6 loại thực phẩm chàng ăn nàng “thích”
Ngày nay, khi chất lượng cuộc sống tăng lên, người ta chú ý nhiều hơn tới nhu cầu cá nhân, đặc biệt là những thỏa mãn về tinh thần. Chất lượng đời sống chăn gối là một trong số đó.
Anh Minh là giám đốc một công ty tư nhân, đồng thời kiêm vị trí phó giám đốc của một chi nhánh công ty nước ngoài. Có thể nói chuyện công việc và tiền bạc với anh không thành vấn đề bởi anh luôn làm tốt mọi việc và lợi nhuận thu về thì chưa có năm nào giảm đi.
Thế nhưng, có một điều làm anh luôn băn khoăn là, dường như càng thành đạt trên con đường công danh thì cái khoản ấy của anh càng đi xuống trầm trọng. Không ít lần dù muốn “cùng” vợ lắm nhưng anh chỉ “cầm cương” chưa nổi 10 giây, và dù đã rất tế nhị nhưng anh vẫn nghe tiếng thở dài của vợ. Giải pháp anh đang chọn tạm thời là dùng các “viên thần dược”, nhưng anh Minh lo rằng, các viên thuốc này không thể cứu vãn tình trạng của anh về lâu về dài, biết đâu còn có các tác dụng phụ chẳng mong muốn.
Dù là nam hay nữ giới thì nhu cầu tình dục không chỉ còn chỉ là vì chuyện sinh lý và giống nòi nữa, mà nó còn được nâng lên “tầm cao” hơn, đó là làm cho cuộc sống hạnh phúc hơn và ở một mặt nào đó nó giúp chúng ta tăng cường sức khỏe.
Nếu trước đây, các trường hợp rối loạn cương dương chủ yếu gặp ở những người có tuổi hoặc có vấn đề về sức khỏe hay thể lực thì ngày nay, con số những nam giới bị mắc chứng rối loạn chức năng cương dương ngày một tăng. Theo các chuyên gia về vấn đề này thì nguyên nhân không chỉ còn giới hạn ở vấn đề tuổi tác mà đã mở rộng ra, ví dụ như các vấn đề stress, mất cân bằng trong các kích thích tố do ăn uống hoặc lao động quá sức…
Các viên thần dược “ông uống bà thích” chỉ được coi là cứu cánh tạm thời mà thôi. Các bác sĩ và các nhà nghiên cứu về tình dục học có đưa ra lời khuyên cho các quý ông “chưa già đã về hưu” là cần cải thiện vấn đề từ gốc rễ của nó, trong đó đặc biệt là chế độ ăn uống. Một chế độ ăn uống lành mạnh, thích hợp không những cải thiện sức khỏe của nam giới mà còn kéo theo cả cái “khả năng đàn ông” tăng lên.
Các quý ông nên lưu ý chế độ ăn gồm các thành phần sau:
Hãy thử thêm nhiều axit béo trong chế độ ăn uống hàng ngày. Những omega-3 tốt được tìm thấy trong cá hồi, hạt bí đỏ, quả óc chó, và trứng, có thể tốt hơn cho những người bị rối loạn cương dương. Ngoài ra, nó còn có thể chống tăng huyết áp, tiểu đường, viêm khớp, và các vấn đề sức khỏe khác.
2. Rau có lá xanh
Rau xanh đã quan trọng nhưng với các quý ông không may mắn này thì nó càng quan trọng hơn. Đặc biệt là rau có lá màu xanh đậm như rau bina, collard và cải xoăn. Những loại rau có nhiều chất kẽm có thể giúp tăng lưu lượng máu tới các cơ quan, kể cả cơ quan sinh dục, từ đó cải thiện khả năng cương cứng của quý ông.
3. Giảm đường và chất béo
Tiêu thụ một lượng lớn calo từ đường và chất béo có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe bao gồm cả bệnh tim, rối loạn chức năng cương dương và bệnh béo phì. Trọng lượng cơ thể không hợp lý sẽ gây ra khó khăn cho việc bơm máu đến các bộ phận chính của cơ thể như: tim, các cơ quan khác bao gồm cả dương vật.
