Hướng dẫn chơi “kị sỹ rồng” Skywrath Mage
Dragonus – Skywarth Mage lần đầu xuất hiện ở phiên bản Map 6.73, cùng với Xin, Gobin Shredder và Legion Commander. Với bộ skill Nuker
“khủng”, Dragonus nhanh chóng gia nhập vào đội ngũ chuyên “đi săn” của DotA.
Giới thiệu chung:
Thông tin chung của Dragonus – Skywarth Mage.
Các chỉ số khác
Skill:
Arcane Bolt [C]:
Dragonus bắn ra một tia sét năng lượng, bay khá chậm, gây damage phép và cho Vision phạm vi 325 AOE quanh nó.
- Gây 60/ 80/ 100/ 120 1.6 x chỉ số Intel của Skywarth Mage.
- Cooldown 5/4/3/2.
- Mana 70.
- Cast Range 800.
Với trực giác của loài Rồng, Skywarth Mage thả một kết tinh ma thuật sấm sét tới Hero địch gần nhầ có thể thấy trong phạm vi 1600 AOE. Sau khi chạm vào mục tiêu, kết tinh sẽ nổ tung, làm chậm mục tiêu 40% trong 4 giây đồng thời gây damage xung quanh nó.
- Damage 50/ 100/ 150/ 200.
- Mana 110.
- Phạm vi nổ 200 AOE.
- Cooldown 20/ 18/ 16/ 14 giây.
- Không tác dụng nếu không nhìn thấy Hero.
Sử dụng ấn chú lên kẻ địch, khiến hắn chịu thêm các tổn thương từ phép thuật và tước đi khả năng dùng phép của hắn trong 1 khoảng thời gian.
- Cast Range 700.
- Mana 80/ 90/ 100/ 110.
- Cooldown 11 giây.
- Thời gian tác dụng 3/ 4/ 5 /6 giây.
- Silence và Tăng 18%/ 24%/ 30%/ 36% Damage phép lên kẻ địch.
Mystic Flare [E]:
Sử dụng pháp thuật tối thượng, dựng lên trận pháp để kết liễu kẻ thù. Gây damage lớn, tác dụng lên 1 khoảng AOE trong vòng 2 giây.
- Cast Range 1200.
- Mana 350/ 575/ 800.
- Cooldown 60/ 40/ 20.
- AOE 170.
- Gây 600/ 900/ 1200 Damage trong 2 giây.
Chú ý: Ultimate không tác dụng lên Creep, nếu có nhiều Hero trong phạm vi tác dụng thì số Damage sẽ chia đều lên các Hero này.
Ưu điểm:
- Tay dài, đánh xa khoảng cách 600.
- Lượng Int tăng thêm mỗi level cao, giúp tăng thêm lượng Mana và Damage để skill.
- Bộ skill thiên về harass/ ganking.
- Hỗ trợ team hiệu quả trong combat với các skill gây damage lớn và có Slow, Silence.
- Skill Cast Range cực xa.
- Movement Speed cao.
Nhược điểm:
- Phụ thuộc vào item.
- Gain Agility mỗi level rất thấp.
- Armor bé.
- Farm chậm.
- Không có skill để chạy trốn.
- Máu ít.
Nhìn chung giai đoạn Early Dragonus sẽ khá vất vả, tuy nhiên Hero này sẽ thực sự mạnh và hữu ích khi có lượng mana kha khá từ các item cơ bản và Level đạt trên 6.
