Tôi dùng thuố.c xịt gây tê để “đối phó” với xuấ.t tin.h sớm nhưng lo ngại dễ bị liệt dương
Hiện tại tôi 29 tuổ.i, chưa có gia đình nhưng thường xuyên quan hệ với bạn gái. Tôi bị xuấ.t tin.h rất nhanh nên thường dùng thuố.c xịt.
Nhóm thuố.c điều trị xuấ.t tin.h sớmnhư Procomil , Stud 100, Durex play longer, Hero… Nhiều loại lắm, nhưng tất cả đều không rõ nguồn gốc.
Mấy loại đó đều có chung một cảm giác khi xịt vào là lúc đầu hơi nóng, sau đó cảm giác tê, mất hết cảm giác đầu dươn.g vậ.t và khi quan hệ kéo được thời gian rất nhiều, rất hài lòng.
Điều tôi băn khoăn là tác dụng phụ, có gây liệt dương, yế.u sin.h l.ý… hay bị gì không? Kính mong bác sĩ sớm phúc đáp. Xin chân thành cảm ơn nhiều.
Hiện tại bạn đang sử dụng thuố.c xịt như Procomil, Stud 100, Durex play longer, Hero… là những loại thuố.c điều trị xuấ.t tin.h sớm nên AloBacsi nghĩ rằng bạn cũng đã tìm hiểu và biết ít nhiều về bệnh.
Như bạn biết, ở nam giới, xuấ.t tin.h là một đáp ứng sinh lý có tính phản xạ, diễn ra theo 2 giai đoạn: giai đoạn đầu (giai đoạn tăng áp lực tin.h dịc.h) chỉ tăng cảm giác kích thích và có thể kiểm soát được giai đoạn tiếp theo (giai đoạn xuấ.t tin.h) rất ngắn là lúc không thể kiềm chế được.
Khi có kích thích hỏ như chạm nhẹ vào cơ quan sin.h dụ.c, hoặc khi đưa dươn.g vậ.t vào â.m đạ.o mà chỉ trong thời gian rất ngắn đã xuấ.t tin.h và tình trạng này tái diễn nhiều lần thì gọi là xuấ.t tin.h sớm.
Xuấ.t tin.h sớm làm cho cặp bạn tình không được hưởng đầy đủ khoái cảm tìn.h dụ.c nhưng nó không phải là một chứng bệnh nghiêm trọng, 2 giai đoạn chính của quan hệ tìn.h dụ.c đều có cương cứng và xuấ.t tin.h, chỉ có vấn đề về thời gian.
Ở người trẻ, xuấ.t tin.h sớm chỉ là tạm thời, sẽ qua đi khi quen dần với bạn tình
Ảnh minh họa: internet
Video đang HOT
Người trẻ rất dễ bị xuấ.t tin.h sớm, đây chỉ là diễn biến bình thường ở những người nhu cầu tìn.h dụ.c mạnh mẽ và cảm xúc quá nhạy, vì thế khó kiểm soát được xuấ.t tin.h, trạng thái này chỉ là tạm thời, sẽ qua đi khi quen dần với bạn tình.
Người trẻ rất dễ bị xuấ.t tin.h sớm, đây chỉ là diễn biến bình thường ở những người nhu cầu tìn.h dụ.c mạnh mẽ và cảm xúc quá nhạy, vì thế khó kiểm soát được xuấ.t tin.h, trạng thái này chỉ là tạm thời, sẽ qua đi khi quen dần với bạn tình.
Điều trị xuấ.t tin.h sớm nhằm vào 2 yếu tố: giảm cường độ kích thích, làm chậm lại cảm giác.
Thuố.c bạn đang sử dụng thuộc nhóm thuố.c gây tê Lidocain và Benzocain… Việc áp dụng các thuố.c gây tê là các biện pháp nội khoa đầu tiên trong lịch sử điều trị bệnh và hiện nay chưa có nghiên cứu khoa học nói về tác dụng làm yế.u sin.h l.ý và liệt dương của thuố.c cả.
Các thuố.c này có tác dụng làm giảm bớt độ nhạy cảm của đầu dươn.g vậ.t – nơi gây khoái cảm mạnh nhất của nam giới
Tuy nhiên, tác dụng không mong muốn của các loại thuố.c gây tê tại chỗ này là làm giảm độ nhạy cảm của quy đầu dươn.g vậ.t và cả â.m đạ.o. Để loại trừ bớt tác dụng không mong muốn này, có thể sử dụng ba.o ca.o s.u.
