Tỷ giá ngoại tệ hôm nay (31/10): Giao dịch ảm đạm vào cuối tuần
Tỷ giá ngoại tệ trong phiên cuối tuần giao dịch khá ảm đạm, biến động không quá mạnh. Đồng USD vẫn giữ đà đi ngang, trong khi đồng NDT tăng trở lại. Đồng tiền chung châu Âu và Yên Nhật biến động không đáng kể.
Tỷ giá USD đi ngang
Tỷ giá USD sáng nay niêm yết tại ngân hàng Vietcombank ở chiều mua là 23.060 – 23.100 (tiền mặt – chuyển khoản) VND/USD; chiều bán ở 23.270 VND/USD. Đứng yên ở cả chiều mua và chiều bán so với hôm qua.
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay (31/10): Giao dịch ảm đạm vào cuối tuần.
Giá đồng bạc xanh được BIDV niêm yết ở mức 23.090 – 23.270 VND/USD (mua vào – bán ra). Đứng yên so với hôm qua.
Tại kênh giao dịch Techcombank, giảm 1 đồng so với mức giá niêm yết hôm qua. Cụ thể, Techcombank niêm yết đồng USD ở mức 23.067 – 23.267 VND/USD (mua vào – bán ra).
Ngân hàng nhà nước mua vào đồng USD với mức giá 23.175 VND/USD, bán ra ở mức 23.847 VND/USD.
Video đang HOT
Tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam (VND) và USD Mỹ (USD) được ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.201 VND/USD, không thay đổi với giá niêm yết hôm 30/10.
Với biên độ /-3% đang được áp dụng, tỷ giá sàn mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 22.505 VND/USD và tỷ giá trần là 23.897 VND/USD, đứng yên so với hôm qua.
Tỷ giá NDT tăng 14 đồng
Sáng 31/10, Vietinbank niêm yết tỷ giá đồng NDT tại mức 3.424 – 3.499 (mua vào – bán ra), giảm 1 đồng ở cả chiều mua và chiều bán so với giá niêm yết cùng giờ ngày 30/10.
Ngoại tệ Mua
Bán
Tên ngoại tệ Mã NT Tiền mặt Chuyển khoản AUSTRALIAN DOLLAR AUD 15,876.96 16,037.34 16,540.05 CANADIAN DOLLAR CAD 16,957.54 17,128.83 17,665.75 SWISS FRANC CHF 24,690.60 24,940.00 25,721.78 YUAN RENMINBI CNY 3,391.20 3,425.45 3,533.36 DANISH KRONE DKK – 3,568.29 3,702.29 EURO EUR 26,376.50 26,642.93 27,721.73 POUND STERLING GBP 29,198.52 29,493.45 30,417.96 HONGKONG DOLLAR HKD 2,915.06 2,944.51 3,036.81 INDIAN RUPEE INR – 309.96 322.12 YEN JPY 214.71 216.88 225.89 KOREAN WON KRW 17.67 19.63 21.51 KUWAITI DINAR KWD – 75,666.73 78,635.76 MALAYSIAN RINGGIT MYR – 5,518.55 5,634.89 NORWEGIAN KRONER NOK – 2,374.30 2,473.35 RUSSIAN RUBLE RUB – 291.70 325.04 SAUDI RIAL SAR – 6,167.32 6,409.32 SWEDISH KRONA SEK – 2,547.86 2,654.14 SINGAPORE DOLLAR SGD 16,550.21 16,717.38 17,241.41 THAILAND BAHT THB 656.34 729.26 756.65 US DOLLAR USD 23,060.00 23,090.00 23,270.00
Techcombank công bố tỷ giá NDT vào hôm nay duy trì ở mức 3.405 – 3.536 VND/NDT (chiều mua – chiều bán). Tăng 14 đồng ở chiều mua và chiều bán so với giao dịch cùng giờ hôm 30/10.
Tại kênh Vietcombank, giá NDT đang được giao dịch ở chiều mua 3.391,20 VND/NDT đối với hình thức tiền mặt và 3.425,45 VND/NDT đối với chuyển khoản. Bên cạnh đó, chiều bán sẽ là 3.533,36 VND/NDT, tăng 9 đồng ở chiều mua và chiều bán so với giá niêm yết chốt phiên hôm qua.
Thông cáo cũng cho biết Trung Quốc hiện đặt mục tiêu trở “nền kinh tế phát triển vừa phải” đến năm 2035 và và đưa ra mục tiêu tăng trưởng GDP bình quân đầu người sớm hơn 15 năm.
Kế hoạch 5 năm lần thứ 14 sẽ được trình lên quốc hội Trung Quốc để chính thức thông qua.
Đồng Euro tăng nhẹ, đồng Yên biến động không rõ rệt
Trong giao dịch sáng nay, giá đồng Euro được Vietcombank niêm yết ở mức mua vào 26.376,50 – 26.642,93 VND/EURO (tiền mặt – chuyển khoản) và bán ra 27.721,73 VND/EURO. Tỷ giá này tăng nhẹ 2 đồng ở chiều mua và chiều bán so với kết thúc giao dịch ngày 30/10.
Tỷ giá đồng Yên tại Vietcombank biến động không rõ rệt so với hôm qua, ở mức 214,71 – 225,89 VND/YEN (mua vào – bán ra).
Kho bạc Nhà nước công bố tỷ giá hạch toán ngoại tệ tháng 10/2020
1USD = 23.206 đồng là tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam với đôla Mỹ (USD) trong tháng 10/2020 vừa được Kho bạc Nhà nước thông báo để áp dụng thống nhất trên phạm vi cả nước trong hạch toán kế toán và báo cáo thu chi ngân sách bằng ngoại tệ.
Ảnh minh họa: H.T
Tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam với các ngoại tệ khác của tháng 10/2020 như sau:
1 EURO (tiền chung châu Âu) = 27.301 VND;
1 GBP (bảng Anh) = 29.751 VND;
1 AUD (đô la Úc) = 16.576 VND;
1 JPY (Yên Nhật) = 220 VND;
1 HKD (đôla Hồng Kông) = 2.994 VND;
1 CNY (Nhân dân tệ) = 3.408VND...
Tỷ giá hạch toán trên được áp dụng trong các nghiệp vụ: quy đổi và hạch toán thu chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ; quy đổi và hạch toán sổ sách kế toán của KBNN.
KBNN đề nghị các cơ quan tài chính, KBNN và các đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước căn cứ vào tỷ giá được thông báo để hạch toán và báo cáo thu chi ngoại tệ theo chế độ quy định./.
Lãi suất sẽ giữ ở vùng thấp trong những tháng tới? Trong những tháng tới, SSI cho rằng lãi suất sẽ giữ ở vùng thấp do khả năng hấp thụ vốn của nền kinh tế còn khá khiêm tốn và NHNN vẫn nhấn mạnh việc giảm lãi suất để giúp các NHTM có đủ nguồn lực hỗ trợ nền kinh tế. Theo bản tin thị trường tiền tệ của Chứng khoán SSI, tuần qua,...