Build Skill:
- Level 1: Concussive Shot
- Level 2: Arcane Bolt/ Ancient Seal
- Level 3: Arcane Bolt
Video đang HOT
- Level 4: Ancient Seal/ Arcane Bolt
- Level 5: Arcane Bolt
- Level 6: Mystic Flare
- Level 7: Arcane Bolt
- Level 8-10: Arcane Bolt /Ancient Seal
- Level 11: Mystic Flare
- Level 12-14: Ancient Seal/ Arcane Bolt
- Level 15: Stats
- Level 16: Mystic Flare
- Level 17 : Stats
Level 1 chọn Concussive Shot bởi skill này cho Slow, thích hợp với việc cùng đồng đội gank sớm hoặc hỗ trợ cho Dragonus “bỏ chạy” nếu bị gank. Vì Concussive Shot các level sau chỉ giảm 1 chút về Cooldown và tăng thêm ít Damage nên chỉ cần duy trì 1 ở giai đoạn Early. Level 2 có thể lựa chọn giữa Arcane Bolt hoặc Ancient Seal, nếu gank sớm thì lên Ancients Seal để hỗ trợ đồng đội. Arcane Bolt max sớm để có cooldown 2 giây và đây là skill Nuke chính, gây damage tương đối và liên tục vào địch thủ. Ultimate lên đúng Level và khi có skill này thì cũng là lúc Dragonus bắt đầu công cuộc “đi săn” của mình.
Ngoài ra còn có thể lên theo hướng Full-Support bằng cách lên max Ancient Seal trước Arcane Bolt, tuy nhiên nếu lên theo hướng này thì phải đảm bảo team bạn có những Nuker mạnh mẽ sẽ thay vai trò của Dragonus như Tinker, Lina, Lich…
Hướng dẫn chơi:
- Giai oạn Early Game:
Những item xanh nhất thiết phải lên để Skywarth Mage có thể trụ lane, những item đỏ có thể cân nhắc khi team thiếu Supporter thì có thể mua gà hoặc mắt để hỗ trợ. Tuy nhiên khi cảm thấy có khả năng đụng độ những hero có nhiều skill thì nên mua ngay Magic Stick bởi sự hữu dụng của nó.
Khi đi lane, Dragonus lợi thế tay dài và skill Arcane Bolt cooldown nhanh nên có thể đi solo hoặc đi cùng đồng đội đều được. Tuy nhiên, Hero này nếu bị gank bất ngờ thì thường cầm chắc cái chết, do vậy lời khuyên vẫn là đi cùng 1 Hero Support trong team.
Dùng lợi thế cast range để skill harrass một cách an toàn.
Trong giai đoạn Early này, Dragonus cần phải lên được một số item cơ bản như Magic Wand, giày, có thể lên Bracer để thêm ít máu và mana. Có thể dùng Arcane Bolt để Harrass liên tục lên đối phương nếu đi cùng những Hero ít máu, trường hợp đi cùng tướng địch nhiều máu, liên tục bị Deny (bởi damage tay của Dragonus khá thấp) thì dùng skill để “Last-hit” từ xa, làm sao kiếm được càng nhiều càng tốt để trang bị item cho mình, chuẩn bị “hành trang” sang Mid-Game bùng nổ.
Trong trường hợp bạn đi cùng lane với những Hero có nhiều skill như Zeus, Tinker… thì bạn nên dè chừng, bám trụ để hit-level, harass họ bằng skill. Nhẫn nhịn một chút lên level sau đó “phục hận” cũng chưa muộn.
Kết thúc Early, Dragonus nên có những item sau:
- Giai đoạn Mid Game:
Những Core-Item phải được lên trước tiên:
Đây là những item giúp Dragonus combat/gank cùng team hiệu quả hơn .
Force Staff, Ghost Scepter và Eul giúp Hero này tăng cơ hội sống sót cũng như có tác dụng nhất định trong combat (nên lên theo hướng này). Veil of Discord, Rod of Atos hay Orchid giúp cho những Combo Skill của Hero này càng “thấm” hơn.
Tung hết skill khi gank lẻ sẽ sớm dứt điểm được kẻ thù.
Trong giai đoạn Mid Game, khi đã sở hữu level trên 7, Dragonus có khả năng phối hợp khá tốt với đồng đội để đi gank lẻ hoặc tham gia các pha combat nhỏ. Do đó, hãy bỏ qua việc farm và nhanh chóng tổ chức phối hợp để đạt được lợi thế nhất định cho team mình trong giai đoạn mid-game này.
