Mini Guide DOTA 2: Legion Commander – Nữ tướng solo
Legion Commander là một vị nữ tướng có khả năng snow-ball khá tốt khi có thể “úp sọt” ngay lập tức các hero ít máu để giành lợi thế trong combat. Hãy cùng tìm hiểu cách chơi hero này qua bài hướng dẫn Guide DOTA 2.
Legion Commander là một vị tướng khá được ưa chuộng trong các game đấu… public DOTA 2 nhờ khả năng snow-ball, đi lane tốt và có thể vào farm rừng. Hãy cùng tìm hiểu cách chơi của vị tướng này thông qua bài hướng dẫn Guide DOTA 2 dưới đây.
1, Thông tin chỉ số
Strength: 26 ( 2.6/level)
Agility: 18 ( 1.7/level)
Intelligence: 20 ( 2.2/level)
Lượng máu gốc (Level 1/25): 644/2202
Mana: 260/1196
Sát thương: 57-61 / 139-143
Tầm đánh: Cận chiến
Armor: 2.52/11.03
Tốc độ di chuyển: 320
Đánh giá: Lượng chỉ số cộng thêm của Legion Commander trên mỗi level khá lớn, lượng máu nhiều, sát thương tay lớn và ổn định cùng lượng mana không phải là ít khiến cho Legion Commander có thể đi được vị trí Off-lane.
2, Thông tin kĩ năng
Overwhelming Odds
Legion Commander gọi một đợt tên bắn xuống vùng chỉ định, gây sát thương lên kẻ địch và tăng tốc cho Legion Commander dựa theo số lượng hero trong vùng ảnh hưởng. Bóng sẽ vị nhận thêm sát thương.
Tầm sử dụng: 1000
Tầm ảnh hưởng: 330
Sát thương cơ bản: 40/80/120/160
Sát thương thêm trên mỗi creep: 14/16/18/20
Sát thương thêm trên mỗi hero: 20/35/50/65
Tốc độ di chuyển thêm trên mỗi creep: 3%
Tốc độ di chuyển thêm trên mỗi hero: 9%
Thời gian tác dụng: 7s
Thời gian hồi: 18s
Mana tiêu tốn: 100
Đánh giá: Đây là kĩ năng cho phép Legion Commander đi off-lane khá tốt nhờ lượng mana tiêu tốn tầm trung nhưng sát thương gây ra khá nhiều, đặc biệt là khi creep đông. Ngoài ra, đây cũng là skill cho khả năng bứt tốc cực tốt khi combat cũng như gank lẻ.
Press the Attack
Legion Commander hồi máu và tăng tốc đánh cho 1 mục tiêu đồng đội, đồng thời loại bỏ những buff bất lợi trên mục tiêu đó.
Tầm sử dụng: 800
Lượng máu hồi mỗi giây: 30/40/50/60
Tốc đánh tăng thêm: 60/80/100/120
Thời gian tác dụng: 5s
Thời gian hồi: 16/15/14/13s
Mana tiêu tốn: 110
Đánh giá: Đây là kĩ năng khá “bá đạo” và cho tốc độ đánh lớn khi Legion Commander sử dụng Ultimate Duel. Hãy nhớ sử dụng skill này để giải hiệu ứng bất lợi cho đồng đội và buff vào bản thân trước khi Duel.
Video đang HOT
Moment of Courage
Khi bị tấn công, Legion Commander có tỉ lệ đánh trả lại đối thủ một đòn và hồi lại một lượng máu theo sát thương gây ra.
Tỉ lệ phản đòn: 16/18/20/22%
Tỉ lệ hút máu: 20/40/60/80%
Thời gian hồi: 0.9s
Đánh giá: Kĩ năng này cho phép Legion Commander phản đòn cực tốt. Không những thế, kĩ năng này cũng giúp Legion Commander farm rừng thoải mái mà không cần phải đi về nhà regen nhiều.
