Học sinh lớp 3 cũng biết từ Tiếng Anh cơ bản này nhưng đến 90% netizen từng dùng sai, thậm chí không rõ cách sử dụng
Rất nhiều người đã phải đau đầu vì không thể sử dụng đúng từ Tiếng Anh này đấy.
Mỗi ngôn ngữ đều có một nét đặc trưng riêng, có những cách nói, cách dùng khác nhau, vì thế mà tạo nên nhiều tình huống khó. Tiếng Anh là một ngôn ngữ phổ biến và quan trọng hàng đầu với học sinh Việt Nam. Song đây luôn là một nỗi “ám ảnh” với nhiều người học vì có quá nhiều điểm khác với ngôn ngữ chúng ta sử dụng hằng ngày.
Tiếng Việt là ngôn ngữ đơn âm tiết, trong khi Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết, tức là một từ trong tiếng Anh thì có thể bao gồm nhiều âm tiết. Ví dụ như từ “English” là từ có 2 âm tiết nhưng trong Tiếng Việt “tiếng” và “Anh” là 2 từ 2 âm tiết có thể tách biệt.
Nhưng đó chưa phải cái khó nhất khi nhiều người còn phát hiện có một từ được thường xuyên sử dụng, nhưng khi khác một dấu cách thôi thì lại có nghĩa khác hẳn. Đó là từ “ sometime” và “some time”.
Với Tiếng Việt, các từ được phân tách độc lập nên khi chuyển sang học Tiếng Anh, nhiều người không để ý việc viết gộp hay tách những âm tiết này. Vì thế, không ít lần bị dùng sai ý nghĩa, ngữ cảnh. Và hai từ trên là một ví dụ cho sự khác nhau trong việc kết hợp các âm tiết tạo thành từ.
“Some time” hai âm tiết, nhưng có cách phát âm khá giống với từ “sometime” nên nhiều người thường quy chụp nghĩa của từ “some time” này là “thỉnh thoảng”.
Nhưng tất nhiên là không phải như vậy.
- “Some time”- dùng để diễn tả một khoảng thời gian, số lượng thời gian mà một người có hoặc muốn có. “Some” ở đây được dùng với vai trò như trong “some food”, “some students”.
Ví dụ: “ It takes me some time to finish the work” (Tôi mất khá lâu để hoàn thành được công việc đó). Trong câu này, “some time” chỉ một khoảng thời gian để thực hiện hành động.
- Trong khi đó, “Sometime” - một từ hai âm tiết, là trạng từ, thể hiện ý nghĩa chỉ một thời điểm không xác định nào đó trong tương lai (chứ không phải một khoảng thời gian).
Ví dụ: “ I will travel to Japan sometime” (Một ngày nào đó, tôi sẽ du lịch đến Nhật Bản).
Video đang HOT
Nếu xét cả về ý nghĩa lẫn hoàn cảnh dùng trong câu ta đều thấy rõ chúng có sự khác nhau. Vậy mới thấy, việc học một ngôn ngữ mới đã khó, lại còn phải làm quen với cách phân biệt các từ nhiều âm tiết còn vất vả hơn. Nhưng nếu đã muốn giỏi Tiếng Anh thì nhất định phải nắm những nguyên tắc dùng từ này.
Ngoài ra, từ “sometimes” cũng khiến nhiều người nhầm lẫn với hai từ trên. Trong đó, “Sometimes” (1 từ 2 âm tiết) là trạng từ chỉ tần suất, ở đây mang nghĩa tiếng Việt tương đương là “thỉnh thoảng, đôi khi”.
Ví dụ: “ Sometimes I don’t understand what he is saying” (Thỉnh thoảng, tôi không hiểu anh ta đang nói cái gì).
Tổng hợp
Đi chợ nhưng gặp gian hàng treo biển ghi 1 chữ tiếng Anh, đọc mà cười sặc
Dù một số người vẫn hiểu gian hàng này bán gì nhưng cách viết sai từ tiếng Anh này không thể nào nhịn được cười.