Lúc này Arcane Bolt đã rất khá mạnh (đạt được khoảng 200 damage với cooldown 2 giây) và Dragonus đã có đủ mana để “spam” do đó hãy sử dụng skill này “hết công suất”. Dragonus có thể gank lẻ, tuy nhiên nếu không cẩn thận rất có thể bạn sẽ từ vị trí kẻ đi săn thành con mồi bởi lượng máu của Hero này rất ít, chỉ 1 skill Disable cũng có thể cho bạn “free town”. Hơn nữa, lượng tiền chính kiếm được của Hero này chính là ở số Hero-Killed bạn kiếm được, do đó, đánh chắc tay, không vì lợi nhỏ trước mắt mà hy sinh bản thân sẽ khiến bạn out-item và trở nên vô dụng về sau.
Nên đi cùng với đồng đội có Disable trong mọi tình huống gank để phát huy hết hiệu quả của Ancient Seal và đặt Ultimate chuẩn xác hơn (mất 2 giây hero địch mới nhận đủ số damage). Nên cắm ward thường xuyên để lấy sight, dùng Concussive Shot mở combat, trong vòng 4 giây slow quý giá, hãy lao lên để silence đối tượng, sau đó Arcane Bolt và Ultimate vào giữa người hắn. Thao tác cần nhanh và chính xác bởi sức mạnh của Dragonus hoàn toàn phụ thuộc vào skill vì vậy lỡ nhịp hay bấm trượt tức là bạn đã đánh mất cơ hội dứt điểm kẻ thù cũng như rất có thể sẽ phải trả giá.
Phối hợp với đồng đội để gây lượng Damage lớn nhất.
Việc gank lẻ có vẻ đơn giản với Dragonus, tuy nhiên trong các pha combat lớn thì có vẻ khó khăn hơn rất nhiều lần. Đầu tiên là việc quá nhiều đối tượng để “lựa chọn”. Bạn sẽ phải quyết định gần như tức thì sau khi bắn Concussive Shot, các đối tượng ưu tiên sẽ là Carrier (tuy nhiên thường là đi đằng sau), tiếp theo sẽ là các supporter “máu giấy”. Tất nhiên chọn Hero nào thì phải Ancient Seal để tăng damage và tung hết skill mình có vào hắn, dứt điểm càng nhanh càng tốt, sau đó nên lùi lại và Arcane bolt vào những hero gần đó nhất. Nên ý thức được mình máu ít, chỉ có skill “là bạn” nên tránh ra những nguy cơ bị focus. Các item support như Ancient Janggo of endurance và Mekansm phải sử dụng ngay khi combat diễn ra 1-2 giây để hỗ trợ tối đa đồng đội.
Nếu Dragonus không may để chết quá nhiều trong giai đoạn này thì khả năng về Late, sau khi Silence và đặt Ultimate vào support đối phương thì sẽ không ai thèm để ý đến bạn.
Giai đoạn Late Game:
Về độ ưu tiên thì có lẽ Shiva Guard và Hex xếp đầu tiên, tuy nhiên còn tùy thuộc vào khả năng “tài chính” của bạn.
Ưu tiên “xử lý” Carrier hoặc Supporter địch.
Trong giai đoạn late game này, skill Arcane Bolt hay Concussive Shot đã không còn đủ mạnh, và trận đấu thiên về những pha combat tổng. Do đã có khá nhiều item cần active, vì vậy sau khi bạn Concussive Shot và đặt Ultimate thì nên tập trung sử dụng item để hỗ trợ, skill Silence và Arcane Bolt liên tục vào support đối phương. Vẫn “lượn lờ” ở rìa combat và skill vào, tránh việc lao thẳng vào combat rất dễ “ chết oan”.
Nhận xét chung: Là một tướng Nuker khá mạnh mẽ tuy nhiên cũng rất dễ chết. Do vậy trong giai đoạn mid game cần Gank một cách chắc chắn, lên item hợp lý và sử dụng skill phối hợp với đồng đội. Có thể nói thành hay bại khi chơi Dragonus tập trung hết ở giai đoạn này, nếu không thành công thì về Late Skywarth mage không giúp ích được gì nhiều trong đội hình.