Duel
Legion Commander bắt một đối thủ phải đấu tay đôi với mình, nếu đối thủ chết thì người còn lại sẽ chiến thắng. Kẻ chiến thắng sẽ nhận được thêm sát thương cho các đòn đánh thường.
Tầm sử dụng: 150
Sát thương cộng thêm khi thắng: 10/14/18
Thời gian đấu tay đôi: 4/4.75/5.5s
Thời gian hồi: 50s
Mana tiêu tốn: 75
Đánh giá: Kĩ năng này cho phép Legion Commander giữ 1 hero đối phương lại cho team… “củ hành”. Hãy nhớ dùng nó vào các mục tiêu yếu đuối nhất để chắc chắn có thêm sát thương cho mình.
3, Hướng dẫn tăng kĩ năng
Bạn nên tăng tối đa kĩ năng Overwhelming Odds trước để tối đa hóa lượng sát thương gây ra. Sau đó tăng vào Press the Attack để lấy tốc độ đánh khi sử dụng Ultimate Duel. Cuối cùng, khi sát thương đã khá lớn cùng khả năng tank được gia tăng thì bạn có thể tăng vào Moment of Courage.
4, Hướng dẫn mua item
Ở giai đoạn đầu game, bạn nên mua Stout Shield cùng một vài item rẻ như Iron Branch
Sau đó hãy hướng lên cho mình Power Tread để có thêm tốc đánh cũng như thêm Strength để tăng khả năng chống chịu. Sau đó cố gắng lên được Blink Dagger để đi gank lẻ cùng team và kiếm thêm sát thương nhờ Ultimate Duel.
Bạn có thể lên cho mình các item cho khả năng tank để trụ vững khi dùng Ultimate như Assault Cuirass, Santanic, Heart of Tarrasque, Mjollnir và Abyssal Blade.
5, Một số lưu ý khi chơi Legion Commander
- Thời gian đầu game, bạn nên cố gắng bám lane để farm và tránh hổ báo giao tranh. Hãy dùng Overwhelming Odds sao cho vừa có thể farm creep lại vừa gây sát thương lên đối thủ.
- Khi đã có level 6 với một số item nhất định, bạn hãy kết hợp đi farm khi Ultimate đang trong thời gian hồi, nếu đang có ultimate thì bạn có thể cầm theo Town Portal Scroll để có mặt khi team cần.
- Lưu ý nhắm vào các mục tiêu ít máu để dùng Duel và chắc chắn ăn được damage.
- Bạn có thể vào farm trong rừng với kĩ năng Moment of Courage và nhường lane cho các đồng đội khác farm.
- Ở giai đoạn giữa game, bạn nên lên đồ tank cho mình thay về đô damage để trụ lại được khi đang Duel trong combat.
Theo Gamek
Mini Guide DOTA 2: Troll Warlord - Bậc thầy "quay tay" DOTA 2
Có thể nói rằng Troll Warlord là một carry có tốc độ ra đòn nhanh nhất trong thế giới DOTA 2 nhờ bộ kĩ năng buff tốc độ đánh cực nhiều. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về cách chơi của Troll Warlord thông qua bài hướng dẫn Guide DOTA 2 dưới đây.
Có thể nói rằng Troll Warlord là một trong những Carrier được ưa chuộng và đang dần trở lại với đấu trường Competitive trong thời gian gần đây. Sức mạnh của vị tướng này nằm ở tốc độ đánh nhanh cùng khả năng chuyển đổi giữa đánh xa, đánh gần tùy mục đích. Không những thế, anh chàng này cũng là một ứng cử viên giúp team ăn Roshan sớm bậc nhất trong DOTA 2.
Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về cách chơi của Troll Warlord thông qua bài hướng dẫn Guide DOTA 2 dưới đây.
