát thương tay cực lớn khi về late game. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về cách chơi của Morphling thông qua bài hướng dẫn Guide DOTA 2.
Morphling là một vị tướng khá mạnh ở thời điểm late game trong DOTA 2 nhờ khả năng đổi chỉ số Strength và Agility. Điều này khiến cho Morphling có thể từ một carrier có tốc đánh và sát thương tay cực lớn biến thành một tanker hạng nặng với số máu khổng lồ.
Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về cách chơi của Morphling thông qua hướng dẫn Guide DOTA 2 dưới đây.
1, Thông tin chỉ số
Strength: 19 ( 2.0/level)
Agility: 24 ( 3.0/level)
Intelligence: 17 ( 1.5/level)
Lượng máu gốc (Level 1/25): 511/1803
Mana: 221/949
Sát thương: 37-46 / 129-138
Tầm đánh: 350
Armor: 1.36/14.24
Tốc độ di chuyển: 285
Đánh giá: Có thể thấy rằng lượng Agility tăng trên một level của Morphling khá cao (3 điểm), điều này khiến cho Morphling có tốc độ đánh, sát thương cũng như giáp khá ổn vào giai đoạn late game. Chỉ số Strength trên một level không quá tệ (2 điểm) cung cấp cho Morphling một số điểm lớn để chuyển đổi sang Agility vào giai đoạn late game khiến cho sát thương, tốc độ đánh và giáp của Morphling được tăng lên đáng kể.
2, Thông tin kĩ năng
Waveform
Morphling biến mình thành một đợt sóng và lướt tới vị trí chỉ định. Những kẻ định đứng trên đường lướt đi sẽ phải nhận sát thương.
Tầm sử dụng: 1000
Tác dụng bề ngang: 200
Sát thương: 100/175/250/325
Thời gian hồi: 11
Mana tiêu tốn: 140/155/160/165
Đánh giá: Đây là kĩ năng cực kì đa dụng, có thể gây sát thương, có thể dùng để truy đuổi cũng như vượt qua các địa hình đồi núi và chạy trốn.
Adaptive Strike
Morphling ném một quả cầu nước về phía kẻ địch, gây sát thương và hiệu ứng dựa theo chỉ số Agility và Strength của hắn. Nếu chỉ số Agility lớn hơn Strength 50% thì sẽ gây sát thương tối đa và làm đối phương bị mini-stun. Nếu chỉ số Strength lớn hơn Agility 50% thì sẽ gây sát thương tối thiểu và làm đối phương bị choáng trong thời gian lâu nhất có thể. (Sát thương tính theo tỉ lệ điểm Agility)
Tầm sử dụng: 600/700/800/900
Sát thương cơ bản: 20/40/60/80
Sát thương tối thiểu: 0.25 x chỉ số Agility
Sát thương tối đa: 0.5/1/1.5/2 x chỉ số Agility
Thời gian choáng tối thiểu: 0.25s
Thời gian choáng tối đa: 1.25/2.25/3.25/4.25
Thời gian hồi: 10s
Mana tiêu tốn: 100
Đánh giá: Đây là kĩ năng khá đa dụng bởi khi Morphling có chỉ số Agility cao để tấn công thì nó sẽ giúp hắn gây thêm sát thương. Khi Morphling chuyển đổi sang Strength để tank và trốn chạy thì nó lại giúp Morphling stun kẻ địch cực kì lâu (4.25s). Tuy nhiên, kĩ năng này chỉ phát huy được hiệu quả tốt nhất khi về late game.
Morph
Morphling cho phép chuyển đổi điểm giữa hai chỉ số Agility và Strength của bản thân, đồng thời tăng một lượng điểm Agility và Strength cho Morphling.
Tỉ lệ điểm chuyển mỗi giây: 2/4/6/10
Tăng Agility và Strength: 3/4/5/6
Mana mỗi lần chuyển đổi: 30
Đánh giá: Đây là kĩ năng cho phép Morphling tăng sát thương, tốc độ đánh và giáp lên rất nhiều ở giai đoạn late game đồng thời cho Morphling một lượng máu khá lớn khi cần chạy trốn.
Replicate
Morphling tạo ra bản sao của một hero khác (ngoại trừ hắn và bóng của chính hắn), bản sao này sẽ gây ra 50% sát thương của Morphling và nhận vào 100% sát thương (bằng với hero bình thường). Khi cái bóng còn tồn tại, Morphling có thể đổi chỗ của mình cho cái bóng đó.
Tầm sử dụng: 700/1100/1500
Thời gian tồn tạ của bóng: 30/45/60s
Thời gian hồi: 80s
Mana tiêu tốn: 25
Mana tiêu tốn khi đổi chỗ: 150
Đánh giá: Đây là kĩ năng cho phép Morphling có thể "lùa tình" team địch khi mà cái bóng được tạo ra nhận sát thương bằng với hero thật, nghĩa là khi địch tấn công bóng sẽ thấy giống với tấn công người thường và có thể bị nhầm. Chưa kể đến việc Morphling có thể đổi chỗ với bóng để chạy trốn và push lẻ khi cần thiết.