Theo GameK
Hướng dẫn chơi bậc thầy Kung fu Pandaren
Giới thiệu chung
Thông tin chung của Pandaren.
Các chỉ số khác
Skill:
Thunder Clap [C]: Dậm mạnh xuống đất, khiến mọi vật xung quanh choáng váng, gây damage đồng thời làm chậm tốc độ di chuyển cũng như ra đòn của kẻ thù.
- Gây 100/175/250/300 damage trong phạm vi 400 AOE.
- Gây slow và giảm AS đối phương 25%/ 35%/ 45%/ 55% trong 4.25 giây với Hero hoặc 8 giây với Creep).
- Damage dạng phép thuật.
- Mana 90/ 105/ 130/ 150.
- Cooldown 12 giây.
Druken Haze [D]: Chuốc rượu đối thủ, làm hắn say xỉn, giảm tốc độ di chuyển và gây đánh miss.
- Cast range 850.
- Cooldown 8 giây.
- Mana 50.
- Slow 14%/ 18%/ 22%/ 26%.
- Gây đánh miss 45%/ 55%/ 65%/ 75%.
- Tác dụng 8 giây với Hero hoặc 12 giây với Creep.
Chú ý: AOE của skill là 10, rất bé nhưng vẫn có tác dụng nếu đối phương các bị gom lại với nhau (Vaccum của Darkseer hoặc Ultimate của Magnus...)
Pandaren - The Brewmaster.
Druken Brawler [Passive]: Sử dụng "túy quyền", có cơ hội để né tránh các đòn tấn công của đối phương và gây "nhảy damage x2" lên mỗi đòn đánh.
- 10%/ 15%/ 20%/ 25% cơ hội né tránh và Crit-Damage.
Chú ý: Khả năng né tránh không Stack với item Butterfly.
Primal Split [R]: Pandaren tạm thời biến mất, phân thân thành "gia đình nhà gấu" gồm 3 con. Mỗi con gấu có một đặc điểm riêng. Khi hết thời gian tác dụng mà còn ít nhất một chú gấu còn sống thì Pandaren sẽ lại "hồi sinh".
- Cooldown 180/ 160 /140 (nếu có gậy xanh 160/ 140/ 120) giây.
- Mana 125/ 150/ 175.
- Thời gian tồn tại 15/ 17/ 19 (nếu có gậy xanh 20/ 23/ 26) giây.
Chú ý: Hết thời gian tồn tại Pandaren sẽ hồi sinh vị trí của gấu Earth. Nếu gấu Earth đã "hy sinh" thì hồi sinh tại gấu Storm. Nếu cả 2 chú gấu trên đều chết thì hồi sinh tại gấu Fire. Trường hợp cả 3 chú thiệt mạng thì Pandaren cũng "đi theo". Những Aura mà Pandaren có thì sẽ xuất hiện xung quanh gấu Earth. Lên Aghanim's Screpter (gậy xanh) giúp giảm CD, tăng thời gian tồn tại và tăng sức mạnh cho cả 3 chú gấu.
Ultimate của Pandaren tạo ra 3 chú gấu.
Gấu Earth:
Đặc điểm nhận dạng: Cầm cục đá to trước bụng, quanh người không có quầng lửa.
Chỉ số:
1500/ 2200/ 3000/ 3800 HP; 400/ 500/ 600/ 600 Mana; Damage: 37-43/ 75-84/ 159-171/ 179-191; Đánh Melee, tốc độ chạy 325, giáp 5.
Skill:
- Hurl Boulder [D]: Mất 100 Mana, ném cục đá xa 800 range, gây 2 giây stun lên đối tượng. Cooldown 7 giây.
- Pulverize [Passive]: 25% cơ hội gây 40 damage trong phạm vi 150 AOE và 20 damage trong phạm vi 250 AOE.
- Skill passive chống lại các loại phép thuật và giảm thời gian tác dụng của các trạng thái không tốt trên cơ thể.
