DOTA 2 Update 7.05: Chào thần rừng Treant Protector
Sau nhiều sửa đổi ở các phiên bản gần đây, Treant thực sự rất mạnh ở vị trí support – roam. Với sự góp mặt của vị thần rừng này, đấu trường chuyên nghiệp DOTA 2 hứa hẹn sẽ còn hấp dẫn và sôi động hơn nữa.
Vào sáng qua 10/4 theo giờ Việt Nam, Valve đã cập nhật phiên bản 7.05 cho DOTA 2. Ở phiên bản này, ngoài việc nerf đi nhiều heroes mạnh như Monkey King, Earth Spirit hay Alchemist, Ice Frog cũng bổ sung thêm 1 hero vào chế độ Captains Mode. Đó chính là Treant Protector.
Sau nhiều sửa đổi ở các phiên bản gần đây, Treant thực sự rất mạnh ở vị trí support – roam. Với sự góp mặt của vị thần rừng này, đấu trường chuyên nghiệp DOTA 2 hứa hẹn sẽ còn hấp dẫn và sôi động hơn nữa. Sau đây, mời các bạn đến với những thay đổi quan trọng trong phiên bản mới DOTA 2 7.05.
1) Treant Protector
Được bổ sung vào chế độ Captains Mode (chế độ thi đấu chuyên nghiệp)
2) Tower
Giảm 2 giáp khởi điểm
Với mỗi hero địch trong phạm vi 1400 AoE, trụ sẽ được tăng thêm 3 giáp (trước là 2 giáp)
3) Shrines
Lượng hồi phục HP giảm từ 100 xuống 90
4) Intelligence
Với mỗi 15 Intelligence, hero sẽ được tăng thêm 1% sát thương phép (trước là 16)
5) XP
Tổng lượng kinh nghiệm từ 20 đến 25 giảm từ 10895 xuống 10000
6) Hand of Midas
Kinh nghiệm kiếm được từ Hand of Midas giảm từ 2,5x xuống 1,75x
Lượng tiền kiếm được tăng từ 190 lên 220
7) Orb of Venom
Thời gian làm chậm đối phương giảm từ 4 xuống 3s
Sát thương trên giây tăng từ 3 lên 5
Thay Ring of Prorection bằng Wind Lace
Không còn bổ sung 2 giáp cho hero
Lượng hồi phục HP trên giây (khi active) tăng từ 12 lên 14
Tốc chạy (khi active) tăng từ 85 lên 90
Tốc chạy (khi disable state) tăng từ 55 lên 65
9) Power Treads
Lương stats của Power Treads tăng từ 9 lên 10
10) Quelling Blade
Lượng sát thương tăng thêm của Quelling Blade không được cộng dồn với Iron Talon
Theo GameK
DOTA 2 Update 7.05: Ngộ Không bỗng chốc nhỏ bé trong bàn tay của Ice Frog
Mời các bạn đến với những thay đổi quan trong nhất trong phiên bản mới DOTA 2 7.05
1) Abaddon
Strength tăng mỗi level thay đổi từ 2,5 xuống 2,3
2) Ancient Apparition
Sát thương mỗi giây của Cold Feet thay đổi từ 37.5/50/62.5/75 thành 30/50/70/90
Cold Feet cooldown giảm 13/11/9/7 xuống 10/9/8/7
3) Alchemist
Pham vi ảnh hưởng của Acid Spray thay đổi từ 625 xuống 400/475/550/625
Chemical Rage cooldown tăng từ 45 lên 55s
4) Bane
Level 15 Talent tăng 25% XP lên 30%
Level 20 Talent tăng 75 Enfeeble Damage Reduction lên 90
5) Brewmaster
Video đang HOT
Earth Primal Unit's Demolish được cộng thêm 90/180/270 damage khi đánh trụ
Earth Primal Unit's BAT giảm từ 1.35 xuống 1.25
Level 15 Talent tăng 12% Magic Resistance lên 15%
Level 20 Talent giảm -35s hồi sinh thành -40s
Level 25 Talent tăng 75 Damage lên 120
Level 25 Talent thay đổi từ 20 giáp cho Primal Split Unit thành 2000 HP cho Primal Split Units
