Bí quyết để trở thành sát thủ Tiny trong DotA
Sau đây là những kinh nghiêm rât có ích cho bạn khi câm Tiny – The Stone Giant!
Tiny Lv.4 vẫn không đủ mana để combo.
Vào đầu game bạn nên mua một ít đồ tăng intel cho Tiny, bởi nếu không mua đồ tăng lượng mana của mình, bạn sẽ không đủ 240 mana để combo 2 skill trước khi đạt level 5.
AOE thực của Avalanche lớn hơn thế này nhiều.
Avalanche có AOE 200, nhưng trên thực tế AOE của skill này là 275, nên phạm vi tác dụng của Avalanche lớn hơn vòng tròn lúc cast skill một lượng đáng kể.
Avalanche có khả năng cast vào một điểm cách Tiny 600 AOE, nhưng skill này chỉ có AOE là 275 nên sẽ có một khoảng cách giữa Tiny và điểm cast skill sẽ không bị ảnh hưởng, vì vậy một cách để tránh Avalanche là chạy thẳng vào người Tiny khi skill này được sử dụng từ xa. Damage của Avalanche không được gây ra một lần, mà mỗi viên đá sẽ gây ra 25/45/65/75 damage mỗi 0,25 giây trong vòng 1 giây. Đây là một skill dạng sóng, những unit đi vào AOE sau khi skill được cast vẫn bị stun và mất máu.
Toss sẽ chọn một unit trong 275 AOE xung quanh tiny để ném, nên để ném đúng một unit nào đó, cách duy nhất là unit đó phải là unit duy nhất trong 275 AOE xung quanh Tiny. Một số bạn cho rằng unit đứng bên tay phải Tiny sẽ bị ném, điều đó là không đúng.
Yurnero vẫn có thể bị ném khi đang xoay.
Toss không thể sử dụng vào mục tiêu có kháng phép, nhưng bạn có thể dùng một unit có kháng phép để ném, ứng dụng của việc này là bạn có thể ném Yurnero khi hắn đang xoay vào một mục tiêu khác, và sau khi bị ném thì Yurnero sẽ ngừng xoay.
Toss có thể gây damage lên trụ và nó bằng một nửa so với bình thường. Bạn chỉ có thể sử dụng skill này để last hit trụ bằng cách ném một unit vào vùng xung quanh nó, bởi vì bạn không thể ném được trụ.
Combo của Tiny gây 1003 damage lên unit không có kháng phép.
Cách combo skill của Tiny không phải ai cũng biết, bởi nếu sử dụng đúng thì combo của Tiny Lv.9 có thể giết một hero 900 máu trong vòng một nốt nhạc. Mấu chốt nằm ở chỗ một mục tiêu có thể nhận 2 lần damage của Avalanche nếu mục tiêu đó bị dính Avalanche, sau đó bị Toss lên và rơi lại đúng vào AOE của Avalanche trong một thời gian đủ ngắn. Để thực hiện được điều này thì mục tiêu đó phải được Toss sớm, muộn nhất là 0,5 giây sau khi dính Avalanche. Và ở level cao hơn thì combo của Tiny có thể gây ra đến hơn 1000 damage lên hero.
Theo Game Thủ
Cận cảnh những hero nổi bật của DotA 2 (Phần I)
Chúng ta sẽ điểm qua 12 gương mặt Strength hero nổi bật của DotA 2.
Video đang HOT
DotA 2 đang trở thành cái tên hot nhất của làng game trong nửa cuối năm 2011, hãng Valve đã rất kín tiếng khi không tiết lộ bất cứ thông tin chi tiết nào về sản phẩm của mình. Thế nhưng một số nhân viên phát triển đã tiết lộ thông tin về một số hero vốn thuộc DotA 1 sẽ xuất hiện ở DotA 2.
Hero chính là tâm điểm của dòng game DotA.
Các hero vẫn được chia làm 3 loại chính
- Strength hero có nhiều HP nên có thể chịu đòn tốt và sẽ đảm đương vị trí tiên phong (tanker).
- Agility hero thường mạnh về giữa và cuối game, là các damage-dealer mạnh vì mỗi điểm Agility sẽ tăng cường tốc độ di chuyển và tốc độ tấn công.
- Intelligence hero là các hero combat chủ lực và có khả năng hỗ trợ cho team.
Sau đây là những gương mặt vừa quen vừa lạ (khởi đầu là các Strength hero):
1. Axe
25 điểm cơ bản Str, 2.5 Str mỗi cấp.
20 điểm cơ bản Agi, 2.2 Agi mỗi cấp.
14 điểm cơ bản Int, 1.6 Int mỗi cấp.
Thật ra ở DotA 1, Axe tuy là một tanker nhưng không có được dáng vẻ to lớn như Centaur hay Tauren Chieftain. Sang DotA 2, Axe có phần dũng mãnh hơn, cầm búa 2 lưỡi và hình mẫu toát lên khí chất của một tanker dày dạn kinh nghiệm hơn khuôn mặt thú ở DotA 1.
2. Rexxar
23 điểm cơ bản Str, 2.2 Str mỗi cấp.
18 điểm cơ bản Agi, 1.6 Agi mỗi cấp.
16 điểm cơ bản Int, 1.9 Int mỗi cấp.
Tuy vẫn giữ được dáng vẻ lực lưỡng cơ bắp của một chúa tể muông thú nhưng BeastMaster ở DotA 2còn được khoác thêm lớp áo đầy màu sắc. Tuy nhiên nhìn có vẻ như một võ quan ở Trung Quốc hơn là vua của các loài thú.
3. Clockwerk
24 điểm cơ bản Str, 2.4 Str mỗi cấp.
13 điểm cơ bản Agi, 1.2 Agi mỗi cấp.