Gấu Storm:
Đặc điểm nhận dạng: giống hero storm, màu xanh nước biển.
Chỉ số: 1000/ 1500/ 1900/ 2400 HP; 500/ 750/ 750/ 750 Mana; Damage: 37-43/ 75-84/ 159-171/ 174-186; Đánh xa, tốc độ chạy 350, giáp 2.
Skill:
- Dispel Magic [D]: Mất 75 Mana, hóa giải các buff trong phạm vi 200 AOE, gây damage 200 lên các Summon Unit. Cooldown 8 giây. Cast range 500.
- Cyclone [C]: Mất 150 Mana "lốc" đối tượng lên, 6 giây với Hero và 20 giây với Creep. Cooldown 8 giây. Cast range 600.
- Wild Walk [W]: Mất 75 mana, cho trạng thái tàng hình, tăng 50% tốc độ di chuyển.
- Skill passive giảm thời gian tác dụng của các trạng thái không tốt trên cơ thể.
Gấu Fire:
Đặc điểm nhận dạng: giống Hero Xin, có quầng lửa xung quanh.
Chỉ số : 1200 HP; Damage:72-82/ 115-130/ 144-164/ 184-204; Đánh gần, tốc độ chạy 522, giáp 0.
Skill:
- Permanent Immolation [Passive]: gây 15/ 30/ 45/ 50 damage mỗi giây trong phạm vi 220 AOE xung quanh nó.
- Skill passive giảm thời gian tác dụng của các trạng thái không tốt trên cơ thể.
Ưu điểm:
- Là một tướng Strength nên máu nhiều, gain Strength mỗi level tới 2.9 (nhiều nhất nhì DotA), giáp ban đầu khá.
- Animation tốt, dễ last hit.
- Combo skill gây slow lớn, diện rộng.
- Có khả năng Tanker tốt bởi là Hero Strength có Evasion.
- Gây damage tương đối.
Khi sử dụng Ultimate thì có skill stun, disable (lốc), giải trạng thái và tàng hình (vừa dùng truy đuổi, vừa để trốn thoát). Mỗi khi dùng Ultimate có thể gây bất ngờ và làm "náo loạn" team địch.
Nhược điểm:
- Lượng Intel ban đầu và gain mỗi level thấp nên khó khăn khi sử dụng skill ở Early.
- Là một hero cần các thao tác nhanh và chính xác, không thích hợp với các bạn mới chơi, APM thấp.
- Đặc biệt sợ skill gây Silent vì thường có thời gian tác dụng lâu và nó còn làm cho bạn "hụt hẫng" khi đang thực hiện Combo.
Hero này có thể Build theo phong cách hỗn hợp của một Tanker/Support hoặc cũng có thể lên theo hướng Semi-Carrier nếu team thiếu một Damage Dealer hiệu quả.
Build Skill:
- Lv 1: Thunder Clap
- Lv 2: Stats/ Druken Haze
- Lv 3: Thunder Clap
- Lv 4: Stats/ Druken Haze
- Lv 5: Thunder Clap
- Lv 6: Earth Splitter
- Lv 7: Thunder Clap
- Lv 8: Druken Haze
- Lv 9: Druken Haze
- Lv 10: Druken Haze/ Druken Brawler
- Lv 11: Earth Splitter
- Lv 12: Druken Haze/ Druken Brawler
- Lv 13-14: Druken Brawler
- Lv 15: Druken Brawler/ Stats
- Lv 16: Earth Splitter
- Lv 17: Druken Brawler/ Stats
- Lv 18 : Stats
Level 1 lên Thunder Clap để gây damage và slow, có thể phối hợp với đồng đội gank sớm. Bởi Pandaren lúc đầu lượng mana rất ít ỏi nên có thể 1 đến 2 level vào stats (tuy nhiên cũng có thể thay thế bằng cách lên một số item tăng mana), hoặc nếu thấy cần thêm 1 chút slow thì lên Druken Haze. Max Thunder Clap sớm sẽ kết hợp với Ultimate gây ra combo rất mạnh, kết liễu những Hero "máu giấy" đối thủ rất dễ dàng (dù là solo hay phối hợp cùng đồng đội đều được). Bruken Brawler max cuối cùng vì skill này chỉ có tác dụng miss vật lý (mà về Mid với Late thì Carrier đối phương mới mạnh) nên về sau mới cần.