1, Thông tin chỉ số
Strength: 17 ( 2.2/level)
Agility: 21 ( 2.75/level)
Intelligence: 13 ( 1.0/level)
Lượng máu gốc (Level 1/25): 473/1841
Mana: 169/741
Sát thương: 38-56 / 124-142
Tầm đánh: 500
Armor: 1.94/13.98
Tốc độ di chuyển: 300
Đánh giá: Lượng chỉ số của Troll Warlord được cân bằng giữa Strength và Agility khiến cho vị tướng này không quá yếu ớt trong giai đoạn đầu game. Tuy nhiên, lượng chỉ số Intelligence cộng trên một level khá thấp khiến cho Troll Warlord khá thiếu thốn mana nếu lạm dụng nhiều kĩ năng khi đi đường. Do đó, ở các level sau, bạn nên lên một số item cho chỉ số cơ bản cũng như tăng khả năng hồi mana để cải thiện điều này.
2, Thông tin kĩ năng
Berserker's Rage
Cho phép Troll Warlord chuyển đổi giữa đánh xa và đánh gần. Khi chuyển về dạng đánh gần (cận chiến), Troll Warlord được tăng sát thương đánh thường, máu, giáp, tốc độ di chuyển và có tỉ lệ làm choáng trong mỗi cú đánh của mình.
Sát thương thêm: 15
Máu tăng thêm: 100
Giáp cộng thêm: 3
Tốc độ di chuyển thêm: 10/20/30/40
Thời gian đánh cơ bản: 1.55
Tỉ lệ choáng: 10%
Sát thương thêm khi choáng: 20/30/40/50
Thời gian choáng: 0.8/1.2/1.6/2s
Đánh giá: Đây là kĩ năng cho phép Troll Warlord có thể "đì lane" khá tốt và đồng thời cũng giúp anh chàng có thể thoải mái tận dụng lướng sát thương, máu, giáp cộng thêm khi chuyển dạng đánh gần để lăn xả vào gank hoặc ăn Roshan.
Whirling Axes (Dạng đánh xa)
Troll Warlord ném rìu về phía trước 900 range theo một hình nón, gây sát thương và làm chậm tất cả kẻ thù trong đó.
Tầm sử dụng: 900
Tầm ảnh hưởng: 945
Sát thương: 75
Tốc độ di chuyển giảm: 30%
Thời gian slow: 3/3.75/4.5/5.25s
Thời gian hồi: 20/19/18/17s
Mana tiêu tốn: 50
Đánh giá: là kĩ năng cho phép Troll Warlord giữ chân đối thủ và harass khi đi lane. Hãy chờ khi creep đối phương chết gần hết rồi dùng kĩ năng này, sau đó đuổi theo và bồi thêm một hai cú đánh để cấu máu khi đối phương bỏ chạy.
Whirling Axes (Dạng cận chiến)
Troll Warlord xoay hai chiếc rìu quanh người hắn, hai chiếc rìu sẽ xoay ra xa rồi lại quay trở lại và gây sát thương cũng như khiến các đối phương trúng đòn bị miss trong một khoảng thời gian.
Tầm xoay của rìu: 350
Sát thương: 75/125/175/225
Tỉ lệ miss: 60%
Thời gian tác dụng: 4/5/6/7s
Thời gian xoay: 3s
Thời gian hồi: 12s
Mana tiêu tốn: 50
Đánh giá: Đây là kĩ năng cho khả năng đơn đả độc đấu khá tốt của Troll Warlord bởi đối phương khi trúng đòn sẽ bị miss 60% các đòn đánh thường khiến hắn khó có thể ở lại để solo với Troll được.
Fervor
Sau mỗi cú đánh, tốc độ đánh của Troll Warlord sẽ được tăng thêm. Nếu chuyển mục tiêu thì tốc độ đánh sẽ phải tích lại từ đầu.
Số lượng Stack tối đa: 4
Tốc độ đánh tăng thêm: 16/22/28/34
Đánh giá: Đây là kĩ năng nội tại cho Troll Warlord khả năng solo Roshan cực tốt, không những thế khi về late game, đây cũng là kĩ năng làm nên sự khác biệt khi Troll Warlord solo với các carry khác.
Battle Trance
Troll Warlord hét lên một tiếng, tăng tốc độ đánh của hắn cùng đồng đội trên toàn bản đồ.
