Đánh giá chi tiết HDD WD Red: sinh ra để bền bỉ!
Được thiết kế cho các hệ thống lưu trữ NAS, WD Red sở hữu rất nhiều ưu điểm không thể bỏ qua ngay cả đối với người dùng PC thông thường.
Trong vài năm trở lại đây, dòng ổ Green của Western Digital là một trong những lựa chọn hàng đầu cho lưu trữ dữ liệu. Với các mức dung lượng lớn 1 TB, 2 TB và 3 TB cùng giá thành rẻ, điện năng tiêu thụ thấp, ổ Green xuất hiện trong rất nhiều máy tính cắm torrent, lưu trữ phim, nhạc và thậm chí cả trong các hệ thống lưu trữ chuyên nghiệp NAS (network attached storage).
Tuy thế, các ổ Green lại mắc phải vài nhược điểm khó chịu: tốc độ chậm, độ bền thấp hơn các dòng khác (chịu nhiệt độ, chống rung…), không ổn định khi chạy RAID trong môi trường NAS… Vì thế vào tháng 12 vừa rồi WD đã cho ra mắt dòng sản phẩn mới mang tên Red NAS Hard Drive (gọi tắt là Red) với mục đích rất rõ ràng nhắm vào các hệ thống lưu trữ NAS.
Tuy nhiên với nhiều ưu điểm của sản phẩm, trong bài viết này tôi sẽ giới thiệu Red với các chức năng và bài thử nghiệm như một ổ cứng lưu trữ thông thường, còn sử dụng cho NAS sẽ được kiểm nghiệm trong một bài viết khác.
WD Red NAS Hard Drive
Trước tiên tôi sẽ điểm lại về các dòng sản phẩm hiện nay của WD:
- WD Black: Tốc độ cao hơn các HDD thông thường, chất lượng và độ bền tốt (đồng nghĩa với giá cao).
- WD Green: Chủ yếu phục vụ nhu cầu lưu trữ, tốc độ không nhanh nhưng tiết kiệm điện năng, giá thấp. Các mức dung lượng 1 TB, 2 TB và 3 TB.
- WD Blue: Nằm giữa Black và Green, phục vụ người dùng thông thường kết hợp giữa cài hệ điều hành, ứng dụng và lưu trữ. Ổ Blue chỉ có dung lượng 250 GB, 500 GB và 1 TB.
- WD RE: Tốc độ cao, bền bỉ, tốt hơn cả Black (giá cũng cao hơn).
Được thiết kế để phục vụ cho các hệ thống lưu trữ NAS, Red được trang bị nhiều tính năng kỹ thuật ấn tượng: khả năng hoạt động 24/7, chịu nhiệt độ, chịu rung, thuật toán sửa lỗi. Đáng tiếc là các tính năng này đều rất khó để kiểm chứng trong một thời gian ngắn nên trước mắt chúng ta chỉ có thể tin tưởng vào hãng sản xuất mà thôi.
Dòng sản phẩm Red được bán ra với các mức dung lượng 1 TB, 2 TB và 3 TB. Tất cả đều sử dụng giao tiếp SATA 6 Gbps và 64 MB cache. Nhìn vào thông số kỹ thuật, có vẻ như Red sở hữu đồng thời sự bền bỉ của RE và tiết kiệm điện năng của Green.
WD không đưa thông tin về MTBF (tuổi thọ trung bình) của Green, nhưng có thông tin cho rằng con số đó vào khoảng 750.000 giờ. Đối với RE4-GP và Red, MTBF lần lượt là 1.200.000 và 1.000.000 giờ. Ổ Green có thể tuổi thọ 300.000 chu kì load/unload, trong khi RE4-GP và Red có thể chịu được gấp đôi! Ngoài ra, Red có thể hoạt động khi nhiệt độ lên tới 70 độ C – cao hơn bất kì sản phẩm nào khác của WD cùng khả năng chống rung tốt. Điện năng tiêu thụ của Red cũng thấp nhất: 3,7 -> 4,4 W khi hoạt động; 3,2 -> 4,1 W khi rỗi và 0,6 W khi sleep.
Video đang HOT
Trong tay tôi là phiên bản 1 TB của sản phẩm. Cũng giống như các ổ 1 TB khác, dung lượng thực của ổ chỉ là 931 GB.