Hướng dẫn chơi:
Giai đoạn Early Game:
Lên item regen máu và mana cho giai đoạn Early để trụ lane và phối hợp cùng đồng đội khi họ đi gank. Có thể lên thêm Quelling Blade để tăng khả năng Last Hit cho Hero này hoặc Stout Shield để tự tin hơn khi lên Harrass. Đây là Hero Strength, lượng máu rất dồi dào nên khó chết ở giai đoạn Early, tuy nhiên cũng không nên quá chủ quan khi team địch có những Nuker mạnh như Lich, Tinker...
Thường Pandaren sẽ được bố trí đi lane. Là một hero đảm nhiệm nhiều vị trí do đó cũng cần lượng khá item, vì vậy đồng đội thích hợp đi cùng Pandaren phải là một Supporter. Họ sẽ giúp bạn Harrass đối thủ, deny và đặc biệt cùng bạn tận dụng cơ hội quý giá khi đối phương sơ hở.
Cách chơi Pandaren ở Early khá "nhàn". Canh thời gian lên Last hit bằng tay hoặc Thunder Clap để gây damage lên cả Hero đối phương (nếu được có thể bồi thêm 1-2 hit) rồi lại lùi về. Không khó khi Last Hit với Hero này với damage to và Animation tốt. Luôn để ý Mini Map để phối hợp gank với đồng đội bởi Pandaren có tận 2 slow mạnh, skill "ném bia" lại cast range xa nên tung trước.
Ultimate tăng khả năng Push.
Farm hiệu quả ở Early để lên các item bổ sung lượng mana nghèo nàn cho Hero này.
Kết thúc Early, cần có những item sau:
Chú ý: Nếu đã lên Urn thì thôi lên Soul Ring và ngược lại.
Giai đoạn Mid Game:
Giày: chọn một trong 3 đều ổn với Hero này.
Sau khi có giày thì mục tiêu tiếp theo hướng tới sẽ là:
Đây được coi là 2 item "không thể thiếu" cho Pandaren, Blink giúp nó mở combat rất tốt, phát huy hết hiệu quả của Thunder Clap. Gậy xanh thì gần như là 1 Core-item bởi tăng thời gian duy trì Ultimate "bá đạo" của hero này.
Các item phù hợp khác với vai trò Tanker/Supporter:
Trong vai trò Semi-Carrier thì lên: tuy nhiên hướng này không khuyên dùng.
Trong giai đoạn Mid Game, khi đã sở hữu một trong 3 loại giày trên và có 1 số item cơ bản như Bracer, Soul Ring thì Pandaren không quá phải "lăn tăn" về Mana khi sử dụng cả bộ Skill của mình. Đây là một Hero có khả năng farm tốt do vậy nếu chiến thuật của team bạn "nuôi rùa" thì cứ bình tĩnh cùng đồng đội cắm Ward rồi lên item.
Mục tiêu đầu tiên sau giày sẽ là Blink, dùng để chạy trốn/ gank/ mở combat đều cực kỳ ổn. Sau đó sẽ là tiết kiệm tiền, mua dần các item để ghép lại thành Aghanim's scepter. Nếu team bị "chèn ép" quá thì có thể lên Vanguard và Blade Mail trước để phối hợp cùng đồng đội trong các pha combat.
Mặc dù có thể đóng vai trò là Semi-Carrier nhưng trong giai đoạn Mid Game thì Pandaren không nên theo hướng này, bởi nó cần bộ item đắt tiền (như trên), và đặc biệt khi Ultimate thì các item trên không có tác dụng.