6) Bristleback
Pham vị ảnh hưởng Quill Spray tăng từ 650 lên 700
Level 15 Talent tăng 200 Health lên 225
Level 25 Talent tăng 25 Health Regen lên 30
Level 25 Talent tăng 20 Quill Stack Damage lên 25
7) Broodmother
Khả năng làm chậm của Incapacitating Bite tăng từ 14/24/34/44% lên 16/26/36/46%
Level 15 Talent tăng 325 Health lên 350
Level 25 Talent tăng 200 Spiders Health lên 225
8) Chen
Level 10 Talent tăng 25 tốc chạy lên 30
Level 20 Talent tăng -40s thời gian hồi sinh lên -45s
9) Clockwerk
Strength khởi điểm tăng 2
10) Death Prophet
Strength tăng mỗi level thay đổi từ 1.9 thành 2.3
Level 15 Talent tăng -1s Crypt Swarm Cooldown thành -1.5s
Level 15 Talent tăng 100 Cast Range lên 150
11) Doom
Sát thương mỗi giây của Doom tăng từ 20/35/50 lên 25/40/55
Level 10 Talent tăng 250 HP lên 275
Level 15 Talent tăng 20 tốc chạy thành 25
Level 20 Talent tăng 35 Doom DPS lên 40
Level 20 Talent thay đổi 25 Health Regen thành Devour Can có thể tác động lên Ancients
Level 25 Talent thay đổi Devour Can có thể tác động lên Ancients thành 40 Health Regen
12) Dragon Knight
Level 10 Talent tăng 9 Strength lên 10
Level 10 Talent tăng 25 Attack Speed lên 30
Level 15 Talent tăng 35% XP Gain lên 40%
13) Earth Spirit
Thời gian làm chậm của Rolling Boulder giảm 1.4/1.6/1.8/2.0 xuống 0.8/1.2/1.6/2
14)Ember Spirit
Strength tăng mỗi level giảm từ 2 xuống 1,8
15) Enchantress
Intelligence tăng mỗi level thay đổi từ 2.8 thành 3.1
Level 15 Talent tăng 7 Nature's Attendants Wisps thành 8
16) Faceless Void
Agility tăng mỗi level thay đổi từ 2.65 thành 2.8
17) Invoker
Strength khởi điểm giảm 1
18) Juggernaut
Tốc chạy cở bản giảm 5
19) Lich
Khả năng làm chậm của Chain Frost tăng từ 30% lên 50%
Khả năng làm chậm của Chain Frost thay đổi từ 4 xuống 2.5
Sacrifice cooldown giảm 60/50/40/30 xuống 60/48/36/24
20) Lifestealer
Mana sử dụng của Open Wounds tăng từ 110 lên 140/130/120/110
Khả năng tăng tốc độ đánh của Rage giảm từ 50/60/70/80 xuống 40/50/60/70
21) Lina
Level 10 Talent thay đổi -30s thời gian hồi sinh thành 125 Cast Range
Level 15 Talent thay đổi 125 Cast Range thành -30s thời gian hồi sinh
22) Lycan
Level 10 Talent tăng 175 Health lên 200
Khả năng sốc damagae của Shapeshift tăng 140/160/180 lên 160/180/200%
23) Magnus
Mana sử dụng Empower tăng 30/40/50/60 lên 30/50/70/90
Level 20 Talent giảm 15% Empower Damage/Cleave thành 10%
24) Monkey King
Thời gian stun của Boundless Strike giảm 0.5/1/1.5/2.0 xuống 0.4/0.8/1.2/1.6
Mana sử dụng của Primal Spring tăng từ 100/110/120/130 lên 130/120/110/100
Khả năng làm chậm của Primal Spring giảm 30/45/60/75% xuống 20/40/60/80%
Primal Spring tăng cooldown từ 16 lên 19/17/15/13
Strength mỗi level tăng từ 2,2 lên 2,5
Wukong's Command tăng cooldown từ 100/85/70 lên 130/110/90
25) Nature's Prophet
Sát thương khởi điểm tăng 6
26) Phantom Lancer