Kết quả là máu tới dương vật ít và tình trạng cương cứng bất thường xảy ra. Vậy nên, cắt giảm đường và chất béo trong chế độ ăn là rất quan trọng.
4. Bổ sung nhiều Kali
Thực phẩm giàu kali có thể giúp giảm các tác động của natri trong chế độ ăn uống. Khoai tây, chuối, đậu lima và các loại thực phẩm giàu kali có thể có lượng natri thấp hơn so với các loại thực phẩm khác. Hạn chế natri , tăng bổ sung kali cũng là cách tốt để giảm bệnh cao huyết áp và rối loạn chức năng cương dương.
5. Thực phẩm màu đỏ
Các loại thực phẩm có màu đỏ chứa nguồn tốt của lycopene, giúp lưu thông máu tốt hơn. Sốt cà chua, dâu tây và dưa hấu là tất cả các nguồn cung cấp lycopene cần thiết cho cơ thể.
Vì trong dương vật có hai ngăn chính nên dương vật tiếp nhận nhiều dòng máu nhất, nhất là khi cương cứng. Lycopene giúp giãn các cơ và mạch máu trong dương vật để nhận được nhiều máu hơn, giúp cương cứng mạnh mẽ hơn.
6. Ăn các loại thực phẩm nhiều màu
Thay vì cố gắng nhớ tên từng loại thực phẩm trên thì các quý ông có thể thay thế bằng các món ăn với đầy đủ màu sắc. Mỗi khi nhìn xuống món ăn, nếu chủ yếu là màu be hoặc màu nâu thì tức là bạn không ăn uống lành mạnh như bạn cần.
Càng nhiều màu thì càng nhiều vitamin và chất dinh dưỡng cho cơ thể. Với cách thay đổi chế độ ăn này, chỉ trong một tuần ngắn ngủi bạn có thể nhận thấy một sự khác biệt lớn trong tâm trạng, năng lượng cơ thể, ham muốn tình dục và khả năng cương cứng của chính mình.
Theo VNE
77 công việc phụ nữ không được làm
Nấu chảy kim loại, khoan nổ mìn, lắp đặt giàn khoan trên biển, lái xe lửa... là một vài trong số 77 công việc Bộ LĐ-TB&XH quy định phụ nữ không được làm.
Thông tư số 26/2013 của Bộ LĐ-TB&XH có hiệu lực từ 15/12, quy định 77 công việc phụ nữ không được làm. Theo Bộ LĐ-TB&XH đây là những quy định thể hiện sự quan tâm của Chính phủ đối với phụ nữ nhằm đảm bảo sức khỏe, đặc biệt là sức khỏe sinh sản của chị em.
Dưới đây danh sách cụ thể 77 công việc không được sử dụng lao động nữ theo quy định của Thông tư 26/2013 về Bộ luật Lao động như sau :
I. Các công việc không được sử dụng lao động nữ theo quy định tại Khoản I, Điều 160 Bộ luật lao động 2012 gồm:
1. Trực tiếp nấu chảy và rót kim loại nóng chảy ở các lò:
1.1. Lò điện hồ quang từ 0,5 tấn trở lên;
1.2. Lò quy bilo (luyện gang);
1.3. Lò bằng (luyện thép);
1.4. Lò cao.
2. Cán kim loại nóng (trừ kim loại màu).
3. Trực tiếp luyện quặng kim loại màu (đồng, chì, thiếc, thủy ngân, kẽm, bạc).
4. Đốt lò luyện cốc.
5. Hàn trong thùng kín, hàn ở vị trí có độ cao trên 10m so với mặt sàn công tác.
6. Khoan thăm dò, khoan nổ mìn bắn mìn.
7. Cậy bẩy đá trên núi.
8. Lắp đặt giàn khoan trên biển.
9. Khoan thăm dò giếng dầu và khí.
10. Làm việc theo ca thường xuyên ở giàn khoan trên biển (trừ dịch vụ y tế - xã hội, dịch vụ ăn ở).
11. Bảo dưỡng, sửa chữa đường dây điện trong cống ngầm hoặc trên cột ngoài trời, đường dây điện cao thế, lắp dựng cột điện cao thế.