Thông tin chi tiết do phần mềm HD Tune Pro hiển thị:
Cấu hình thử nghiệm
Bo mạch chủ: ASRock Z77 Extreme 4
Bộ xử lý: Intel Core i5 3570K
Bộ nhớ trong: 4 x 4 GB Kingston HyperX 1866
Card đồ họa: GTX 560 Ti
Ổ cứng: SSD Kingston HyperX 240 GB
Nguồn: 660W
Các phần mềm benchmark
Phép thử đầu tiên như thường lệ là Crystal DiskMark. Phần mềm này đo được tốc độ đọc – ghi của ổ lên tới 160,2 – 157,0 MB/s. Đây là tốc độ rất cao trong thế giới HDD.
ATTO Disk Benchmark ghi nhận kết quả tương đương, thậm chí tốc độ đọc còn đạt tới 163 MB/s.
Một phần mềm phổ biến khác là HD Tune Pro đo được tốc độ đọc trung bình của Red 1 TB là 116,2 MB/s và access time 20,5 ms. Đối với HD Tune Pro thì đây cũng là một kết quả không tồi.
Cũng vẫn HD Tune Pro, chuyển sang nội dung File Benchmark. Từ dung lượng 32 KB trở lên, tốc độ đọc – ghi ổn định trong khoảng 150 – 140 MB/s, thậm chí tốc độ đọc còn vọt lên tới 175 MB/s khi dung lượng file lớn dần.
Cả 2 chế độ Long Bench và Quick Bench của HD Tach ghi nhận tốc độ đọc của ổ WD Red 1 TB vào khoảng 122,8 MB/s.
Tốc độ thực tế
Bây giờ tôi chuyển sang đo thời gian sao chép dữ liệu. Tôi test với 1 file ISO nặng 6,37 GB và 1 thư mục nặng 3,61 GB chứa 690 file ảnh JPEG. Lưu ý tốc độ ổ có thể thay đổi tùy theo hệ điều hành, ứng dụng cài đặt và dung lượng đã dùng nên các kết quả sau chỉ mang tính tham khảo.
- Sao chép file ISO từ SSD Kingston HyperX sang WD Red 1 TB mất 34 giây, tương đương tốc độ 191,8 MB/s.
- Sao chép thư mục từ SSD Kingston HyperX sang WD Red 1 TB mất 21 giây, tương đương tốc độ 176,0 MB/s.
- Sao chép file ISO từ WD Red 1 TB vào SSD Kingston HyperX mất 43 giây, tương đương tốc độ 151,7 MB/s.
- Sao chép thư mục từ WD Red 1 TB vào SSD Kingston HyperX mất 38 giây, tương đương tốc độ 97,3 MB/s.
Nhiệt độ sử dụng của Red 1 TB cũng khá ổn. Trong điều kiện nhiệt độ phòng 31 độ C, các ổ cứng của tôi (đặt cùng 1 khay, không quạt) có nhiệt độ như sau:
- Ổ Red 1 TB: 42 độ C.
- Ổ Green 2 TB: 44 độ C.
- Ổ Black 500 GB: 47 độ C.
Kết luận
WD Red là chiếc ổ cứng đầu tiên được sản xuất dành riêng cho NAS. Thiết kế để làm việc trong môi trường dữ liệu bị truy cập 24/7, nhiệt độ cao (do case nhỏ và không có quạt tản nhiệt), hẳn nhiên không có gì phải nghi ngờ về sự bền bỉ của Red. Không chỉ vậy, độ rung cũng được hạn chế gần như hoàn toàn. Ngay cả khi đang sao chép dữ liệu, tôi cũng không cảm nhận thấy độ rung khi đặt tay lên lưng ổ. Tốc độ của ổ cũng thuộc loại cao so với nhiều HDD khác, đạt tới 160 MB/s. Trên hết, với nhiều ưu điểm như vậy, điện năng tiêu thụ của Red vẫn thấp nhất trong gia đình WD: chỉ 3,7 -> 4,4 W khi hoạt động; 3,2 -> 4,1 W khi rỗi và 0,6 W khi sleep.