17 điểm cơ bản Int, 1.3 Int mỗi cấp.
Tuy không có nhiều khác biệt so với hình mẫu ở DotA 1 nhưng ở DotA 2 Clockwerk có thêm chút màu sắc và cầm búa thay vì cây nỉa như trước.
4. Doom Bringer
26 điểm cơ bản Str, 3.2 Str mỗi cấp.
11 điểm cơ bản Agi, 0.9 Agi mỗi cấp.
13 điểm cơ bản Int, 2.1 Int mỗi cấp.
Doom là hình mẫu hero ấn tượng của DotA 2 với dáng đứng to cao, đôi cánh dài và xương như một cặp sừng. Gương mặt xương này kèm theo cặp sừng thể hiện rõ sự tà ác của chúa tể địa ngục. Vũ khí của Doom là kiếm lửa trông có vẻ ấn tượng hơn DotA 1.
5. Earthshaker
22 điểm cơ bản Str, 2.5 Str mỗi cấp.
12 điểm cơ bản Agi, 1.4 Agi mỗi cấp.
16 điểm cơ bản Int, 1.8 Int mỗi cấp.
Không còn chú bò vác cột với những cú combo thần thánh mà thay vào là một chú khỉ đột lai sư tử mới và vác cột trên lưng thay vì vai như DotA 1. Kèm theo đó những đòn stun của ES đã không còn ấn tượng như phiên bản cũ.
6. Night Stalker
23 điểm cơ bản Str, 2.8 Str mỗi cấp.
18 điểm cơ bản Agi, 2.25 Agi mỗi cấp.
16 điểm cơ bản Int, 1.6 Int mỗi cấp.
Ấn tượng, hết sức ấn tượng là những gì chúng ta nói về NS ở DotA 2. Với gương mặt kỳ dị tựa như 3 cái miệng và làn da xanh xám cộng thêm tấm thân trần lực lưỡng. Đây có lẽ hero có phần nhìn khá ổn của DotA 2 và là sự thay thế hoàn hảo cho hình mẫu NS thô ráp của DotA 1.
7. Pudge
25 điểm cơ bản Str, 3.2 Str mỗi cấp.
14 điểm cơ bản Agi, 1.5 Agi mỗi cấp.
14 điểm cơ bản Int, 1.5 Int mỗi cấp.
Có lẽ hình mẫu Pudge ở DotA 1 quá hoàn hảo nên Valve đã bê nguyên xi gã đồ tể nguy hiểm này sangDotA 2. Với chiếc móc và dao chặt thịt cỡ bự cộng thêm cọng dây xích khá to ở sau lưng, Pudge có thể làm người chơi giật mình khi đến với thế giới DotA 2.
8. Sand King
18 điểm cơ bản Str, 2.6 Str mỗi cấp.
19 điểm cơ bản Agi, 2.1 Agi mỗi cấp.
16 điểm cơ bản Int, 1.8 điểm cơ bản Int mỗi cấp.
Valve đã giữ nguyên hình dạng bò cạp nhưng phần đuôi có vẻ cong hơn và nhìn giống một quái vật bò cạp hơn là thuần động vật như DotA 1.
9. Slardar
21 điểm cơ bản Str, 2.8 Str mỗi cấp.
17 điểm cơ bản Agi, 2.4 Agi mỗi cấp.
15 điểm cơ bản Int, 1.5 Int mỗi cấp.
Vẫn là con thủy quái làm rung động DotA 1 năm nào, chỉ khác là màu xanh lá cây đã bị thay bằng màu xanh của đại dương và có vẻ Slardar bớt lực lưỡng hơn.
10. Sven
23 điểm cơ bản Str, 2.7 Str mỗi cấp.
21 điểm cơ bản Agi, 2 Agi mỗi cấp.
14 điểm cơ bản Int, 1.3 Int mỗi cấp.
Có lẽ đây là mẫu hero được giữ nguyên hình dáng so với DotA 1 với bộ áo giáp sắt và thanh đao to. Tuy nhiên chiếc mũ sắt của Sven ở DotA 2 lại có mọc thêm 2 chiếc sừng.
11. Tidehunter
23 điểm cơ bản Str, 3 Str mỗi cấp.
15 điểm cơ bản Agi, 1.5 Agi mỗi cấp.
16 điểm cơ bản Int, 1.7 Int mỗi cấp.
Vốn là một hung thần của biển cả nhưng ở DotA 1 TideHunter không thể hiện được độ dữ dằn vì trông như một gã bù nhìn. Ở DotA 2, hero này trở thành một thủy quái (rắn) với phần lưng sọc xanh đáng sợ hơn rất nhiều.
12. Tiny
24 điểm cơ bản Str, 3 Str mỗi cấp.
9 điểm cơ bản Agi, 0.9 Agi mỗi cấp.
14 điểm cơ bản Int, 1.6 Int mỗi cấp.
Dáng vẻ "tí nị" vẫn được giữ nguyên như DotA 1, tuy nhiên điểm khác biệt là dáng đứng rắn rỏi của Tiny đã không còn mà ở DotA 2, hero này nhìn như một chú cóc với kiểu ngồi khòm lưng trông có vẻ như đang rình mồi.
Theo Bưu Điện Việt Nam
Loading screen DotA, những fan art tuyệt vời (Phần I) Loading screen là ảnh khởi động của map DotA mỗi khi bắt đầu cuộc chiến. 6.28 - 6.37. Phối màu tối và bố cục đơn giản với 6 hero Lina, Sven, Traxex và TerrorBlade, Krobelus, Mortred. Ở giữa có một mặt trăng rọi ánh sáng xuống phân cách 2 team qua 2 bên screen và các bên đại diện cho cuộc chiến giữa...