Bạn còn trẻ, nếu không có nguyên nhân về bệnh lý thực thể thì việc dùng thuố.c lâu dài có thể là không cần thiết. Tốt hơn là bạn nên trao đổi và nhờ sự hỗ trợ của bạn tình giúp bạn trong việc điều trị bệnh.
Theo Bưu Điện Việt Nam
Lưu ý khi dùng thuố.c tại chỗ vùng răng miệng
Các thuố.c này có thể chia thành hai loại: thuố.c làm sạch răng miệng và thuố.c chữa bệnh ở răng miệng cũng như một số vùng liên quan hầu, họng, lưỡi...
Các thuố.c chữa bệnh ở răng miệng
Thành phần thường có các kháng sinh, chất sát khuẩn, gây tê, giảm đau, làm dịu. Đa số thuố.c pha chế dưới dạng thuố.c phun mù (kỹ thuật dùng có khó hơn), cũng có thể dạng viên ngậm, dung dịch, gel (dễ dùng và rẻ tiề.n hơn). Tuy nhiên không dùng dạng phun mù cho trẻ nhỏ do khó dùng, do trẻ nhỏ dễ bị nhạy cảm với thuố.c. Các thuố.c thường dùng:
Arphacollutoire: Thành phần gồm bezodiceinum bromid, natri acetazol có tính sát khuẩn, amylein có tính gây tê, giảm đau. Dùng dưới dạng khí dung, sát khuẩn, gây tê tại chỗ trong các bệnh cấp tính khi bị viêm ở xoang miệng, họng, hầu hạnh nhân. Không dùng cho tr.ẻ e.m dưới 4 tuổ.i (vì trẻ nhỏ dễ nhạy cảm với thuố.c)
Hexapspray:Thành phần có biclotymol có tính sát khuẩn. Dùng sát khuẩn khi bị viêm miệng, tai mũi họng dưới dạng thuố.c phun mù hay thuố.c viên ngậm. Không dùng cho tr.ẻ e.m dưới 6 tuổ.i. Riêng trẻ sơ sinh có dạng thuố.c siro phối hợp biclotymol với paracetamol dùng khi bị ho.
Angispray: Thành phần có hexetidin, acid propionic có tính chống nấm, sát khuẩn và chlorobutanol có tính gây tê nhẹ, giảm đau. Dùng chống nấm, sát khuẩn, giảm đau trong chứng viêm cấp ở miệng, họng hầu hay sau khi cắt hạnh nhân, dưới dạng thuố.c phun mù. Mỗi ngày, người lớn phun vào miệng họng 4 - 6 lần, tr.ẻ e.m từ 3 - 5 tuổ.i 2 lần. Đợt dùng 6 ngày. Tr.ẻ e.m dưới 3 tuổ.i không dùng.
Ngoài dạng thuố.c hỗn hợp này còn có dạng dùng riêng lẻ, thành phần chỉ có hexetidin dưới dạng thuố.c súc miệng (dung dịch 1% trong cồn ethylic) hay dạng gel (0,1%), súc miệng vào buổi tối trước khi ngủ, dễ dùng, tiện hơn, mỗi đợt dùng 6 ngày.
Eludril: Thành phần có clorhexidin có tính sát khuẩn, chlorobutanol có tính gây tê nhẹ, giảm đau, ngoài ra có glycerol làm dịu. Dùng dưới dạng phun mù (có thêm tetracain gây tê, giảm đau) hay dùng dưới dạng thuố.c súc miệng (pha loãng 2 thìa cà phê vào một cốc nước ấm) khi bị viêm miệng lợi, hạnh nhân, viêm họng, thanh quản hay sát khuẩn sau khi nhổ răng.
Lysofon: Thành phần có clorhexidin có tính sát khuẩn, tetracain gây tê, giảm đau. Dùng để dự phòng các biến chứng viêm miệng họng mũi hầu, dưới dạng viên đặt dưới lưỡi. Chú ý không được nuốt. Không dùng cho trẻ dưới 5 tuổ.i vì hay bị dị ứng với thuố.c gây tê tetracain.
Locabiotal: Thành phần có kháng sinh chiết từ môi trường nuôi cấy fusarium chủng laterium. Dùng dưới dạng thuố.c phun khi bị viêm xoang, mũi, họng, hạnh nhân. Mỗi ngày, người lớn bơm 4 lần. Không dùng cho trẻ dưới 30 tháng tuổ.i.