Pandaren trong giai đoạn này phải luôn đóng vai trò là người tiên phong, đi đầu trong các pha combat. Phải nhớ rằng, ở Mid Game thì lượng máu các Hero không nhiều, trong khi 3 chú gấu lại có tổng damage lớn, nhiều phép thuật Disable do vậy phải tận dụng triệt để mỗi khi có Ultimate.
hứ tự thực hiện các skill như sau: Đầu tiên ném Druken Haze vào Carrier bên địch (hoặc Supporter để gây slow), Blink vào giữa (có Giáp phản thì bật luôn) và Thunder Clap. Lúc này có thể bạn sẽ dính hàng loạt skill nhưng đừng hoang mang, Pandaren rất khỏe. Mục đích chính của bạn là mở combat và Tanker đã hoàn thành một nửa. Khi này hãy sử dụng Ultimate để phân thân thành 3 chú gấu. Nhanh tay kéo cả 3 chú gấu Attack vào Hero địch (có thể lựa chọn Carrier hoặc Supporter quan trọng).
Vì chú gấu Earth không bị ảnh hưởng bởi bất cứ skill nào, cast range xa nên điều khiển Stun trước rồi lao vào "đánh đập". Sau đó là Cyclone của Storm để lốc những Hero bỏ chạy, cast Dispel luôn nếu cảm thấy cần thiết. Khi này Earth sẽ lại hồi Stun và có thể stun thêm 1 lần nữa. Sau lần stun thứ 2 này là lúc bạn hãy nghĩ ngay đến việc cho 3 chú gấu lùi lại và "trốn" bởi thời gian Ultimate cũng hết. Đừng quên có WildWalk. Khi trở lại là Pandaren, chuẩn bị sẵn tinh thần Thunder Clap và Haze lần nữa.
Đó là những điều kiện hoàn hảo nhất,sẽ khiến cho team đối thủ bị "rối loạn", không biết nên làm gì. Tuy nhiên trong thực tế thì không phải luôn luôn được như vậy, điểm mấu chốt ở đây chỉnh là khả năng xử lý skill và đòi hỏi bạn phải luyện tập rất nhiều.
Giai đoạn Late Game:
Bởi khả năng farm tốt do đó Pandaren có thể lên một trong những những item trên mà không mấy khó khăn. Tuy nhiên nên lên theo hướng các item hỗ trợ như Hex, Book, Shiva Guard. Các item đỏ có thể lên nếu xác định theo hướng Semi-Carrier.
Vào giai đoạn late game, sức mạnh của Ultimate đã không còn như trước. Tuy nhiên trình tự thực hiện combat thì không có gì thay đổi, chỉ khác một chút đó dùng Hex hoặc Shiva Guard trước sau đó mới nhảy vào. Hoặc nếu bạn theo hướng Semi -Carrier thì nhảy vào Thunder Clap sau đó Attack lên đối phương "nhiệt tình" nhất có thể. Gây càng nhiều damage càng tốt, sau đó hãy Ultimate để phối hợp với đồng đội. Khi này hiệu quả có thể cao hơn và tạo ra lợi thế để các Supporter và Carrier team mình tự tin lao lên cùng.
Sử dụng các skill để tăng khả năng truy đuổi.
Nhận xét chung: Pandaren là một tướng Strength nhưng bộ Skill rất hay, có khả năng làm rối combat của đối phương, phong cách Tanker/Supporter luôn là lựa chọn hay nhất cho Hero này. Đây là một Hero khó chơi, đòi hỏi APM cao, sử dụng skill nhịp nhàng, không thích hợp với người mới tập.
Theo GameK
Guide Hero Auroth - Winter Wyvern: Siêu rồng trong DotA Giới thiệu chung: Thông tin chung của Auroth - Winter Wyvern. Các chỉ số khác Skill: Arctic Burn [R]: Đây là skill giúp tăng khả năng gank cho Winter Wyvern. Khi được kích hoạt, Hero này có khả năng bay vượt qua địa hình đồi núi (nhưng không làm đổ cây như Batrider), tấn công địch ở khoảng cách xa và gây slow...