Tiếng Anh ngày nay trở nên vô cùng phổ biến và có mặt ở hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống. Một số từ còn được sử dụng để gọi tên các hiện tượng, sự vật hay tên riêng khác thay thế hoàn toàn cho tiếng Việt. Song, nói thì dễ nhưng viết thế nào thì không phải ai cũng rõ thế nên mới xảy ra tình huống dở khóc dở cười như dưới đây.
Theo đó, một gian hàng bán áo trùm đầu khá bắt mắt với đủ mọi loại áo, đủ màu sắc. Nhưng điểm gây chú ý của gian hàng này lại đến từ một thứ khác, đó là tấm biển giới thiệu. Nhìn vào ai cũng thấy chẳng có gì đặc biệt ngoài việc tấm biển ghi tên mặt hàng mà sạp hàng đang bán kèm theo mức giá để khách hàng biết đến.
Ảnh: Internet
Tuy nhiên, thay vì dùng đúng chính tả từ tiếng Anh để biểu thị cho áo trùm đầu là hoodie, sạp hàng lại ghi là... hotdy. Nghe thì có vẻ ấm áp đấy, nhưng lại sai mất tiêu rồi. Lỗi tiếng Anh cơ bản này khiến người đi ngang qua không thể nào nhịn được cười, phải dừng chân chụp ảnh lại rồi đăng tải lên MXH.
Dù chỉ là một chi tiết nhỏ, song nếu viết đúng, viết đủ từ của mặt hàng sẽ khiến khách tham quan, mua sắm có cảm tình và hiểu được thứ mà mình đang bán. Như vậy, tất nhiên sẽ thu hút được lượng mua nhiều hơn, thêm nữa là người bán cũng đỡ ngại nếu gặp khách có trình tiếng Anh ổn một chút.
Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh nói về quần áo thông dụng mà bạn nên biết:
Anorak /nərk/: áo khoác có mũ
Bathrobe /ˈbɑːrəʊb/: áo choàng tắm
Blazer /bleizə/: áo khoác nam dạng vest
Blouse /blauz/: áo sơ mi nữ
Bow tie /ˌbəʊ ˈtaɪ/: nơ thắt cổ áo nam
Cardigan /ka:digən/: áo len cài đằng trước
Dinner jacket /ˈdɪn.ə ˌdʒk.ɪt/: com lê đi dự tiệc
Dress /dres/: váy liền
Dressing gown /ˈdresɪŋ ɡaʊn/: áo choàng tắm
Jacket /dʤkit/: áo khoác ngắn
Jumper /ʤʌmpə/: áo len
Leather jacket /leə 'dʤkit/: áo khoác da
Miniskirt /miniskə:t/: váy ngắn
Nightie (nightdress) /'naitai/: váy ngủ
Overalls /ˈəʊ.vər.ɔːlz/: quần yếm
Overcoat /ouvəkout/: áo măng tô
Pants /pnts/: quần Âu
Pullover /ˈpʊləʊvə(r)/: áo len chui đầu
Pyjamas /pi'ʤɑ:məz/: bộ đồ ngủ
Raincoat /reinkout/: áo mưa
Shirt /ʃɜːt/: áo sơ mi
Suit /su:t/: bộ com lê nam hoặc bộ vest nữ
Sweater /ˈswetər/: áo len
Tie /tai/: cà vạt
Trousers (a pair of trousers) /trauzəz/: quần dài
t-shirt /ti:'ə:t/: áo phông
Sách tiếng Anh dạy cách đọc từ Improve nhưng lại viết 1 câu tiếng Việt, xem mà đến chịu Từ tiếng Anh nay sao thuần tiếng Việt dữ vậy ta? Tiếng Anh ngày nay được xem là ngôn ngữ thứ yếu, có sức ảnh hưởng trong nhiều lĩnh vực nghề nghiệp mà buộc nhiều người phải có vốn liếng nhất định. Bởi thế mà nhiều trung tâm mọc ra, nhiều quyển sách tự học được xuất bản nhằm giải quyết nhu cầu...