Video đang HOT
12. Bảo dưỡng, lắp dựng, sửa chữa cột cao qua sông, cột ăngten.
13. Làm việc trong thùng chim.
14. Trực tiếp căn chỉnh trong thi công tấm lớn hoặc cấu kiện lớn bằng phương pháp thủ công.
15. Trực tiếp đào giếng, thi công hoàn thiện giếng bằng phương pháp thủ công.
16. Trực tiếp đào gốc cây lớn, chặt hạ cây lớn, vận xuất, xeo bắn, bốc xếp gỗ lớn, cưa xẻ thủ công cây gỗ lớn có đường kính lớn hơn 40cm bằng phương pháp thủ công; cưa cắt cành, tỉa cành ở độ cao trên 5m bằng phương pháp thủ công.
17. Sử dụng các loại máy cầm tay chạy bằng hơi ép có sức ép từ 4 atmotphe trở lên (như máy khoan, máy búa).
18. Lái máy thi công hạng nặng có công suất lớn hơn 36 mã lực như: máy xúc, máy gạt ủi, xe bánh xích (trừ các máy có hỗ trợ thủy lực).
19. Các công việc sơn, sửa, xây, trát, vệ sinh, trang trí trên mặt ngoài các công trình cao tầng (từ tầng 3 trở lên hoặc ở độ cao trên 12m so với sàn công tác) không có máy, cẩu nâng hoặc giàn giáo kiên cố.
20. Mò vớt gỗ chìm, cánh kéo gỗ trong âu, triền đưa gỗ lên bờ.
21. Xuôi bè mảng trên sông có nhiều ghềnh thác.
22. Khai thác tổ yến (trừ trường hợp khai thác tổ yến trong các nhà nuôi yến); khai thác phân dơi.
23. Các công việc trên tài đi biển (trừ công việc phục vụ nhà hàng, buồng, bàn, lễ tân trên các tàu du lịch).
24. Công việc gác tàu, trông tàu trong âu, triền đà.
25. Vận hành nồi hơi (trừ việc vận hành tự động, vận hành nồi hơi sử dụng năng lượng là dầu và điện).
26. Lái xe lửa (trừ xe lửa có chế độ vận hành tự động hóa cao, các tàu chạy trong nội đô, tuyến du lịch).
27. Các công việc đóng vỏ tàu (tàu gỗ, tàu sắt), phải mang vác, gá đặt vật gia công nặng 30kg trở lên.
28. Khảo sát đường sông ở những vùng có thác ghềnh cao, núi sâu nguy hiểm.
29. Vận hành tàu hút bùn; lái cẩu nổi.
30. Lái ô tô có trọng tải trên 2,5 tấn (trừ các ô tô trọng tải dưới 10 tấn có hệ thống trợ lực).
31. Các công việc phải mang vác trên 50kg.
32. Vận hành máy hồ, máy nhuộm các loại, máy văng sấy, máy kiểm bóng, máy phòng co (trừ các máy có chế độ vận hành tự động hóa).
33. Cán ép tấm da lớn, cứng (trừ các máy có chế độ vận hành tự động hóa).
34. Lái máy kéo nông nghiệp có công suất từ 50 mã lực trở lên.
35. Mổ tử thi, liệm, mai táng người chết (trừ điện táng), bốc mồ mả.
Theo quy định phụ nữ không được làm nghề bốc vác trên 50kg
II. Các công việc không được sử dụng lao động nữ theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 160 Bộ luật lao động gồm:
36. Đổ bê tông dưới nước; thợ lặn.
37. Nạo vét cống ngầm (trừ nạo vét tự động, bằng máy); công việc phải ngâm mình thường xuyên dưới nước bẩn hôi thối (từ 04 giờ trong một ngày trở lên, trên 3 ngày trong 1 tuần).
38. Đào lò; đào lò giếng; các công việc trong hầm mỏ (trừ dịch vụ y tế - xã hội và các công việc đột xuất theo yêu cầu quản lý điều hành, nhưng phải tuân thủ theo đúng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về an toàn và các quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đối với lao động làm việc trong hầm mỏ).