3, Hướng dẫn tắng kĩ năng
Bạn nên tăng tối đa vào Waveform để có sát thương để farm, gank và "đì" lane khi cần thiết. Có thể tăng nốt các điểm còn lại vào Morph để lấy thêm chỉ số cũng như tỉ lệ chuyển đổi Agility-Strength lớn khi cần. Nếu có đồng đội "bảo kê" tốt lúc đầu thì có thể tăng vào Morph trước để lấy điểm cộng cũng như chuyển đổi một chút Strength thành Agility và cải thiện lượng sát thương tay ban đầu.
Còn nếu lo lắng khi đi lane thì level 1 bạn nên có sẵn Waveform để chạy trốn khi cần. Adaptive Strike có thể tăng khi về late bởi đây là lúc Morphling có chỉ số lớn và phát huy được sức mạnh của skill này. Tuy nhiên, nếu team địch có các hero có kĩ năng channeling thì nên tăng ít nhất 1 điểm vào Adaptive Strike lúc đầu để ngăn đối phương combo.
4, Hướng dẫn mua item
Ban đầu khi đi lane, bạn có thể mua Wraith Band cùng Tango để có lượng chỉ số Agility và Strength đồng đều.
Ở các giai đoạn sau, hãy ưu tiên lên những item cho chỉ số cơ bản như Power Tread, Ring of Aquila, Bracer... Nếu có đồng đội "bảo kê" tốt, bạn có thể lên thẳng Hand of Midas trước để cải thiện tốc độ farm bởi gần như cả Early và Mid game, công việc của bạn chủ yếu là farm và push trộm.
Hãy cố gắng lên Linken's Sphere sớm nhất có thể để tự tin đi... farm ở các lane. Ngoài ra, các item cho chỉ số cơ bản là ưu tiên hàng đầu về late game của Morphling: Eye Skady, Satanic, Butterfly, Manta Style... Nếu bạn định chơi Morphling theo hướng lấy combo skill cho Waveform Adaptive Strike thì có thể lên Ethereal Blade.
5, Một số lưu ý khi chơi Morphling
- Đừng cố gắng "hổ báo" và ham gank ở đầu game, sức mạnh của Morphling chỉ phát huy được ở cuối Mid và đầu Late game, do đó hãy cố gắng nhẫn nhịn mà farm lúc đầu.
Tập dùng Waveform để vượt địa hình, di chuyển và chạy trốn nhanh hơn
- Căn tầm sử dụng của Waveform để chạy trốn khi cần thiết. Ngoài ra, Waveform cũng có thể dùng để né skill của địch.
- Lượng sát thương ban đầu của Morphling khá thấp, do đó hãy chuyển đổi một chút (nhớ là chỉ một chút) Strength thành Agility để dễ last-hit hơn (hãy làm điều này khi đang ở nhà để đỡ mất mana).
Cố gắng bám lane và farm nhiệt tình nhất
- Khi bị thua combat và phải chạy trốn, bạn có thể đổi Agility sang Strength để tăng máu và cứ thế chạy thẳng về nhà. Tuy nhiên, hãy nhớ để ý lượng mana còn lại chứ đừng đổi hết. Nếu không còn đồng đội nào ở lại thì bạn cứ đổi Strength đến khi Waveform quay xong hoặc khi mana còn 165 thì dừng lại rồi Waveform chạy trốn. Nếu có đồng đội ở lại thì có thể đổi ra Strength thật nhiều rồi dùng Adaptive Strike stun đối phương cho đồng đội đánh (4.25s stun là thời gian cực lâu trong DOTA 2)
Linh hoạt trong việc chuyển đổi Agility và Strength trong combat
- Khi đi push lẻ, hãy gọi 1 tướng support đi theo để lúc gần tới nhà địch, hãy dùng Replicate lên đồng đội và cho cái bóng này chạy về nhà mình. Lúc này bạn có thể ở lại và push thoải mái, nếu có bị gank thì đổi chỗ với bóng và về nhà an toàn.
- Ứng dụng của Replicate có thể dùng để đi farm. Bạn đang ở nhà và thấy có 2 lane cùng cao, có nhiều creep để farm. Bạn dùng Replicate lên đồng đội, chạy ra một lane farm và điều bóng còn lại vào rừng hoặc chạy ra lane kia. Khi đã farm xong tại chỗ hiện tại, bạn đổi chỗ với bóng của mình để farm rừng hoặc farm tại lane còn lại (tiết kiệm thời gian chạy ra).
Theo Gamek
Mini Guide DOTA 2: Tiny - Gã người đá khổng lồ Tiny là một hero có khả năng càn lướt trong combat khá tốt nhờ combo 2 kĩ năng diện rộng cũng như khả năng gây sát tương bằng đòn đánh tay cực lớn. Tuy nhiên, nhược điểm có tốc độ đánh thấp khiến Tiny ít khi được pick trong các map thi đấu DOTA 2. Hãy cùng tìm hiểu qua Guide DOTA 2...