Agility tăng từ Phantom Rush thay đổi từ 6/12/18/24 lên 6/14/22/30
27) Phoenix
Strength cơ bản tăng 2
28) Pugna
Tốc chạy cơ bản tăng từ 330 lên 335
Level 25 Talent tăng 125 Nether Blast Damage lên 150
29) Queen of Pain
Level 10 Talent tăng 9 Strength lên 10
Phạm vi sử dụng Shadow Strike tăng từ 450/475/500/525 lên 450/500/550/600
Sát thương mỗi giây của Shadow Strike tăng từ 30/40/50/60 lên 30/45/60/75
30) Razor
Intelligence khởi điểm tăng từ 19 lên 21
Level 10 Talent tăng 20 Movement Speed lên 25
Level 15 Talent tăng 150 Cast Range lên 175
Level 20 Talent tăng 325 Health lên 400
31) Shadow Shaman
Level 10 Talent tăng 175 Health lên 200
Level 10 Talent tăng 20 tốc chạy lên 25
Level 15 Talent tăng 30% XP Gain lên 35%
Level 20 Talent thay đổi 20% Magic Resistance thành 3 Shackles Duration
Level 25 Talent thay đổi 3s Shackles Duration thành 350 Ether Shock Damage
32) Skywrath Mage
Tốc chạy cơ bản tăng từ 325 lên 330
Level 10 Talent tăng 125 Health lên 150
33) Sven
Phạm vi ảnh hưởng của Great Cleave tăng từ 550 lên 570
Level 10 Talent tăng 200 Mana lên 225
Level 20 Talent tăng 15% Evasion lên 20%
Level 25 Talent tăng -6s Storm Hammer Cooldown lên -8s
34) Techies
Level 20 Talent thay đổi -60s thời gian hồi sinh thành 400 Blast Off Damage
Level 25 Talent thay đổi 400 Blast Off Damage thành -60s Respawn Time
35) Tiny
Sát thương cơ bản tăng 3
Level 15 Talent tăng 35 tốc chạy thành 40
36) Treant Protector
Bổ sung vào Captains Mode
Khả năng làm chậm của Leech Seed giảm 22/24/26/28% to 16/20/24/28%
THời gian hồi chiêu của Overgrowth tăng 70 to 100/85/70
Tốc chạy cở bản giảm 5
37) Underlord
Level 10 Talent tăng 4 giáp lên 5
Level 15 Talent tăng 10% sát thương phép lên 12%
Level 15 Talent tăng 30 tốc chạy lên 40
38) Viper
Level 10 Talent tăng 150 Health lên 175
Level 15 Talent tăng 8 Strength lên 10
Level 15 Talent tăng 14 Agility lên 16
Level 20 Talent thay đổi 7 giáp thành Poison Attack có thể tác dụng lên trụ
Level 25 Talent thay đổi Poison Attack có thể tác dụng lên trụ thành 20 Armor
39) Winter Wyvern
Level 15 Talent tăng 40 Damage lên 50
Level 15 Talent tăng 15 tốc chạy lên 20
40) Zeus
Intelligence khởi điểm tăng 2
Level 10 Talent thay đổi 200 Health thành 25 Movement Speed
Level 15 Talent tăng 10% Magic Resistance thành 15%
Level 15 Talent tăng 5 Armor thành 7 Armor
Level 20 Talent thay đổi 35 Movement Speed thành 75 Arc Lightning Damage
Theo GameK
DOTA 2: Phantom Assassin, mạnh mẽ là vậy nhưng lại hoàn toàn tắt điện nếu phải đối mặt với những "thiên địch" sau Axe, Bane, Centaur, Bristleback,... chính là những vị tướng DOTA 2 trong danh sách này. Axe Sẽ là tự sát nếu bắt Phantom Assassin phải đối đầu với Axe, khi mà khả năng tank của vị tướng này đã được khẳng định. Chưa kể, mỗi lần sử dụng Phantom Strike để tiếp cận, PA hoàn toàn có thể rơi vào tầm khống chế...