Phần B: Áp dụng cho lao động nữ có thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi
Ngoài 38 công việc không sử dụng lao động nữ quy định tại phần A của Danh mục này, không được sử dụng lao động nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi làm các công việc sau đây:
39. Các công việc ở môi trường bị ô nhiễm bởi điện từ trường vượt mức quy chuẩn, tiêu chuẩn cho phép (như công việc ở các đài phát sóng tần số radiô, đài phát thanh, phát hình và trạm rada, trạm vệ tinh viễn thông).
40. Tiếp xúc trực tiếp với nguồn phóng xạ kín và nguồn phóng xạ hở; làm việc và tiếp xúc trực tiếp với chất phóng xạ trong các cơ sở hạt nhân; cơ sở chế biến quặng phóng xạ; cơ sở xử lý và quản lý chất thải phóng xạ và nguồn phóng xạ đã qua sử dụng; cơ sở khai thác quặng có các sản phẩm trung gian hoặc chất thải phóng xạ trên mức miễn trừ; tiếp xúc trực tiếp với dược chất phóng xạ tại các khoa y học hạt nhân hoặc các cơ sở y tế có sử dụng dược chất phóng xạ trong điều trị và khám chữa bệnh.
41. Trực tiếp tiếp xúc (bao gồm: Sản xuất, vận chuyển, bảo quản, sử dụng) với các hóa chất trừ sâu, trừ cỏ, diệt mối mọt, diệt chuột, trừ muỗi có chứa Clo hữu cơ và một số hóa chất có khả năng gây biến đổi gen và ung thư sau đây:
1,4 butanediol, dimetansunfonat;
2 Naphtylamin;
2, 3, 7, 8 tetracloro dibenzen furan;
3 - alfaphenyl - betaaxetyletyl;
4 - amino, 10 - metyl floic axit;
5 Fluoro-uracil;
Amiang loại amosit, amiang loại crysotil, amiang loại crosidolit;
Asen (hay thạch tín), canxi asenat;
Axety salixylic axit;
Asparagin;
Benomyl;
Benzen;
Boric axit;
Các loại muối cromat không tan;
Cafein;
Chì, chì axetat, chì nitrat (tiếp xúc với hóa phẩm có pha chì như xăng, sơn, mực in; sản xuất ắc quy, hàn chì);
Dimetyl sunfoxid;
Direct blue-1;
Dioxin;
Dietystilboestrol;
Diclorometyl-ete;
Focmamid;
Hydrocortison, Hydrocortison axetat;
Iod (kim loại);
Kali bromua, kali iodua;
Khí dụng vinazol;
Mercapto - purin;
N, N-di (Cloroetyl) 2. Naphtylamin;
Natri asenat, natri asenit, natri iodua, natri salixylat;
Nhựa than đá, phần bay hơi nhựa than đá;
Nitơ pentoxyt;
Thủy ngân, hợp chất metyl thủy ngân, metyl thủy ngân clorua;
Propyl - thio- uracil;
Tetrametyl thiuram disunfua;
Trameinnolon axtonid;
Thori dioxyt;
Theosunfan;
Triton WR - 1339;
Trypan blue;
Ribanvirin;
Valproic axit;
Vincristin sunfat;
Vinyl clorua, vinyl clorid;
Xyclophotphamit.
42. Trực tiếp tiếp xúc với các hóa chất ảnh hưởng xấu tới thai nhi và sữa mẹ:
1,1 - dicloro - 2,2-di (4-clorophenyl)etan;
1,3 dimetyl - 2,6 dihydroxypurin;
2. Sunfamilamidotazol;
4,4 - DDE;
Andrin;
Antimon;
Betaquinin;
Các hợp chất có chứa lithi;
Canxiferol;
Cloralhydrat;
Decaclorobiphenyl;
Kali penixilin G;
Quinidin gluconat;
Stronti (Sr) peroxid;
Sunfadiazin, sunfatpiridin, sunfatmetazin Natri, sunfanilamid, sunfamerazin, sunfisoxazol axetyl;
Xezi và các muối chứa Xezi (Ce);
Xyclosporin.
43. Các công việc tiếp xúc với dung môi hữu cơ như: ngâm tầm tà vẹt, trải nhũ tương giấy ảnh, in hoa trên màng mỏng, in nhãn trên giấy láng mỏng, cán ép nhựa phenol, vận hành nồi đa tụ keo phenol.