So sánh với các sản phẩm trước đó của WD, Red nhanh hơn Blue, bền bỉ hơn Green, ít nóng và ít tốn điện hơn Black. Bởi vậy, Red tỏ ra là một sản phẩm đáng giá không chỉ với NAS mà ngay cả người dùng máy tính bình thường cũng không nên bỏ qua. Đặc biệt nếu bạn có nhu cầu truy cập dữ liệu thường xuyên như làm torrent seeder, thiết kế đồ họa, HTPC… thì Red là sự thay thế xứng đáng cho Green trong hệ thống của bạn. Ngay cả với người dùng thông thường, nếu cảm thấy chưa thỏa mãn với tốc độ của Blue trong khi Black và RE quá đắt đỏ, bạn cũng có thể để tâm đến Red.
Tham khảo giá của 1 đại lý trong Hồ Chí Minh, bản 1 TB có giá 1.920.000 VNĐ, bản 2 TB giá 2.620.000 VNĐ và 3 TB giá 3.700.000 VNĐ. Như vậy bản các bản 1 TB, 2 TB và 3 TB của Red đắt hơn Green lần lượt là 350.000, 530.000 và 700.000 VNĐ. Thời hạn bảo hành của sản phẩm là 3 năm – cao hơn so với Green chỉ 2 năm.
Theo GenK
Western Digital giới thiệu ổ cứng 4 TB cấp doanh nghiệp
Dòng ổ cứng mới WD Se được thiết kế hướng đến các máy chủ, trung tâm dữ liệu và các thiết bị lưu trữ mạng (NAS) nên có độ bền và đáng tin cậy cao hơn so với ổ cứng thông thường.
WD Se thích hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng như để triển khai NAS tầm trung. Ảnh: WDC.com
WD Se hiện có 3 phiên bản dung lượng lần lượt là 2 TB, 3 TB và 4 TB (Terabyte, tương đương 4.000 Gigabyte), tốc độ 7.200 rpm (vòng quay/phút), trang bị bộ nhớ đệm 64 MB và hỗ trợ giao tiếp SATA 3 (6 Gb/giây). Theo Western Digital, ổ cứng WD Se có tốc độ truy xuất đạt mức 171 MB/giây, tương đương dòng WD Re giao tiếp SATA nhưng độ bền thấp hơn một chút, vào khoảng 800 nghìn giờ sử dụng (MTBF).
Ngoài ra, WD Se còn được trang bị một số công nghệ, tính năng hỗ trợ nhằm đạt được sự ổn định cao, hoạt động bền bỉ trong hệ thống lưu trữ của doanh nghiệp. Chẳng hạn công nghệ RAFF (Rotary Acceleration Feed Forward) có chức năng theo dõi và hiệu chỉnh tuyến tính, độ rung của ổ cứng. Cảm biến va chạm đa trục tự động dò các chấn động và can thiệp nhằm sự toàn vẹn của dữ liệu hoặc công nghệ StableTrac với trục động cơ cố định ở cả hai đầu, đảm bảo tính chính xác trong quá trình truy xuất dữ liệu.
Sự bùng nổ của mạng xã hội, thiết bị di động đã mở rộng nhu cầu lưu trữ, chia sẻ dữ liệu qua mạng tăng mạnh trong những năm gần đây đã đặt ra bài toán về khả năng đáp ứng của trung tâm dữ liệu (data center). So với SSD (ổ thể rắn), HDD có tốc độ truy xuất chậm hơn, khả năng chống sốc kém và tiêu thụ điện năng cao hơn. Tuy nhiên xét về tính kinh tế và hiệu quả trên trên mỗi gigabyte lưu trữ thì ổ cứng truyền thống vẫn là lựa chọn hàng đầu cho các máy chủ, trung tâm dữ liệu.
Dự kiến dòng WD Se sẽ có giá từ 160 USD (khoảng 3,36 triệu đồng) cho mẫu 2TB và phiên bản 4TB là 310 USD (6,51 triệu đồng).
Bảng so sánh thông số kỹ thuật dòng ổ cứng WD Re và WD Se. Ảnh: WDC.com
Theo VNE
Tự xây dựng hệ thống NAS đơn giản, phần 4: phân quyền Nếu chỉ chia sẻ file trong nhà và có ít người sử dụng các nội dung bạn chứa trên NAS box, việc để "mở" các file và thư mục trên máy sẽ là giải pháp nhanh chóng và thuận tiện nhất. Nhưng nếu trong gia đình bạn có nhiều người cùng lưu trữ và truy cập dữ liệu trên NAS box, hoặc nếu...