Tầm ảnh hưởng: Toàn bản đồ
Tốc độ đánh cộng thêm: 60/120/180
Thời gian tác dụng: 7s
Thời gian hồi: 30s
Mana tiêu tốn: 75
Đánh giá: Có thể nói rằng kĩ năng này mang chất hỗ trợ nhiều hơn cho Troll Warlord bởi thời gian tác dụng khá ngắn, chỉ khoảng 7s. Do đó, bạn nên căn bật lúc push trụ hoặc khi combat được mở ra đã khá sâu để tận dụng triệt để kĩ năng này.
3, Hướng dẫn tăng điểm kĩ năng
Bạn nên tăng một điểm trước vào Berserker's Rage để lấy khả năng chuyển đổi giữa dạng đánh xa và đánh gần. Sau đó hãy ưu tiên vào Whirling Axes để lấy sát thương và khả năng "đì lane" từ kĩ năng này. Kĩ năng Fervor nên tăng 1 điểm lúc đầu cũng đã khá đủ để bạn solo Roshan rồi, hãy tăng tối đa kĩ năng này khi về late game.
4, Hướng dẫn mua item
Ban đầu, bạn có thể mua Ring of Protection trước hoặc đơn giản hơn là mua Wraith Band để lên Ring of Aquila sau này.
Tốc độ đánh của Troll Warlord khá cao rồi nên bạn không nhất thiết phải lên Power Tread mà hãy lên cho mình Phase Boots để có tốc độ di chuyển cùng sát thương lớn cho các đòn đánh. Ngoài ra, Orb of Venom cũng là một item khá hữu ích khi Troll chuyển sang dạng đánh gần. Helm of Dominator với khả năng hút máu cũng như thu phục đệ là item cực hữu ích cho Troll Warlord khi vào solo Roshan.
Ở giai đoạn giữa cho tới late game, nếu team địch có nhiều skill stun và slow thì bạn nên lên sớm Black King Bar trước khi mua các item khác. Các Item sau đó là Butterfly, Daedalus, Santanic... Nếu đối phương sở hữu Carry có khả năng né đòn như Phantom Assassin, Faceless Void, Brewmaster... thì nên lên thêm Monkey King Bar để khắc chế chúng.
5, Một số lưu ý khi chơi Troll Warlord
- Ở giai đoạn đầu game, tuy rằng Troll khá mạnh khi sở hữu hai bộ skill xoay rìu (dạng đánh xa và đánh gần) nhưng bạn vẫn không nên quá ham đánh nhau và hãy cố farm sớm lên Phase Boots rồi hẵng "hổ báo" đánh nhau.
- Bạn cũng có thể thay đổi lên combo item Vladmir và Diffusal Blade để có thể giữ chân 1 con mồi lại và... tiêu diệt hắn.
- Hãy tập làm quen với các dạng kĩ năng lúc đánh xa và đánh gần để đổi dạng cho thuần thục, phù hợp với mục tiêu sử dụng. Không nên sử dụng dạng đánh gần nếu chưa chắc thắng combat bởi việc lao vào combat cũng sẽ khiến bạn phải chịu nguy cơ "đột tử" sau khi dính nhiều skill bên kia.
- Hãy cố gắng farm lên hút máu sớm và vào solo Roshan để lấy lợi thế cho team. Sau đó bạn có thể lựa chọn push sớm hoặc đơn giản là... đi farm tiếp để trở nên giàu hơn nữa.
Theo Gamek
Mini Guide DOTA 2: Gondar - Thợ săn tiền thưởng Gondar - Bounty Hunter là một hero có khả năng đi solo off-lane khá tốt và có thể gank team địch tạo khoảng trống cho team trong giai đoạn mid cũng như late game. Hãy cùng tìm hiểu về cách chơi của Bounty Hunter thông qua bài hướng dẫn Guide DOTA 2 dưới đây. Gondar - Bounty Hunter là một hero có lối...