44. Các công việc trong sản xuất cao su: phôi liệu, cân đong, sàng sẩy hóa chất làm việc trong lò xông mủ cao su.
45. Sửa chữa lò, thùng, théo kín đường ống trong sản xuất hóa chất.
46. Làm việc ở lò lên men thuốc lá, thuốc lào, lò sấy điếu thuốc lá.
47. Đốt lò sinh khí nấu thủy tinh, thổi thủy tinh bằng miệng.
48. Ngâm tẩm da, muối da, bốc dỡ da sống.
49. Tráng paraphin trong bể rượu.
50. Sơn, hàn, cạo rỉ trong hầm mem bia, trong các thùng kín.
51. Vào hộp sữa trong buồng kín.
52. Phá dỡ khuôn đúc.
53. Chế biến lông vũ trong điều kiện hở.
54. Làm sạch nồi hơi, ống dẫn khí.
55. Nghiền, phối liệu quặng hoặc làm các công việc trong được bụi chứa từ 10% dioxyt silic trở lên.
56. Tuyển khoáng chì; cán, kéo, dập sản phẩm chì, mạ chì.
57. Quay máy ép lọc trong nhà máy.
58. Vận hành máy nổ, máy phát điện từ 10KVA trở lên.
59. Đứng máy đánh dây, máy phun cước.
60. Lái máy kéo nông nghiệp (bất kể loại công suất nào).
61. Lai máy thi công (bất kể loại công suất nào).
62. Lái ô tô có trọng tải dưới 2,5 tấn (trừ lái xe có trợ lực); lái xe điện động, các phương tiện vận tải tại cơ sở; lại cầu trục tại cơ sở.
63. Lưu hóa, hình thành, bốc dỡ sản phẩm cao su cỡ lớn, bao gồm thùng, két nhiên liệu, lốp ô tô.
64. Mang vác nặng trên 20kg.
65. Tham gia trực tiếp vào các hoạt động điều tra, xác minh, xử lý ổ dịch tại thực địa nơi đang nghi ngờ hoặc ghi nhận có trường hợp mắc bệnh.
66. Xúc, sẩy, vận chuyển cá thối hoặc làm trong dây chuyền sản xuất bột các gia súc.
67. Xáo đảo xúc bùn ao nuôi cá.
68. Công việc trực tiếp tiếp xúc với hóa chất thuộc nhuộm trong các nhà máy nhuộm như: thủ kho, phụ kho hóa chất; pha chế hóa chất thuốc nhuộm.
69. Đóng bao xi măng bằng máy 4 vòi bán tự động.
70. Lắp đặt, sửa chữa trạm VSAT (trạm mặt đất thông tin với ăng ten nhỏ) ở vùng sâu, vùng xa, vùng cao, vùng biên giới và hải đảo.
71. Công việc phải ngâm mình dưới nước bẩn, dễ bị nhiễm trùng.
72. Làm việc trong môi trường thiếu dưỡng khí; trong nhà xưởng nơi có nhiệt độ không khí từ 40oC trở lên về mùa hề và từ 32oC trở lên về mùa đông.
73. Làm việc trong môi trường lao động có độ rung cao hơn quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia cho phép; sử dụng các loại máy, thiết bị có độ rung toàn thân và rung cục bộ cao hơn quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia cho phép.
74. Công việc có tư thế làm việc gò bó, trong không gian chật hẹp có khi phải nằm, cúi, khom.
75. Giao, nhận, bảo quản, vận hành máy bơm và đo xăng, dầu trong hang hầm; giao, nhận xăng, dầu trên biển.
76. Vận hành thiết bị nấu, đúc lá cực chì trong sản xuất ăcquy.
77. Vận hành thiết bị sản xuất và đóng thùng photpho vàng.
Phạm Thanh
Theo Dantri
6 loại vitamin tốt cho mắt Theo các chuyên gia dinh dưỡng, vitamin có nhiều công dụng quan trọng đối với sức khỏe của mắt. Ảnh minh họa: internet Phần giải thích của các chuyên gia dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn công dụng của từng loạivitamin đối với sức khỏe của mắt như thế nào: 1. Vitamin A và beta carotene: Nghiên cứu cho thấy, vitamin...