Oromedin: Thành phần gồm hexamidin có tính kháng khuẩn chủ yếu với các vi khuẩn gram ( ), không bị mất hiệu lực khi tiếp xúc với má.u mủ, tetracyclin có phổ kháng khuẩn rộng. Dùng kháng khuẩn, chống đau nhức tại chỗ khi bị viêm miệng lợi, lưỡi, miệng - họng, hầu, dùng dưới dạng bơm phun mù. Không dùng cho trẻ dưới 3 tuổ.i. Ngoài dạng hỗn hợp còn có dạng hexamidin riêng lẻ, dạng thuố.c gói, có thể pha vào nước đun sôi để nguội để kháng khuẩn trong khoa răng hàm mặt, khá tiện lợi.
Thuố.c chữa bệnh răng miệng dạng phun mù không được dùng cho trẻ nhỏ.
Các thuố.c súc miệng
Thuố.c thường có các chất sát khuẩn (acid boric, kẽm sulfat, menthol, fluor). Pha chế dưới dạng dung dịch:
Thuố.c súc miệng T-B: Thành phần có acid boric, dùng sát khuẩn răng miệng họng, khử mùi hôi của thuố.c l.á, hành tỏi, vị tanh thức ăn. Dùng dưới dạng dung dịch súc miệng mỗi lần 20-30ml, mỗi ngày 2-3 lần.
Thuố.c súc miệng T-B Broma: Thành phần có kẽm sulfat, thymol, fluor, công dụng và dạng bào chế giống thuố.c trên, mỗi lần súc 10ml, mỗi ngày súc 2 lần. Do thành phần thuố.c có menthol nên không được dùng cho trẻ dưới 6 tuổ.i.
Ngoài ra cũng có những loại thuố.c súc miệng pha dưới dạng đậm đặc khi dùng phải pha loãng ra theo tỷ lệ hướng dẫn. Chú ý không súc miệng quá nhiều lần vì sẽ làm khô miệng, không nuốt nước súc miệng.
Và những chú ý
Khi dùng các thuố.c trên cần tránh một số thuố.c, một số cách dùng không đúng, gây bất lợi cho răng miệng:
Tránh dùng các thuố.c gây tổn thương niêm mạc miệng. Niêm mạc miệng có cấu tạo rất mỏng, vì vậy tránh dùng các thuố.c mỡ, cream, thuố.c rà miệng có tính kích ứng với nồng độ cao. Ví dụ, nếu dùng acid boric thì nên dùng với nồng độ thấp.
Có những thuố.c hủy giao cảm làm giảm tiết nước bọt như atropin. Khi dùng những loại thuố.c này để chống đau bụng do co thắt, chống đau dạ dày, phòng chống say xe, nôn mà thấy thuố.c đã làm khô miệng tức là thuố.c đã có hiệu lực chữa bệnh, tránh dùng liều cao làm cho miệng bị khô, khó chịu.
Một số thuố.c cường giao cảm hoặc phong tỏa enzym cholinesteaza gián tiếp kích thích giao cảm, gây tiết nước bọt như pyridostigmin, neostigmin, prostigmin... dùng chữa liệt ruột gây trung tiện sau phẫu thuật, chữa bệnh nhão cơ, thuố.c demecarium chữa gaucoma. Khi thuố.c gây tiết nước bọt tức là thuố.c đã có hiệu lực chữa bệnh, cần chuyển sang dùng liều duy trì, không dùng tăng liều làm tiết nước bọt nhiều, khó chịu.
Thuố.c dùng ở khoang miệng (hít, đặt) có một số thuố.c nếu dùng lâu dài sẽ gây bội nhiễm (vi khuẩn, nấm) ở miệng. Ví dụ, dùng lâu dài corticoid hít sẽ làm bội nhiễm nấm Candida ở miệng. Vì thế sau mỗi lần hít, cần súc miệng thật sạch.
Tránh dùng các thuố.c làm hỏng men răng như tetracyclin (thuố.c ảnh hưởng đến việc tạo thành và ảnh hưởng đến độ bền, làm hỏng men răng). Đối với các thuố.c này không dùng cho người có thai, trẻ dưới 12 tuổ.i.
Theo dân trí
"Rớt nước mắt" với entry của chồng chưa cưới Selina Trên trang chủ của công ty HIM mới đây đã ngập tràn hàng trăm comment của khán giả cho một entry vô cùng đặc biệt của Trương Thừa Trung - chồng chưa cưới của Selina. Đây được coi là lời tâm sự chính thức đầu tiên của anh kể từ sau khi Selina gặp ta.i nạ.n. Trương Thừa Trung viết entry tâm sự...